GV : chỉ vào các bài toán trên và giới thiệu : đây là các phương trình với ẩn số x hoặc y
Vậy theo em thế nào là phương trình ẩn x ?
GV : khẳng định lại định nghĩa phương trình
GV : tương tự như vậy em hay cho ví dụ về phương trình ?
GV : nhận xét và cho điểm
GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tâp sau :
a) 12 – = 6
b) 3.x + 6 > 12
c) 3+ 5 = 2.x
d) 2y + 3 = 12
GV : nhận xét và cho điểm
GV : ở ví dụ trên 2.x +5 = 9 thì ta thấy x= 2 có thoả mản phương trình không?
GV : khi đó ta gọi 2 là nghiệm của phương trình ?
Vậy theo em thế nào là nghiệm của phương trình ?
GV : căn cú vào các bài tập trên theo em một phương trình có thể có mấy nghiệm ?
Ngày soạn: 01/01/2010 Tiết : 41- 42 mở đầu về phương trình I Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được thế nào là phương trình nắm rõ các thuật ngữ vế phải ; vế trái ; hằng số ẩn số ; ngiệm tập ngiệm của phương trình và biết được số nghiệm của phương trình - Học sinh hiểu thế nào là giải phương trình bước đầu làm quen với hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II Chuẩn bị Gv : bảng phụ , thước thẳng. Iii tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ GV : dùng bảng phụ đưa ra sau : Tìm x ; y 2.x +5 = 9 3+ (2+x) = 5x +1 3-3y = 12- 3(y-1) 3.x2 =27 GV : nhận xét và cho điểm HS : a) 2.x + 5 = 9 2.x = 4 X =2 b) 3 + ( 2+x) = 5x+1 3-1 +2 = 5x- x 4 =x c) 3- 3y = 12 -3y +3 0y = 12 Vậy không có giá trị nào của y thoả mản bài toán d) 3 . = 27 =9 x = 3 hoặc x= -3 Hoạt động 2 phương trình một ẩn GV : dùng bảng phụ đưa ra bốn bài tập trên và giới thiệu đây là các bài toán quen thuộc mà chúng ta đã học ở lớp dưới Bài toán trên gồm mấy vế ? GV : chỉ vào các bài toán trên và giới thiệu : đây là các phương trình với ẩn số x hoặc y Vậy theo em thế nào là phương trình ẩn x ? GV : khẳng định lại định nghĩa phương trình GV : tương tự như vậy em hay cho ví dụ về phương trình ? GV : nhận xét và cho điểm GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tâp sau : 12 – = 6 3.x + 6 > 12 3+ 5 = 2.x 2y + 3 = 12 GV : nhận xét và cho điểm GV : ở ví dụ trên 2.x +5 = 9 thì ta thấy x= 2 có thoả mản phương trình không? GV : khi đó ta gọi 2 là nghiệm của phương trình ? Vậy theo em thế nào là nghiệm của phương trình ? GV : căn cú vào các bài tập trên theo em một phương trình có thể có mấy nghiệm ? GV : khẳng định lại HS : Bài toán trên gôm hai vế vế trái và vế phải HS : Phát biểu định nghĩa phương trình ẩn x HS : ví dụ : X+2 = 12 5 –y = 16 +6 = 54 HS : 3 trường hợp a) ; c) d) là phương trình còn b không phải là phương trình HS : x= 2 thoả mản phương trình HS : Là tất cả các giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình bằng nhau HS : Một phương trình có thể có một nghiệm ; có thể có 2 nghiệm ; nhiều nghiệm ; và có thể có vô số nghiệm ; hoặc không có nghiệm nào? Hoạt động 3 giải phương trình GV : việc chúng ta làm bài tập trên (tìm x ; y ) chính là việc chúng ta đã giải phương trình Vậy theo em thế nào là giải phương trình ví dụ giả phương trình sau : 2x = 4 GV : nhận xét và cho điểm HS : Là việc đi tìm tất cả các ngiệm của phương trình HS : 2x =4 X=2 Hoạt động 4 phương trình tương đương GV : Để ý rằng ta thấy phương trình 2.x +5 = 9 và phương trình 2x = 4 có nghiệm như thế nào ? Hai phương trình này có nghiệm giống nhau nên ta gọi nó là hai phương trình tương đương Vậy theo em thế nào hai phương trình tương đương GV : khẳng định lại và giới thiệu kí hiệu tương đương cho học sinh Là HS : Hai phương trình này có nghiệm giống nhau HS : Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm Hoạt động 5 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết phương trình bậc nhất một ẩn số và cách giải Ngày soạn : 05/01/2010 Tiết : 43-44 phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn và cách gải phương trình bậc nhất một ẩn - Bước đầu hiểu và nắm vững hai quy tắc giải phương trình đó là quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .Từ đó vận dụng vào giải phương trình bậc nhất một ẩn II Chuẩn bị : Gv : bảng phụ , bài soạn, và các đồ dùng cần thiết khác Iii tiến trình dạy học; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ GV : thế nào là nghiệm của phương trình ? GV : thế nào là phương trình? Trong các bài sau bài nào là phương trình : GV : dùng bảng phụ đưa ra đề bài a) 2x+ 12 = 6 b) 3 -4x =7 c) +5 = 6 d) > 65 +3 HS : Là tất cả các giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình bằng nhau HS : định nghĩa phương trình SGK HS : > 65 +3 không phải là phương trình Các bài còn lại đều là phương trình Hoạt động 2 định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV : em hãy đưa phương trình a) và b) về dạng đơn giản nhất? GV : ta nói rằng 2x +6 =0 và -4x -4 =0 là hai phương trình bậc nhất một ẩn Vậy theo em thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn một ẩn ? Tại sao a phải khác 0 GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập sau: Trong các phương trình sau đâu là phương trình bậc nhất 2.x +5 = 0 3+ (2+x) = 5x +1 3-3y = 12- 3(y-1) 3.x2 =27 GV : nhận xét và cho điểm HS : a) 2x+ 12 = 6 => 2x +6 =0 b) 3 -4x =7 -4x -4 =0 HS : Là phương trình có dạng ax + b =0 trong đó a khác 0 Vì nếu a = 0 thì phương trình sẽ là b = 0 vô lí không chứa ẩn HS : chỉ có phương trình a là phương trình bậc nhất một ẩn còn các phương trình còn lại không phải Hoạt động 3 hai quy tắc biến đổi phương trình GV : ở lớp 6 chúng ta đã học một quy tắc từ đó ta áp dụng vào để tìm x đó là quy tắc nào ? GV : phương trình có phải là đẳng thức không ? Vậy ta áp dụng quy tắc chuyển vế vào phương trình như thế nào ? GV : khẳng định lại áp dụng gải các phương trình sau : 3- x = 12 2.x -5 = - 13 GV : nhận xét và cho điểm Để giải phương trình 2x =-8 bạn đã làm gì ? Như vậy từ đây em hãy rút ra quy tắc nhân ? GV : khẳng định lại áp dụng hai quy tắc này chung ta sẽ đi tìm cách giải phương trình bậc nhất một ẩn HS : đó là quy tắc chuyển vế HS : Phương trình cũng là một đẳng thức HS : Trong phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu hạng tử đó HS : a) 3- x = 12 3+12 = x => x = 15 b) 2.x-5 = - 13 2.x = -13 + 5 2x = -8 (2x) :2 = -8 :2 = > x =-4 HS : Bạn đả chia cả hai vế cho 2 HS : Trong phương trình ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác không Hoạt động 4 cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV : ở bài tập trên bạn đả giải phương trình 2.x-5 = - 13 như thế nào? GV : khẳng định lại áp dụng giải phương trình bậc nhất một ẩn tổng quát Ta chuyển vế như thế nào ? Ta tiếp tục làm gì ? GV : nhận xét và cho điểm HS : Bam đầu áp dụng quy tắc chuyển vế chuyển tất cả các hạng tử chua biến sang một vế các hạng tử không chứa biến sang một vế . Sau đo bạn áp dụng quy tắc nhân (nhân hoặc chia cả hai vế cho một số thích hợp để từ đó tìm x HS : a.x + b = 0 a.x = -b (a.x): a =-b:a x = Hoạt động 5 hướng dẩn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết phương trình đưa về dạng ax +b =0 Ngày soạn : 13/01/2010 Tiết : 45 phương trình đưa về dạng ax+b =0 I Mục tiêu : - Giúp học sinh cũng cố kiến thức về