Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 48 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Nga

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 48 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Nga

GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.

- Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ?

- HS làm [?1]

- Lưu ý HS các hệ thức:

 x + 1 = 0

 x2 - x = 100

cũng được gọi là phương trình một ẩn.

- GV: Mỗi hệ thức:

 2x + 1 = x

 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2

 x - 1 = 0

 x2 + x = 10

có phải là phương trình một ẩn không ? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình ?

2. Hoạt động 2:

Giới thiệu nghiệm của một phương trình.

- GV: Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình:

 2x + 5 = 3 ( x - 1 ) + 2

tại x = 6 ; 5 ; - 1

- GV: Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị ?

- GV: ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình:

 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2

x = 5 ; x = - 1 không phải là nghiệm của phương trình trên.

 

doc 18 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 48 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Chương III - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Ngày soạn:14/01/2008
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A-Mục tiêu 
-HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-HS biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
-HS hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và xem bài mới ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
I. Ổn định lớp : 
	I/Kiểm tra: không kiểm tra
	II/ Bài mới: 
1/ Đặt vấn đề vào bài : Thế nào là pt bậc nhất 1 ẩn ? Giải pt bậc nhất 1 ẩn như thế nào ?
 	2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
13'
10'
10'
5'
5'
1. Hoạt động 1:
Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan.
- GV: cho HS đọc bài toán cổ: " Vừa gà . . ., bao nhiêu chó "
- GV: Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x biết: 
 2x + 4( 36 - x ) = 100
Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời.
- GV: Có nhận xét gì về các hệ thức sau:
- GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. 
- Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ?
- HS làm [?1]
- Lưu ý HS các hệ thức:
 x + 1 = 0
 x2 - x = 100
cũng được gọi là phương trình một ẩn.
- GV: Mỗi hệ thức:
 2x + 1 = x
 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
 x - 1 = 0
 x2 + x = 10
có phải là phương trình một ẩn không ? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình ?
2. Hoạt động 2:
Giới thiệu nghiệm của một phương trình.
- GV: Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình:
 2x + 5 = 3 ( x - 1 ) + 2
tại x = 6 ; 5 ; - 1
- GV: Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị ?
- GV: ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình:
 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
x = 5 ; x = - 1 không phải là nghiệm của phương trình trên.
- Cho HS làm [?3]
- GV giới thiệu chú ý:
- GV: Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:
x2 = 1
( x - 1 ) ( x + 2 ) ( x - 3 ) = 0
x2 = - 1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
3. Hoạt động 3:
Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình.
- GV: Cho HS đọc mục II giải phương trình.
- GV: Tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì ?
- GV cho HS làm [?4]
4. Hoạt động 4:
Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương.
- GV: Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau:
- GV: Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương ?
- GV giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương.
- GV cho HS làm bài tập củng cố: bài 2; bài 4.
I. Phương trình một ẩn:
Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B (x) , trong đó:
A ( x ) : vế trái của phương trình.
B ( x ) : vế phải của phương trình.
Ví dụ: 2x + 1 = x ; 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2; 
x - 1 = 0 ; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn.
Cho phương trình:
 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
Với x = 6 thì giá trị vế trái là:
 2 . 6 + 5 = 17
giá trị vế phải là:
 3 ( 6 - 1 ) + 2 = 17
ta nói x= 6 là một nghiệm của phương trình:
 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
Chú ý: (SGK)
II. Giải phương trình:
1. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình " kí hiệu là S " được gọi là tập nghiệm của phương trình đó.
Ví dụ: 
- Tập nghiệm của phương trình 
 x = 2 là 
- Tập nghiệm của phương trình 
 x2 = - 1 là 
2. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
III. Phương trình tương đương:
Hai phương trình tương đương " kí hiệu: " là 2 phương trình có cùng tập nghiệm.
Ví dụ:
	III-HDVN dặn dò: (2')
-Làm bài tập: 1; 3; 5 SGK.
-Đọc trước bài phương trình một ẩn và cách giải.
Ngày soạn:04/01/2009
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
A-Mục tiêu 
-HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
-Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
-Rèn tư duy phân tích , tổng hợp. 
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và xem bài mới ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
 I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
	II/ Kiểm tra: (3ph)
-Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ ?
-Một học sinh lên bảng trả lời.
	III/ Bài mới: 
	1/ Đặt vấn đề vào bài : Thế nào là pt bậc nhất 1 ẩn ? Giải pt bậc nhất 1 ẩn như thế nào ?
 	2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
7'
8'
10'
13'
1. Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau:
- GV: Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn. 
Theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn ?
- GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? 
2. Hoạt động 2:
Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-GV: Hãy thử giải các phương trình sau:
- GV: Các em đã dùng tính chất gì để tìm x ?
- GV Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình.
- Hãy thử phát biểu qui tắc nhân dưới dạng khác.
3. Hoạt động 3:
- GV: Giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại.
- GV: Cho HS thực hiện giải phương trình: 3x - 12 = 0
- GV kết luận.
- GV Cho HS làm [?3]
4. Hoạt động 4: Củng cố:
- GV: Cho HS làm bài tập 7:
- GV: Cho HS làm bài tập 8:
- GV: Cho HS làm bài tập 6:
I. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.:
( SGK )
Ví dụ:
Các phương trình:
không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế: ( SGK )
