Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2010-2011

Viết bài toán sau lên bảng

Tìm x biết :2x + 5 = 3(x – 1) + 2

Sau đó giới thiệu :

Hệ thức : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.

Phương trình gồm hai vế, ở phương trình trên vế trái là 2x + 5, vế phải là 3(x – 1) + 2

Hai vế của phương trình chứa cùng một biến x, đó là phương trình một ẩn.

Giới thiệu dạng tổng quát phương trình một ẩn như SGK.

Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.

Yêu cầu HS làm ? 1 SGK.

Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.

Cho phương trình 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn hay không ? vì sao ?

GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK

Khi x = 6 hãy tính giá trị mỗi vế của phương trình :2x + 5 = 3(x – 1) + 2

Nêu nhận xét ?

Giới thiệu : x = 6 thoả mản phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.

 

doc 37 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 tiết 41	Ngày soạn :10/01/2011 ngày dạy 05/01/2011 
 CHƯƠNG III - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I.MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình.
Kĩ năng : Hiểu khhái niệm giải phương trình, bước đầu làm quên và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước dầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
Thái độ : Tính toán chính xác, cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi một số bài tập và câu hỏi, thước thẳng.
HS : Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn địnhh lớp : (1’)
2. Bài mới :Giới thiệu bài : (3’) Ở các lớp dưới chúng ta đã giải một số bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau : “ Vừa gà  bao nhiêu chó”
GV (đặc vấn đề) như tr4 SGK:Giới thiệu nội dung chương III gồm :
Khái niệm chung về phương trình.
Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
Giải bài toán bằng cách ập phương trình.
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1:Phương trình một ẩn.
Viết bài toán sau lên bảng 
Tìm x biết :2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Sau đó giới thiệu :
Hệ thức : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
Phương trình gồm hai vế, ở phương trình trên vế trái là 2x + 5, vế phải là 3(x – 1) + 2
Hai vế của phương trình chứa cùng một biến x, đó là phương trình một ẩn.
Giới thiệu dạng tổng quát phương trình một ẩn như SGK.
Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
Yêu cầu HS làm ? 1 SGK.
Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
Cho phương trình 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn hay không ? vì sao ?
GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Khi x = 6 hãy tính giá trị mỗi vế của phương trình :2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Nêu nhận xét ?
Giới thiệu : x = 6 thoả mản phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3
Cho phương trình 
2(x + 2) – 7 = 3 – x 
a)x = -2 có thoả mản phương trình hay không ?
b)x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
GV gọi hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một câu.
Cho các phương trình
x = 
x2 – 9 = 0 
x2 = -1
2x + 2 = 2(x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên ?
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr5, 6 SGK
HS lấy ví dụ về phương trình một ẩn x.
3x2 + x – 1 = 2x + 5 
Vế trái : 3x2 + x – 1
Vế phải : 2x + 5 
HS làm ? 1 SGK
Lấy các ví dụ về phương trình ẩn y và ẩn u.
phương trình :
3x + y = 5x – 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau là x và y.
Một HS đứng tại chổ trả lời.
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau
HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
HS phát biểu :
a) Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 
b) Phương trình có hai nghiệm là x = 3 và x = -3
c) Phương trình vô nghiệm
d) Phương trình có vô số nghiệm.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, cũng có thể vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
HS đọc chú ý SGK
1. Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) , trong đó vế trái A(x) , vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
? 2 Khi x = 6 hãy tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Giải :
Khi x = 6 
Giá trị vế trái : 2.6 + 5 = 17