hai quy tắc biến đổi phương trình là quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - Yêu cầu học sinh nắm vững các phương pháp giải các phương trình ; nhờ quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân ta có thể đưa một phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn II Chuẩn bị: Gv : bảng phụ , bài soạn, và các đồ dùng cần thiết khác Iii tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ GV : thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn một ẩn ? Cho ví dụ : GV : Nêu các cách biến đổi phương trình ? GV : nhận xét và cho điểm GV : Nhờ hai quy tắc biến đổi phương trình mà ta có thể đưa một số phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn một ẩn . Cách đưa như thế nào đấy chính là nội dung của bài học hôm nay HS : Là phương trình có dạng ax + b =0 trong đó a khác 0 ví dụ : 3x +5 =0 12 -4x = 0 HS : Có hai quy tắc biến đổi phương trình đó là : Quy tắc chuyển vế (SGK) Quy tắc nhân (SGK) Hoạt động 2 cách gải GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập sau : x-5 = 3-x 2.x – ( 3- 5x ) = 4(x+3) Các em hãy giải các phương trình trên ? GV : nhận xét và cho điểm Để giải phương trình a) bạn đả làm như thế nào ? GV : ở bài b bạn đã làm gì? GV : khẳng định lại các bước làm ở trên và cho học sinh ghi nhớ GV : Đối với những phương trình có chứa dấu ngoặc và không có chứa dấu ngoặc thì như vậy còn đối với những phương trình chứa mẩu thì sao ? GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập sau: GV : nhận xét và cho điểm Để giải phương trình trên bạn đã làm gì ? GV : khẳng định lại cách làm HS : Quan sát và tìm cách giải HS : a) x-5 = 3-x x+x = 3+5 2x = 8 x= 4 b) 2.x – ( 3- 5x ) = 4(x+3) 2x – 3+5x = 4x + 12 2x +5x -4x = 12 + 3 3x = 15 x =5 HS : Ta đã chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế các hạng tử không chứa biến sang một vế sau đó áp dụng quy tắc nhân tìm x HS : Trước tiên chúng ta bỏ dấu ngoặc sau đó làm như trên HS : Lắng nghe và tìm cách giải phương trình HS : HS : Trước tiên bạn đã quy đồng mẫu số sau đó khử mẩu rồi áp dụng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đưa về phương trình bậc nhất một ẩn Hoạt động 3 áp dụng GV : em nào có cách giải phương trình trên bằng cách khác GV : nhận xét và cho điểm GV : khẳng định lại Lại cách giải này tuy nhiên cách giải này phải thực hiện nhiều với phân số GV : dùng bảng phụ đưa ra ví dụ 5 và ví dụ 6 cho học sinh làm x+1 =x -1 x+1 = x+1 GV : nhận xét và cho điểm HS : = .5x – .2 +x = 1 +.5 - .3x .5x +2x + .3x = 1+ => x =1 HS : x +1 =x-1 x –x =- 1-1 0 = 2 vô lí Vậy phương trình vô nghiệm x+ 1 = x+1 =0 Vậy phương trình có vô số nghiệm Hoạt động 4 hướng dẩn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết luyện tập Ngày soạn : 16/01/2010 Tiết : 46 luyện tập I Mục tiêu : - Giúp học sinh luyện tập về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ; các phương pháp đưa phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn và giải chúng ; ngoài ra còn hướng dẩn học sinh một số phương pháp giải khac như đặt ẩn phụ - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi gải các phương trình II Chuẩn bị: Gv : bảng phụ , bài soạn, và các đồ dùng cần thiết khác Iii tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV : thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? các phương trình sau có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ? GV : dùng bảng phụ đưa ra đề bài 12x +12 =0 ( x-1) + = (x-1) -5 = 4 Nêu hai phương pháp biến đổi phương trình GV : nhận xét