b) Quy tắc nhân một số: ( SGK )
III. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ: Giải phương trình:
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 .
Hay viết: Tập nghiệm 
Tổng quát:
Phương trình 
Được giải như sau:
Vậy: Phương trình 
luôn có một nghiệm duy nhất 
IV. Luyện tập:
Bài tập 7:
Bài tập 8:
Bài tập 6:
Với S = 20 ta có:
Không phải là các phương trình bậc nhất.
	IV-HDVN dặn dò: (2')
-Làm bài tập 9 SGK ; 10, 11, 12 SBT.
D. Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn:10/01/2009
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0
A-Mục tiêu 
-HS biết vận dụng qui tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
-Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày bài.
-HS nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và xem bài mới ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (5ph)
Sửa bài tập 8d. Giải phương trình: 
- Một học sinh lên bảng trả lời. 
 Tập nghiệm của phương trình là 
III/ Bài mới: 
1/ Đặt vấn đề vào bài : Khơng phải pt nào cũng cĩ dạng pt bậc nhất 1 ẩn . Vậy làm thế nào giải được pt đưa được về dạng pt bậc nhất ?
 2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
10'
10'
15'
1. Hoạt động 1:
Cách giải:
a) Giải phương trình:
- Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
- GV: Cho HS làm [?1]
2. Hoạt động 2:
Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
- GV: hãy nêu các bước chủ yếu giải phương trình này ?
- GV: Cho HS làm [?2]
3. Hoạt động 3:
Chú ý:
GV trình bày chú ý 1 SGK.
2) Giải các phương trình sau:
x + 1 = x - 1
2( x + 3 ) = 2( x - 4 )+14
I. Cách giải:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
Phương trình có tập nghiệm 
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Giải:
- Qui đồng mẫu hai vế:
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình:
II. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
Chú ý: (SGK tr 12 )
1) (SGK)
Ví dụ 4: SGK.
Hệ số của ẩn bằng 0:
a)
Phưong trình vô nghiệm 
b)
Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R
	IV-HDVN dặn dò: (3')
-Làm bài tập 10, 11, 12 trang 12, 13 SGK. 
D. Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn:10/01/2009
Tiết 44: 	LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu
-Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải.
-Rèn luyện cho HS tính cẩn thận , chính xác.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (7ph)
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình ?
- Một học sinh lên bảng trả lời.
B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3: Giải phương trình nhận được.
Giải bài 12b: 
III/ Tổ chức luyện tập: (33')
1/ Đặt vấn đề vào bài : Luyện Giải pt như thế nào ?
 2/Luyện tập :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. Hoạt động 1:
Sửa bài tập:
Bài 12b:
2. Hoạt động 2:
- Bài 18a:
- GV cho HS làm trên bảng.
- Bài 15:
- GV: Cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời các câu hỏi:
+ Hãy viết các biểu thức biểu thị:
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ.
- Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô.
- GV: Cho HS làm bài tập 19.
Bài tập : Tìm giá trị của k sao cho phương trình 
 ( 2x +1 ) ( 9x + 2k ) -5( x+2 ) = 40
có nghiệm x = 2
- GV cho HS nêu cách giải và giải trên bảng.