Giá trị vế phải : 3(6 – 1) + 2 = 17
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau, ta nói số 6 thoả mản (nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó.
? 3 Cho phương trình 
2(x + 2) – 7 = 3 – x 
a)x = -2 có thoả mản phương trình hay không ?
Với x = -2
Giá trị vế trái : 2(-2 + 2) – 7 = -7
Giá trị vế phải : 3 – (-2) = 5 
Vậy x = -2 không thoả mản phương trình
a)x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
Với x = 2 
Giá trị vế trái : 2(2 + 2) – 7 = 1
Giá trị vế phải : 3 – 2 = 1 
Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
Chú ý : ( SGK) 
Hoạt động 2 Giải phương trình.
GV giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và thường được kí hiệu bởi S.
Nêu ví dụ :
a) Phương trình x = 
có tập nghiệm S = íý
b) Phương trình x2 – 9 = 0 có tập nghiệm S = í-3; 3ý
Yêu cầu HS làm ? 4 SGK
Khi bài toán yêu cầu ta giải phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = í1ý
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R
Một HS lên bảng điền vào chổ trống.
a) Sai vì Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = í-1; 1ý
b) Đúng vì phương trình thoả mản với mọi x Î R.
2. Giải phương trình.
? 4 Hãy điền vào chổ trống ()
Phương trình x = 2 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = Æ
Hoạt động 3 Phương trình tương đương
Cho phương trình x = -1 và x + 1 = 0 . Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình ?
Nêu nhận xét ?
GV giới thiệu : Hai phương trình trên được gọi là phương trình tương đương. Vậy hai phương trình như thế nào được gọi là hai phương trình tương đương ?
Đưa bài tập sau lên bảng :
Các cặp phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ?
x – 2 = 0 và x = 2
b)x2 – 1 = 0 và x = 1
Yêu cầu HS trả lời .
GV : Kí hiệu tương đương 
“ Û “ 
ví dụ x – 2 = 0 Û x = 2
HS trả lời :
- Phương trình x = -1 có tập nghiệm S = í-1ý
- Phương tình x + 1 = 0 có tập nghiệm S = í-1ý
Nhận xét : Hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
Nêu khái niệm hai phương trình tương đương như SGK tr6
a) Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình x = 2 có tập nghiệm S = í2ý
Nên hai phương trình này tương đương.
b) Phương trình x2 – 1 = 0 có tập nghiệm S = í-1; 1ý
Phương trình x = 1 tập nghiệm S = í1ý
Nên hai phương trình này không tương đương.
Ba Hs lên bảng làm , kết quả x = -1 là nghiệm của phương trình :
4x – 1 = 3x – 2 và 
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
HS trả lời :
Phương trình x = 0 có : 
S = í0ý
Phương trình x(x – 1) = 0 có : S = í0; 1ý
Vậy hai phương trình không tương đương.
3.Phương trình tương đương 
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Hoạt động 4 LUYỆN TẬP
GV đưa bài 1 tr6 SGK lên bảng phụ. 
Gọi ba HS lên bảng làm 
Bài 5 tr7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x(x–1) = 0 có tương đương không ? Vì sao ?
Hướng dẩn về nhà :( 1’)
Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
Bài tập về nhà 2, 3, 4 tr6,7 SGK, Bài 1, 2, 6, 7 t3, 4 SBT
Đọc “có thể em chưa biết” tr7 SGK
Ôn tập qui tắc “chuyển vế” toán 7 tập 1.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 tiết 42	Ngày soạn :01/01/2011 ngày dạy 7/01/2011 
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn. 
Kĩ năng : Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và một số đề bài .
HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân của đẳng thức số. Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 7’
ÐT
Câu hỏi
Ðáp án
Ðiểm
TB
Chữa bài tập 2 tr6 SGK
* Với t = -1:Giá trị vế trái : (-1 + 2)2 = 1
Giá trị vế phải : 3.(-1) + 4 = 1
Vậy t = -1 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 0:Giá trị vế trái : (0 + 2)2 = 4
Giá trị vế phải : 3.0 + 4 = 4
Vậy t = 0 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 1:Giá trị vế trái : (1 + 2)2 = 9
Giá trị vế phải : 3.1 + 4 = 7
Vậy t = 1 không phải là một nghiệm của phương trình.
4d
3 d
3 d
TB
Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Hai phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ?
x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình x(x – 2) = 0 có tập nghiệm S = í0; 2ý
Do đó hai phương trình này không tương đương.
4d
6d
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải như thế nào?