và cho điểm HS : Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax+b =0 trong đó a khác 0 Trên các phương trình trên chỉ có phương trình a) là phương trình bậc nhất một ẩn còn phương trình b và c là không phải HS : Hai quy tắc biến đổi phương trình là quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Hoạt động 2: Luyện tập GV : như vậy có hai quy tắc dùng để biến đổi phương trình nhờ hai phương pháp này mà ta có thể đưa một phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ... áp dụng các em về làm các bài tập 52 SGK HS : Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cung tập nghiệm ví dụ : +2x –x+2 =2 và x(x-1)=0 Tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm là 0 và 1 HS : Có hai quy tắc : quy tắc chuyển vế quy tắc nhân HS : 2x +10 =16 2x =16-10 X= 3 (x+1)2 = 4 ( -2x+1) [x+1-2(x-1)] .[x+1 +2(x-1)]=0 (3-x)(3x-1)=0 => x=3 hoặc x= Bạn áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình Phương trình sau không phải là phương trình bậc nhất nên khi giải nó chúng ta phải tìm cách đưa về phương trình tích HS : Nhắc lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẩu Hoạt động 3 giải bài toán bằng cách lập phương trình Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? GV : khẳng định lại GV : trước khi giải phương trình ta nên lưu ý vấn đề gì? áp dụng các em hãy làm bài tập 54 SGK GV : bài toán trên thuộc loại toán nào ? GV : Bài toán gồm mấy loại chuyển động? GV : Vậy qua đó em hãy lập bảng tóm tắt? GV : nhận xét và cho điểm Các em về chuyển sang ngôn ngữ trình bày bằng lời ? Và về nhà làm các bài tập 55; 56 SGK HS : Gồm 3 bước Bước 1 : lập phương trình chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn Biểu diển các đại lượng theo ẩn Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng bước 2 : giải phương trình Bước 3 : đối chiếu và kết HS : Ta nên lập bảng tóm tắt trước khi giải toán HS : Là loại toán chuyển động Gồm hai chuyển động xuôi và ngược dòng HS : v s t Xuôi x 4x 4 Ngược x-4 5(x-4) 5 Vì quảng đường không đổi nên ta có phương trình : 4x = 5(x-4) Hoạt động 5 mở rộng cũng cố GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập sau: Cho học sinh làm GV : nhận xét và cho điểm GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập 53 SGK cho học sinh làm Phương trình trên thuộc loại phương trình nào? GV : Các em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ? GV : nhận xét và cho điểm Tương tự các em về nhà làm bài tập sau: HS : ( x-1) ( + - )= 0 x=1 HS : Là phương trình có thể đưa về phương trình bậc nhất Cách 1 :Quy đồng mẫu và đưa về phương trình bậc nhất HS : Tổng của tử số và mẫu số là x+10 đồng dạng đó ta có thể giải phương trình như sau : x=10 Hoạt động 6 hướng dẩn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết luyện tập Ngày soạn: 05/3/2010 Tiết 56: kiểm tra 1 tiết I Mục tiêu : - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng các Kiến thứcvào giải các bài tập từ đó có biện pháp điều chỉnh trong quá trình dạy học - Rèn luyện tính trung thực ; tính cẩn thận cho học sinh II. ma trận đề kiểm tra : Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL đề kiểm tra Câu 1: Giải các phương trình sau : 7- (2x+4)=-(x-4) (x-1 ) – 2x = x+3 c) (2x-5)2 – (x-2) =0 d) -5x +6 =0 e) f) Câu 2: Gải bài toán sau: Một ô tô và xe máy cùng chuyển động từ A đến B dài 120 km . Vận tốc của ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy ; và ô tô đến trước xe máy 30 phút . Tính vận tốc của mổi xe, và thời gian đi của mổi xe Ngày soạn : 