I. Sửa bài tập:
Bài 12b:
II. Luyện tập:
Bài 18a) Giải phương trình:
Bài 15:
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 4 ...  PP này : phân tích đa thức thành nhân tử. Do đó khi biến đổi pt cần chú ý phát hiện các nhân tử chung có sẵn để biến đổi cho gọn.
- Lấy ví dụ [?1] để HS thấy rõ hơn.
- Làm 22a,c,e/17 (SGK)
-Gọi HS lần lượt giải 
-HS lớp giải vào vở 
-HS nhận xét 
-GV kết luận và chốt lại cách làm 
HĐ4 : HDVN
- Xem lại các PP phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem lại Pt tích và cách giải.
- Làm 21, 22 (còn lại)/17 (SGK)
- Chuẩn bị các bài tập “Luyện tập”
1. Phương trình tích và cách giải :
A(x)B(x)=0 A(x)=0 hoặc B(x)=0
2. Áp dụng :
 Ví dụ 1 : Giải pt : 
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
(x+1)(x+4)-(2-x)(2+x)=0
x2+4x+x+4-4-2x+2x+x2=0
2x2+5x=0
x(2x+5)=0
x=0 hoặc (2x+5)=0
 1) x=0
 2) 2x+5=0 x=-5/2
 Vậy pt có tập nghiệm : S={0; -5/2}
 Ví dụ 2 : Giải pt :
(x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0
(x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0
(x-1)(x2+3x-2-x2-x-1)=0
(x-1)(2x-3)=0
x-1=0 hoặc (2x-3)=0
 1) x-1=0 x=1
 2) 2x-3=0 2x=3 x=3/2
Vậy pt có tập nghiệm S={1; 3/2}
 Ví dụ 2 : Giải pt :
(x3+x2)-(x2+x)=0
x2(x+1)-x(x+1)=0
(x+1)(x2-x)=0
(x+1)x(x-1)=0
x+1=0 hoặc x=0 hoặc x-1=0
 1) x+1=0 x=-1
 2) x=0
 3) x-1=0 x=1
Vậy pt có tập nghiệm S={-1; 0; 1}
Bài 22/17 (SGK)
a. 2x(x-3)+5(x-3)=0
(x-3)(2x+5)=0
 x-3=0 hoặc 2x+5=0
 1) x-3=0 x=3
 2) 2x+5=0 2x=-5 x=-5/2
Vậy pt có tập nghiệm S={3; -5/2}
b. x3-3x2+3x-1=0(x-1)3=0
 x-1=0 x=1
Vậy pt có tập nghiệm S={1}
c. (2x-5)2-(x+2)2=0
[(2x-5)+(x+2)][(2x-5)-(x+2)]=0
(2x-5+x+2)(2x-5-x-2)=0
(3x-3)(x-7)=0
3(x-1)(x-7)=0
x-1=0 hoặc x-7=0
 1) x-1=0 x=1
 2) x-7=0 x=7
Vậy pt có tập nghiệm S={1; 7}
 Ngày soạn:17/01/2009
Tiết 46: 	LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu
-Củng cố, rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân t.
-Củng cố, rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (7ph)
- Bài 23/17 (SGK)
 Chú ý : quan sát các số hạng có nhân tử chung không trước khi phải khai triển.
- 4 HS lên bảng
III/ Tổ chức luyện tập: (35')
1/ Đặt vấn đề vào bài : Thế nào là pt bậc nhất 1 ẩn ? Giải pt bậc nhất 1 ẩn như thế nào ?
2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra
- Bài 23/17 (SGK)
 Chú ý : quan sát các số hạng có nhân tử chung không trước khi phải khai triển.
HĐ2 : Luyện tập.
- Làm 24a,d/17 (SGK)
 + Gợi ý : câu d dùng PP tách hạng tử.
- Trò chơi tiếp sức : chọn mỗi dãy 4 em (giỏi, khá, khá, trung bình). Nội qui chơi như bài 26/18 (SGK)
 + Đội nào nhanh nhất thắng cộng điểm.
Bài 23/17 (SGK)
a. x(2x-9)=3x(x-5)2x2-9x=3x2-15x
2x2-3x2-9x+15x=0-x2+6x=0
-x(x-6)=0 -x=0 hoặc x-6=0
 1) -x=0 x=0
 2) x-6=0 x=6
Vậy pt có tập nghiệm S={0; 6}
b. 0,5x(x-3)=(x-3)(1,5x-1)
0,5x(x-3)-(x-3)(1,5x-1)=0
(x-3)[0,5x-(1,5x-1)]=0
(x-3)(0,5x-1,5x+1)=0(x-3)(-x+1)=0
x-3=0 hoặc -x+1=0
 1) x-3=0 x=3
 2) -x+1=0 x=1
Vậy pt có tập nghiệm S={1; 3}
c. 3x-15=2x(x-5) (3x-15)-2x(x-5)=0
3(x-5)-2x(x-5)=0 (x-5)(3-2x)=0
x-5=0 hoặc 3-2x=0
 1) x-5=0 x=5
 2) 3-2x=0 2x=3 x=3/2
Vậy pt có tập nghiệm S={5; 3/2}
d. x-1=x(3x-7)(x-1)-x(3x-7)=0
(3x-7)-x(3x-7)=0
(1-x)(3x-7)=0
1-x=0 hoặc 3x-7=0
 1) 1-x=0 x=1
 2) 3x-7=0 3x=7 x=7/3
Vậy pt có tập nghiệm S={1; 7/3}
Bài 24a,d/17 (SGK)