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn SGK tr7
Ví dụ : phương trình bậc nhất một ẩn :
2x – 1 = 0 
-2 + y = 0 
GV yêu cầu HS xác định hệ số a và b của phương trình.
GV Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr10 SGK
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau 
1 + x = 0 
x + x2 = 0
1 – 2t = 0
3y = 0 
0x – 3 = 0 
Hãy giải thích tại sao phương trình b và c không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
Để giải các phương trình này ta thương f dùng qui tắc chuyể vế và qui tắc nhân.
HS : Phát biểu 
2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1
 có a = ; b = 5
-2 + y = 0 có a = 1; b = -2 
HS trả lời :
Các phương trình bậc nhất một ẩn : 
1 + x = 0 
1 – 2t = 0
3y = 0 
Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0
Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mản điều kiện a ¹ 0.
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2: Hai qui tắc biến đổi phương trình.
Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức 
Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Chẳng hạng đối với phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2, ta được x = -2
Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình .
GV yêu cầu HS nhắc lại
GV cho HS làm ? 1 SGK
Gọi một HS lên bảng làm 
Hăy nhắc lại qui tắc nhân trong một đẳng thức ?
GV đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Ví dụ : Đối với phương trình 2x = 6 , nhân hai vế với , ta được x = 3
GV cho HS phát biểu qui tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của phương trình với tức là chia hai vế cho 2. Do đó qui tắc nhân còn có thể phát biểu như sau : (SGK tr8)
GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Gọi một HS lên bảng làm 
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.
HS phát biểu như SGK tr8
HS làm ? 1, một HS lên bảng làm 
Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số.
H Nêu qui tắc như SGK
HS cả lớp làm ? 2, Một HS lên bảng làm.
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình.
Qui tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta có thể chguyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
? 1 Giải các phương trình
x ... rình bày. HS cả lớp làm vào vở.
3/ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Ví dụ 2. Giải phương trình :
 (1) 
ĐKXĐ : x ¹ 0 ; x ¹ 2
Û 
Þ 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3)
Û 2(x2 – 4) = x(2x + 3)
Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x 
Û 2x2 – 2x2 – 3x = 8
Û -3x = 8
Û x = (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình S = 
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (SGK)
Hoạt động 4 
GV cho HS làm bài 27 tr22 SGK
Giải phương trình :
Phương trình có dạng gì ?
Hãy giải phương trình theo các bước như SGK tr21.
Bài 27a tr22 SGK
Giải phương trình :
 (2)
ĐKXĐ : x ¹ -5
Û 
Þ 2x – 5 = 3(x + 5)
Û 2x – 5 = 3x + 15 
Û 2x – 3x = 15 + 5 
Û -x = 20
Û x = -20 (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương tình là S = {-20}
4. Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững điều kiện xác định của một phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0.
Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú ý bước1 tìm ĐKXĐ và bước 4 (đối chiếu với ĐKXĐ để kết luận).
Bài tập về nhà : 27b, c, d ; 28a, b tr22 SGK
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 tiết 48	Ngày soạn :05/02/2011 ngày dạy 11/02/2011 
LUYỆN TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố khái niệm phương trình tương đương. Điều kiện xác định của phương trình . Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Kĩ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : Bảng phụ ghi bài tập
HS : Ôn tập các kiến thức : ĐKXĐ của phương trình, hai qui tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương. Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ: 6’
ÐT
Câu hỏi
Ðáp án
Điểm
Kh
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
Ta có : 
x – 2 ¹ 0 Þ x ¹ 2 
3 + x ¹ 0 Þ x ¹ -3
Vậy ĐKXĐ : x ¹ 2 ; x ¹ -3
3
3
4
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :Để củng cố điều kiện xác định của phương trình . Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chúng ta thực hiện luyện tập.