09/3/2010 Tiết : 57 liên hệ giữa thứ tự và phép cộng I Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được khái niệm về bất đẵng thức ; chỉ ra được vế trái vế phải của bất đẳng thức - biết tính chất về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Vận dụng các tính chất trên để chứng minh bất đẳng thức II Chuẩn bị Gv : bảng phụ , thước thẳng, phấn màu. Iii tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 nhắc lại thứ tự trên tập hợp số GV : trên trục số để so sánh hai số ta làm thế nào ? Cho hai số nguyên bất kì thì có những trường hợp nào sảy ra : GV : dùng bảng phụ đưa ra đưa ra ? 1 SGK 1,53 1.8 -2,37 -2.41 GV : nhận xét và cho điểm GV : hướng dẩn cho học sinh đọc các dấu HS : Trên trục số thì số nào nằm bên phải thì lớn hơn HS : Có 3 trường hợp a >b hoặc a< b hoặc a =b HS : 1,53 < 1.8 -2,37 > -2.41 > Hoạt động 2 bất đẳng thức GV : ở lớp 6 chúng ta đã học đẳng thức . Vậy em hãy nhắc lại định nghĩa đẳng thức Tương tự như vậy bất có nghĩa là không ? Vậy theo em thế nào là bất đẳng thức ? GV : khẳng định lại định nghĩa Em hãy lấy một số ví dụ về bất đẳng thức ? GV : nhận xét và cho điểm HS : đẳng thức là sự bằng nhau giửa các biểu thức ( Đẳng có nghĩa là bằng ) HS : Là sự khônng bằng nhau giửa các biểu thức đo đó bất đẳng thức có dạng : a>b hoặc a< b hoặc a b hoặc a b HS : ví dụ : 5> 7 ; 34 < x a > b Hoạt động 3 liên hệ giửa thứ tự và phép cộng GV : Em hãy lấy một ví dụ về bất đẳng thức ? Hãy so sánh : 5+ 3 với -4+3 5+ -(6) với -4 +(-6) với -4 -2 em có nhận xét gì về dấu của bất đẳng thức qua bài tập trên ? HS : Đấy chính là nội dung của tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng áp dụng cho học sinh làm bài tập sau GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập : và 7+a và 12+a GV : nhận xét và cho điểm HS : Ví dụ : 5 > -4 HS : 5+ 3 >-4+3 Vì 8 > -1 5+ -(6) > -4 +(-6) Vì -2 > -10 > -4 -2 Vì 3 > -6 HS : Bất đẳng thức luôn cùng chiều khi ta cộng cả hai vế với cùng một số hạng vào bất đẳng thức ban đầu HS : > Vì 6> 5 7+a < 12+a Vì 7< 12 Hoạt động 4 hướng dẩn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết liên hệ giữa thứ tự và phép nhân Ngày soạn : 09/3/2010 Tiết : 58 liên hệ giữa thứ tự và phép nhân I Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được mối liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ; vận dụng nó vào chứng minh các bất đẳng thức đơn giản - Hiểu và vận dụng tính chất bắc cầu vào giải toán chứng minh bất đẳng thức đơn giản II Chuẩn bị Gv : bảng phụ , bài soạn, và các đồ dùng cần thiết khác Hs : sách giáo khoa bài soạn Iii tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ GV : Thế nào là bất đẳng thức ? lấy ví dụ minh hoạ ? Nêu sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ? GV : sụ liên hệ giữa phép cộng và thứ tự thì như vậy còn đối với phép nhân thì sao ? đấy chính là nội dung của bài học hôm nay HS : Là sự khônng bằng nhau giửa các biểu thức đo đó bất đẳng thức có dạng : a>b hoặc a< b hoặc a b hoặc a b ví dụ : 12 > 6 12 14 HS : Nếu ta cộng cả hai vế của bất đẳng thức với một số thì bất đẳng thức không đổi chiều ? Hoạt động 2 liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập sau : So sánh : 4 với -5 4 .5 với -5 . 5 4 .2 với -5 . 2 GV : Em có nhận xét gì qua bài tập trên ? GV : khẳng định lại tính chất GV : co học sinh viết công thức ? áp dụng cho học sinh làm ?2 SGK 4,15 .2,2 ... -5,3 .2,2 -15,2 . 3.5 .... -15,08 . 3.5 GV : nhận xét và cho điểm Nhân với số dương thì như vậy . Liệu nhân với số âm thì kết quả sẽ như thế nào ? HS : 4 > -5 4 .5 > -5 . 