a. (x2-2x+1)-4=0 (x-1)2-22=0
(x-1-2)(x-1+2)=0 (x-3)(x+1)=0
x-3=0 hoặc x+1=0
 1) x-3=0 x=3
 2) x+1=0 x=-1
Vậy pt có tập nghiệm S={-1; 3}
d. x2-5x+6=0 (x2-4x+4)-x+2=0
(x-2)2-(x-2)=0 (x-2)(x-2-1)=0
(x-2)(x-3)=0 x-2=0 hoặc x-3=0
 1) x-2=0 x=2
 2) x-3=0 x=3
Vậy pt có tập nghiệm S={2; 3}
	IV-HDVN dặn dò: (3')
- Xem lại cách giải 2 dạng phương trình : dạng đưa được về dạng ax+b=0 và dạng pt tích.
- Làm 24b,c, 25/17 (SGK)
- x=1 là nghiệm của pt :
x+=1+. Đúng hay Sai ?
D. Rút kinh nghiệm : 
 Ngày soạn:01/02/2009
Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A-Mục tiêu 
-HS nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của 1 phương trình - cách giải 1 phương trình có kèm điều kiện xác định (cụ thể là phương trình có ẩn ở mẫu)
-Nâng cao các kĩ năng : tìm điều kiện để giá trị một phân thức được xác định - biến đổi phương trình - các cách giải các dạng phương trình.
B-chua-ån bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và xem bài mới ở nha, SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phu.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (3ph) Không kiểm tra 
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề vào bài : (3ph)
- Hãy giải phương trình :
x+=1- ?
 + Bằng cách làm quen thuộc, chuyển các biểu thức chứa ẩn về 1 vế rồi giải ?
 + x=1 có là nghiệm của pt không ? Vì sao không?
- PT đã cho và pt nhận được sau khi biến đổi có tương đương không ? Vì sao ?
 Vào bài
 	2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
4'
11'
20'
HĐ1 : Đặt vấn đề.
- Hãy giải phương trình :
x+=1- ?
 + Bằng cách làm quen thuộc, chuyển các biểu thức chứa ẩn về 1 vế rồi giải ?
 + x=1 có là nghiệm của pt không ? Vì sao o6
- PT đã cho và pt nhận được sau khi biến đổi có tương đương không ? Vì sao ?
 Như vậy khi biến đổi pt mà làm mất mẫu chứa ẩn thì pt nhận có thể không tương đương với pt đã cho. 
 Vì vậy khi gặp pt chứa ẩn ở mẫu thì ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt là : điều kiện xác định của phương trình.
HĐ2 : Tìm điều kiện xác định của 1 phương trình.
- Với pt chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà làm ít nhất 1 mẫu thức bằng 0 thì chắc chắn không là nghiệm của pt. Để ghi nhớ, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu trong pt đều khác 0. Và gọi đó là điều kiện xác định của pt.
- Cách tìm ĐKXĐ của pt như trong ví dụ 1/20 (SGK)
 + Cho HS đọc ví dụ 1’-2’
 + Cách 1 : Cho các mẫu bằng 0 - giải - kết luận là các giá trị khác các giá trị vừa tìm.
 + Cách 2 : Cho các mẫu khác 0 - giải - kết luận là các giá trị vừa tìm.
- Áp dụng : làm [?2]
HĐ3 :Giải pt chứa ẩn ở mẫu
- Vậy giải pt chứa ẩn ở mẫu, ta theo trình tự thế nào ? Xét ví dụ (ví dụ 2/20 - SGK)
 + Tìm ĐKXĐ của pt ?
 + Qui đồng mẫu 2 vế ? Khử mẫu 2 vế thu được pt nào ?
 (Vì sao ở đây không ùng dấu tương đương ?)
 + Giải pt nhận được ?
 + Kiểm tra các nghiệm có thỏa mãn ĐKXĐ ?Kết luận?
- Giải pt chứa ẩn ở mẫu, ta theo các bước thế nào ? (Nêu cụ thể từng bước ?)
1. Ví dụ mở đầu : SGK/19
2. Tìm điều kiện xác định của 1 phương trình :
 ĐKXĐ (của phương trình) là : điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình đều khác 0.
[?2] Tìm ĐKXĐ của :
a. =
Ta thấy x-10 khi x1
 x+10 khi x-1
Vậy ĐKXĐ của pt đã cho là : x1 và x-1
b. =-x
Vì x-2=0 x=2
Nên : ĐKXĐ của pt đã cho là : x2
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: 
 Ví dụ : Giải phương trình :
=
 + ĐKXĐ : x0 và x2
 + Qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu :
=
Suy ra : 2(x+2)(x-2)=x(2x+3)
 + Giải pt nhận được :
2(x+2)(x-2)=x(2x+3)
2(x2-4)=2x2+3x2x2-8=2x2+3x
2x2-2x2-3x=8-3x=8 x=-8/3 (thõa mãn)
 + Vậy pt có tập nghiệm : S={-8/3}
	IV-HDVN dặn dò: (5')
- Với pt chứa ẩn ở mẫu, vì sao khi giải phải tìm ĐKXĐ của pt ?
- Tìm ĐKXĐ của pt như thế nào ?
- Giải pt chứa ẩn ở mẫu thường theo các bước nào ?
- Xem trước phần áp dụng và các bài tập.
 D. Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn:08/02/2009
Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
A-Mục tiêu 
-Rèn luyện các kĩ năng : biến đổi và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức .
-Rèn tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi .
B-chua-ån bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và xem bài mới ở nha, SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phu.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (5ph)
-2 HS lên bảng giải bài tập ở ví dụ áp dụng; Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và cho điểm.
III/ Bài mới: 
1/ Đặt vấn đề vào bài : Vận dụng Giải pt chứa ẩn ở mẫu như thế nào ?
2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
10'
20'
10'
HĐ1 : Áp dụng 
- Nhắc lại cụ thể các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ?
- HS nhắc lại 4 bước.
- Thử giải phương trình : ví dụ 3/21 (SGK)
- HS giải
- Chú ý : Với các phương trình đơn giản như ví dụ 2/20 (SGK), ta có thể qui đồng - khử mẫu bằng cách nhân chéo theo tính chất của tỉ lệ thức.
- Làm [?3] ?
-2 HS lên bảng
HĐ2 : Củng cố.
- Làm 27c,d/22 (SGK)
 + Câu d : Bỏ ngoặc - tách hạng tử - nhóm để phân tích thành nhân tử.
- 2HS đại diện 2 dãy lên bảng 
- Làm 28a,b/22 (SGK)
- 2HS đại diện 2 dãy lên bảng 
IV-HDVN dặn dò: (5')
- Xem lại cách giải các dạng phương trình.
- Làm 27a,b, 28 /22 (SGK)
- Chuẩn bị trước các bài phần “Luyện tập”.
4. Áp dụng :
 Ví dụ : Giải phương trình :
+= 
+ ĐK : x-1 ; x3
 + Qui đồng mẫu và khử mẫu :
+=
+=
+=
=
Suy ra : x(x+1)+x(x-3)=4x
 + Giải phương trình nhận được :
x(x+1)+x(x-3)=4xx(x+1)+x(x-3)-4x=0
x(x+1+x-3-4)=0x(2x-6)=0
2x(x-3)=0 x=0 hoặc x-3=0
 1) x=0 (thõa mãn)
 2 x-3=0 x=3 (không thõa mãn)
Vậy pt có tập nghiệm : S={0}
[?3] Giải các phương trình :
a. 
 + ĐKXĐ : x1 và x-1
 Suy ra : x(x+1)=(x+4)(x-1)
x(x+1)=(x+4)(x-1) x(x+1)-(x+4)(x-1)=0
x2+x-x2+x-4x+4=0-2x+4=0
-2(x-2)=0x-2=0x=2 (thõa mãn)
Vậy pt có tập nghiệm S={2}
b. =-x
 + ĐKXĐ : x2
=-x =-
=. Suy ra : 3=2x-1-x(x-2)
3=2x-1-x(x-2) 3=2x-1-x2+2xx2-4x+4=0 (x-2)2=0x-2=0x=2 (không thõa mãn)
Vậy pt có tập nghiệm S={}
Bài 27/22 (SGK)
c. 
 + ĐKXĐ : x3
 . Suy ra : (x2+2x)-(3x+6)=0
(x2+2x)-(3x+6)=0 x(x+2)-3(x+2)=0
(x+2)(x-3)=0 x+2=0 hoặc x-3=0
 1) x+2=0 x=-2 (thõa mãn)
 2) x-3=0 x=3 (không thõa mãn)
Vậy pt có tập nghiệm S={-2}
d. =2x-1
 + ĐKXĐ : x-2/3
=2x-1. Suy ra : 5=(2x-1)(3x+2)
5=(2x-1)(3x+2) 6x2+4x-3x-2-5=0
6x2+x-7=06x2+7x-6x-7=0
(6x2-6x)+(7x-7)=06x(x-1)+7(x-1)=0
(x-1)(6x+7)=0x-1=0 hoặc 6x+7=0
 1) x-1=0 x=1 (thõa mãn)
 2) 6x+7=0 6x=-7 x=-7/6 (thõa mãn)
Vậy pt có tập nghiệm : S={1; -7/6}
D. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 tiet 42 den 48.doc