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
GV đưa bài 29 tr23 SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời.
Đưa bài 31(a,b) tr23 SGK lên bảng .
GV hướng dẩn HS thực hiện.
Hãy tìm điều kiện xác định của phương trình
Qui đồng mẫu hai vế và khữ mẫu
Giải phương trình tìm được bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử bằng để đưa về phương trình tích.
Chú ý : Tách hạng tử –3x = -4x + x 
Giá trị nào của ẩn là nghiệm của phương trình ?
GV Gọi một HS khác lên bảng làm câu b.
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm hai bước là tìm ĐKXĐ và đối chiếu giá trị tìm được của ẩn với ĐKXĐ để nhận nghiệm. 
Vì sao cần phải làm thêm các bước này ? 
HS : Cả hai bạn đều giải sai vì khữ mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5. Do đó giá trị x = 5 loại. Vậy phương trình vô nghiệm.
Một HS lên bảng thực hiện bước tìm ĐKXĐ của phương trình và qui đồng mẫu hai vế và khử mẫu.
HS giải tiếp 
HS : Trả lời 
HS 2 lên bảng làm câu b. HS cả lớp làm vào vở.
HS : Cần làm thêm bước đó vì khi khử mẫu chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho.
HS : Trước hết tìm ĐKXĐ của phương trình sau đó chuyển tất cả các hạng tử sang một vế, phân tích thành nhân tử để đưa về phương trình tích rồi giải.
HS 1 làm câu a
HS cả lớp làm vào vở.
Bài 31 tr 23SGK
Giải các phương trình
ĐKXĐ : x ¹ 1
Û x – 1 = 0 hoặc 4x + 1 = 0 
Û x = 1 hoặc x = 
x = 1 loại vì không thoả mản ĐKXĐ
x = thoả mản ĐKXĐ
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = 
b) ĐKXĐ : x ¹ 1; x ¹ 2 ; x ¹ 3
(không thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Æ
4. Hướng dẫn về nhà: 
 Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 32c,d; 33 tr23 SGK và bài 38, 39, 40 tr9 SBT
Xem trước bài “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
3.Bài mới :
5. Rút kinh nghiệm:
tuần 24 tiết 49	Ngày soạn :10/02/2011 ngày dạy 16/02/2011 
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (Tiết2) 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố HS kĩ năng tìm điều kiện xác định của phương trình, kĩ năng giải phương trình chứa ẩ ở mẫu. 
Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ.
Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ 8’
ÐT
Câu hỏi
Ðáp án
Điểm
Kh
Chữa bài 27b tr22 SGK
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ 0
 (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-4}
2
3
3
2
Kh
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Chữa bài 28a tr22 SGK
 (2)
các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
ĐKXĐ : x ¹ 1
Û x = 1 (không thoả mản ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm. 
Tập nghiệm S = Æ
2
2
3
3
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :Các em đã biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay các em tiếp tục rèn luyện thêm kĩ năng giải dạng phương trình này.
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
Hoạt động 1:Áp dụng
Chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẻ xét một số phương trình phức tạp hơn.
Đưa ví dụ 3 tr21 SGK lên bảng.
- Hãy tìm điều kiện xác định của phương trình .
- Qui đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu
- Giải phương trình nhận được.
- Đối chiếu với ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình.
GV : Lưu ý : 
- Phương trình sau khi qui đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên dùng kí hiệu “Þ”
- Các giá trị tìm được của ẩn thoả mản ĐKXĐ của phương trình là nghiệm của phương trình. Giá trị nào không thoả mản ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại.
GV yêu cầu HS làm ? 3 SGK
Giải các phương trình
a) 
b) 
GV gọi hai HS lên bảng làm.
GV : Nhận xét và có thể cho điểm.
HS1 tìm điều kiện xác định của phương trình.
HS2 thực hiện qui đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu và giải phương trình nhận được, kết luận nghiệm.
Hai HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
4/ Áp dụng
Ví dụ 3. Giải phương trình
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ 3 và x ¹ -1
Û 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
x = 0 hoặc x = 3
x = 0 thoả mản ĐKXĐ
x = 3 không thoả mản ĐKXĐ
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0}
? 3 Giải các phương trình
a) 
ĐKXĐ : x ¹ ± 1
 (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}
b) 
ĐKXĐ : x ¹ 2
Û x = 2 (không thoản mản ĐKXĐ nên loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Æ
Hoạt động 2: Luyện tập
GV đưa bài 36 tr9 SBT lên bảng.
Khi giải phương trình :
bạn Hà làm như sau :
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau ta có :
Û (2 - 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(-2x – 3)
Û -6x2 + x + 2 = -6x2 – 13x – 6 
Û 14x = -8
Û x = 
Vậy phương trình có nghiệm x = 
Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà ?
Hãy bổ sung các bước đó ?
Trong bài giải trên, khi khử mẫu bạn Hà dùng dấu “Û” có đúng không ?
GV Đưa bài 28(c, d) lên bảng 
Giải phương trình 
c) 
d) 
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
GV nhận xét bài làm của một số nhóm.
HS nhận xét :
Bạn Hà làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm.
Bổ sung :
ĐKXĐ : x ¹ và x ¹ 
Sau khi tìm được x = phải đối chiếu với ĐKXĐ : x = thoả mản ĐKXĐ vậy x = là nghiệm của phương trình.
HS : Trong bài giải trên, Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình sau khi khử mẫu có cùng tập nghiệm S = nên hai phương trình tương đương và dùng kí hiệu đó đúng. Tuy nhiện trong nhiều trường hợp, khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương, vậy nói chung nên dùng kí hiệu “Þ”
HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày .
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 28 tr22 SGK
c) 
ĐKXĐ : x ¹ 0
(với mọi x)
Û x = 1 (thoả mản ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình là :
S = {1}
d) 
ĐKXĐ : x ¹ -1 ; x ¹ 0
Phương trình vô nghiệm, 
tập nghiệm của phương trình S = Æ
4. Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 29, 30, 31 tr23 SGK
Tiết sau luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 tiết 50	Ngày soạn :10/02/2011 ngày dạy 18/02/2011 
LUYỆN TẬP (tiết 2)
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố khái niệm phương trình tương đương. Điều kiện xác định của phương trình . Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Kĩ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bài tập
Chuẩn bị của HS : Ôn tập các kiến thức : ĐKXĐ của phương trình, hai qui tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương. Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ: 6’
ÐT
Câu hỏi
Ðáp án
Điểm
Kh
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Chữa bài 30a tr23 SGK
 ĐKXĐ : x ¹ 2
Û x = 2 (không thoả mản ĐKXĐ) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Æ
3
7
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :Để củng cố điều kiện xác định của phương trình . Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chúng ta thực hiện luyện tập.
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Đưa bài 32 tr 23 SGK lên bảng 
Hãy nêu cách giải ?
Gọi hai HS lên bảng giải.
Lưu ý : phương trình 
 cũng là một phương trình chứa ẩn ở mẫu và ta đã có ĐKXĐ : x ¹ 0.
Hướng dẩn câu b : Chuyển hạng tử vế phải sang vế trái rồi dùng hằng đẳng thứ hiệu hai bình phương để phân tích thành nhân tử.
GV đưa đề bài 33 tr23 SGK lên bảng phụ.
Hãy nêu cách tìm a ?
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV đưa bài làm của vài nhóm lên bảng kiểm tra.
- Trước hết tìm ĐKXĐ của phương trình sau đó chuyển tất cả các hạng tử sang một vế, phân tích thành nhân tử để đưa về phương trình tích rồi giải.
HS 1 làm câu a
HS cả lớp làm vào vở.
HS 2 lên bảng làm câu b
Cho biểu thức 
 bằng 2 rồi giải phương trình ẩn a.
HS hoạt động theo nhóm.
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 32 tr23 SGK
Giải các phương trình
ĐKXĐ : x ¹ 0 
Û hoặc x2 = 0 
Û x = (thoả mản ĐKXĐ, nhận)
x2 = 0 Û x = 0 (loại vì không thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = 
ĐKXĐ : x ¹ 0
hoặc 
2x = 0 Û x = 0 (loại vì không thoả mản ĐKXĐ)
Û x = (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nhgiệm của phương trình là
S = { -1}
Bài 33a tr23 SGK
Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2
a) 
Giải :
Ta có phương trình : 
= 2 
ĐKXĐ : a ¹ ; a ¹ -3
 thoả mản ĐKXĐ, vậy là giá trị cần tìm.
4. Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 32c,d; 33b tr23 SGK và bài 38, 39, 40 tr9 SBT
Xem trước bài “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 3 cot Chuan KTKN.doc