5 4 .2 > -5 . 2 HS : bất đẳng thức không đổi chiều khi ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương HS : a> b => ac > bc ( c>0) a ac 0) HS : 4,15 .2,2 > -5,3 .2,2 Vì 4,15 > -5,3 -15,2 . 3.5 < -15,08 . 3.5 Vì -15,08 > -15,2 Hoạt động 3 liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập 4 với -5 4 .-3 với -5 . (-3) 4 .(-2 )với -5 .(- 2) Em có nhận xét gì về dấu của bất đẳng thức đầu với hai bất đẳng thức sau ? Vậy em hãy rút ra tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm? GV : khẳng định lại áp dụng : Cho học sinh làm ?4 SGK Cho -4a > -4b so sánh a với b GV : nhận xét và cho điểm HS : 4 > -5 4 .-3 < -5 . (-3) 4 .(-2 )< -5 .(- 2) HS : Hai bất đẳng thức su ngược chiều so với bất đẳng thức đầu HS : bất đẳng thức đổi chiều khi ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm HS : -4a > - 4b => a< b Hoạt động 4 tính chất bắc cầu GV : hãy so sánh 7 với 5 5 với -4 7 với -4 Vậy nếu có a> b và b >c thì t sẽ có kết luận gì ? GV : khẳng định lại tính chất . đây chính là tính chất bắc cầu áp dụng cho a >b Chứng minh a+2 > b+1 GV : nhận xét và cho điểm HS : 7 >i 5 5 > -4 7 > -4 HS : a> b và b >c => a> c HS : a>b => a+2 > b+2 > b+1 Hoạt động 5 hướng dẩn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết luyện tập Ngày soạn :14/3/2010 Tiết : 59 luyện tập I Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu luyện tập về các tính chất của bất đẳng thức về sụ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ; liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ; tính chất bắc cầu - Vận dụng tốt các tính chất trên dể chứng minh các bất đẳng thức đơn giản II Chuẩn bị Gv : bảng phụ , bài soạn, và các đồ dùng cần thiết khác Hs : sách giáo khoa bài soạn Iii tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ GV : bất đẳng thức thay đổi như thế nào nếu ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số GV : nhận xét và cho điểm tính chất bắc cầu là gì ? viết công thức ? GV : nhận xét và cho điểm HS : Bất đẳng thức không đổi chiều nếu số đó lớn hơn 0 Bất đẳng thức đổi chiều nếu số đó bé hơn 0 Trở thành đẳng thức nếu số đó bằng 0 HS : Công thức : a>b và b>c => a> c Hoạt động 2 luyện tập GV : Chúng ta đã học những tính chất nào của bất đẳng thức ? hãy nêu chúng ? GV : Vận dụng các tính chất trên các em hãy làm bài tập sau: GV : dùng bảng phụ đưa ra đưa ra bài tập 9 SGK cho học sinh làm Trong tam giác ABC thì tổng 3 góc bằng bao nhiêu ? GV : nhận xét và cho điểm GV : cho học sinh làm bài tập 11 SGK Chứng minh : 3a+1 < 3b +1 -2a-5 > -2b-5 GV : nhận xét và cho điểm để chứng minh bài tập bên bạn đã sử dụng những tính chất nào ? GV : dùng bảng phụ đưa ra bài tập 13 SGK cho học sinh làm : a+5 < b+5 -3a < -3b 5a-6 < 5b-6 -2a+3 < -2b+3 GV : nhận xét và cho điểm HS : Chúng ta đã học những tính chất sau: cho a> b => a+c> b+ c cho a>b => ac>bc( nếu c>0) a>b => ac< bc (nếu c<0) a>b và b>c => a>c HS : Bằng 90 độ Vậy ta có : Khẳng định a sai Khẳng định b đúng Khẳng định c đúng Khẳng định d sai HS : Vì a<b ta có : 3>0 => 3a 3a+1 < 3b+1 -2 -2a> -2b => -2a-5 > -2b-5 HS : Ta đả sử dụng sự liên hệ giửa thứ tự và phép nhân ; tính chất về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS : a+5 a+5-5> b+5-5 => a>b b) -3a > -3b => a< b c) 5a -6 5b-6 => 5a -6 +6 5b-6+6=> 5a 5b => a b -2a +3 -2b+3 =>-2a -2b => a b Hoạt động 3 hướng dẩn làm bài tập GV: Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT soạn bài cho tiết bất phương trình một ẩn
Tài liệu đính kèm: