GV giới thiệu chương III
1) Mục tiêu của chương
2) Nội dung chủ yếu của chương
Hoạt động 2 :
Phương trình một ẩn
Ở lớp dưới, ta đã gặp các bài toán như :
Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x –1) + 2
Trong bài toán đó, ta gọi hệ thức
2x + 5 = 3(x –1) + 2 là một phương trình với ẩn số x(hay ẩn x)
Vậy phương trình một ẩn là gì ?
Các em thực hiện
Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y
b) Phương trình với ẩn u
Các em thực hiện
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x –1) + 2
Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = 6. Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó
Các em thực hiện
Cho phương trình
2( x + 2 ) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?
Tuần : 19 Mở đầu về phương trình Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 40 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : – Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái , nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải sau này – Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2, ?3 HS : bảng phụ nhóm, bút dạ III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?3 ?3 ?2 ?2 ?1 ?1 ?1 Hoạt động 1 : GV giới thiệu chương III 1) Mục tiêu của chương 2) Nội dung chủ yếu của chương Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn ở lớp dưới, ta đã gặp các bài toán như : Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x –1) + 2 Trong bài toán đó, ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3(x –1) + 2 là một phương trình với ẩn số x(hay ẩn x) Vậy phương trình một ẩn là gì ? ?1 Các em thực hiện Hãy cho ví dụ về : a) Phương trình với ẩn y b) Phương trình với ẩn u Các em thực hiện Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3(x –1) + 2 Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = 6. Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó Các em thực hiện Cho phương trình 2( x + 2 ) - 7 = 3 - x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không ? b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ? ?4 ?4 Hoạt động 3 : Giải phương trình Giải một phương trình là ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó Tất cả các nghiệm tìm được gọi là tập họp nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S Các em thực hiện Hãy điền vào chỗ trống () a) Phương trình x = 2 có tập hợp nghiệm là S = .. b) Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Hoạt động 4 : Phương trình tương đương Phương trình x = -1 có tập hợp nghiệm là , phương trình x + 1 = 0 cũng có tập hợp nghiệm là Ta nói rằng hai phương trình ấy tương đương với nhau Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ? Hoạt động 5 : Củng cố Các em giải bài tập 1 tr 6 Hướng dẫn về nhà : Học thuộc lí thuyết Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5 trang 6, 7 SGK HS : Hai biểu thức cùng chứa một biến quan hệ với nhau bởi dấu bằng gọi là phương trình một ẩn Học sinh tự cho ví dụ Chẳn hạn a) 2y + 8 = 3 + y b) 5( u - 6 ) = 1 Khi x = 6 Giá tri vế trái : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 Giá tri vế phải : 3(x –1) + 2 = 3(6 –1) + 2 = 17 a) Khi x = -2 Giá tri của vế trái là : 2( x + 2 ) - 7 = 2(-2 + 2 ) - 7 = -7 Giá tri của vế phải là : 3 - x = 3 - ( -2 ) = 3 + 2 = 5 Ta thấy -7 5 Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình b) ) Khi x = 2 Giá tri của vế trái là : 2( x + 2 ) - 7 = 2(2 + 2 ) - 7 = 1 Giá tri của vế phải là : 3 - x = 3 - 2 = 1 Ta thấy giá trị vế trái bằng giá trị vế phải vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình a) Phương trình x = 2 có tập hợp nghiệm là S = b) Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = 1 / 6 Giải a) 4x - 1 = 3x - 2 Khi x = -1 Giá tri của vế trái là : 4x - 1 = 4(-1) - 1 = - 4 - 1 = -5 Giá tri của vế phải là : 3x - 2 = 3(-1) - 2 = - 3 - 2 = -5 Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 b) x + 1 = 2(x - 3) Khi x = -1 Giá tri của vế trái là : x + 1 = (-1) +1 = 0 Giá tri của vế phải là : 2(x - 3) = 2[(-1) - 3] = -8 Ta thấy 0 - 8 Vậy x = -1 không phải là nghiệm của phương trình: x + 1 = 2(x - 3) 1) Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x Ví dụ 1: 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x 2t - 5 = 3(4 - t) - 7 là phương trình với ẩn t Chú ý : ( SGK ) Ví dụ 2: Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là : x = 1 và x = -1 Phương trình x2 = -1 vô nghiệm 2) Giải phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó Và thường được kí hiệu bởi S Giải một phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tập hợp nghiệm ) của phương trình đó 3) Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương Tuần : 19 phương trình bậc nhất một ẩn Ngày soạn . . . . . . . Tiết : 41 và cách giải Ngày giảng . . . . . . I) Mục tiêu : Học sinh cần mắm được : Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn ) Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?1, ?2 HS : bảng phụ nhóm, bút dạ III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : HS1: Phương trình một ẩn là gì ? Cho ví dụ ? HS 2: Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ? Cho phương trình 2( x + 3 ) = 5x – 1 x = 3 có thoả mãn phương trình không ? x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ? Hoạt động 2 : Phương trình bậc nhất một ẩn Một em đọc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( trang 7 ) Hoạt động 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm thế nào ? Trong phương trình ta củng có thể làm tương tự Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chuyển vế Một em đọc lớn quy tắc ( trang 8 SGK ) Các em thực hiện Giải các phương trình : x - 4 = 0 + x = 0 0,5 - x = 0 ?3 ?3 ?2 ?2 Hoạt động 4 : Quy tắc nhân với một số Trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số Trong phương trình ta củng có thể làm tương tự Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân với một số ? Nhân cả hai vế với cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho bao nhiêu? Các em thực hiện Giải các phương trình : a) b) 0,1x = 1,5 c) -2,5x = 10 Hoạt động 5 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Các em thực hiện Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 Hướng dẫn về nhà : Học thuộc lí thuyết Bài tập về nhà : 6, 7, 8, 9 trang HS : Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x HS 2: Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương x = 3 không thoả mãn phương trình x = 2 là một nghiệm của phương trình HS : Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Giải a) x - 4 = 0 x = 4 + x = 0 x = 0,5 - x = 0x = 0,5 Giải a) x = 2. (-1) = -2 b) 0,1x = 1,5 x = c) -2,5x = 10 x = Giải - 0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = -2,4 x = ( -2,4):(-0,5) = 4,8 1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( SGK ) Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 Là những phương trình bậc nhất một ẩm 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế ( SGK) b) Quy tắc nhân với một số ( SGK ) 3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x - 9 = 0 Phương pháp giải 3x - 9 = 0 3x = 9 (chuyển vế ) x = 3 (chia cả hai vế cho 3 ) Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 Ví dụ 2 : Giải phương trình 1 - = 0 Giải 1 - = 0x = -1 x = (-1): = Vậy phương trình có tập hợp nghiệm S = Tổng quát , phương trình ax + b = 0 (với a 0 )được giải như sau: ax + b = 0 ax = -b x = Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = Tuần : 20 phương trình đưa được Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 42 về dạng ax + b = 0 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2 HS : Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Giải phương trình 2x - 20 = 0 HS 2: Giải phương trình 7 - 3x = 9 - x Hoạt động 2 : Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) – Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc – Chuyển các hạnh tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia Các em thực hiện ?2 ?2 Hoạt động 3 : áp dụng Các em thực hiện Giải phương trình Bài tập về nhà : 10, 11, 12, 13 trang 12, 13 SGK HS 1 : Giải 2x - 20 = 0 2x = 20 x = 20 : 2 = 10 S = HS 2 : 7 - 3x = 9 - x -3x + x = 9 - 7 -2x = 2 x = 2: (- 2 ) = -1 S = Thực hiện các phép toán đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0 rồi giải Giải 12x - 10x - 4 = 21 - 9x 12x - 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = 1) Cách giải : Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Giải 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x - 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 S = Ví dụ 2: Giải phương trình Giải Quy đồng mẫu hai vế Nhân hai vế với 6 để khử mẫu 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình Giải 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33 6x2 + 10x - 4 -(6x2 + 3) = 33 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 x = 4 S = Chú ý: Ví dụ 4 : Phương trình có thể giải như sau: (x - 1) x - 1 = 3 x = 4 Ví dụ 5: Ta có x + 1 = x - 1 x - x = -1 -1 (1 - 1)x = -2 0x = -2 phương trình vô nghiệm Ví dụ 6 : Ta có x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 (1 - 1)x = 0 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x Tuần : 20 Luyện tập Ngày giảng . . . . . . . Tiết : 43 Ngày soạn . . . . . . . . I) Mục tiêu : Rèn luyện kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn Thực hiện thành thạo các phép tính để đưa một phương trình về dạng ax + b = 0 để giải II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập HS : Soạn bài tập trước ở nhà III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : sửa bài tập Một em lên bảng giải bài 10 / 12 Người giải sai ở chỗ nào ? Em hãy sửa lại cho đúng ? Một em lên bảng giải bài 11 a) / 13 Giải phương trình a) 3x - 2 = 2x - 3 Một em lên bảng giải bài 11 c) / 12 c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 14 trang 13 (GV đưa đề lên màn hình ) Tất cả các em làm bài tập vào vở Một em lên bảng giải bài tập 15 trang 13 Từ khi khởi hành đến khi gặp xe máy ôtô đi x giờ , vậy thời gian xe máy đi từ Hà Nội đến nơi gặp nhau là bao nhiêu ? Quãng đường ôtô đi được trong x giờ là ? Quãng đường máy đi được trong x + 1 giờ là ? Hai quãng đường này thế nà ... i 44 / 31 Gọi x là số tấm thảm len phải dệt theo hợp đồng. Điều kiện của biến là ? Thì năng suất dệt theo kế hoạch là ? Số tấm thảm len đã thực hiện được là? Năng suất thực hiện là ? Năng suất dệt tăng 20% tức là thực hiện bao nhiêu % kế hoạch ? ( 100% + 20% = 120% kế hoạch ) Theo đề ta có phương trình ? Giải phương trình : = ? So sánh giá trị vừa tìm được với điều kiện để kết luận ? Bài tập về nhà : Làm tất cả các bài tập còn lại HS 1: 40 / 31 Gọi x là tuổi của Phương, x là số nguyên dương Vậy năm nay tuổi của mẹ là 3x ( tuổi ) 13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi ) Khi đó tuổi mẹ là 3x + 13 ( tuổi ) Theo đề ta có phương trình : (x + 13)2 = 3x + 13 2x + 26 = 3x + 13 26 - 13 = 3x - 2x x = 13 thoả mãn điều kiện Vậy năm nay Phương 13 tuổi HS 2 : Gọi a là chữ số hàng chục, điều kiện của ẩn là : a N và 0 < a < 5 Thì chữ số hàng đơn vị là 2a Số tự nhiên ban đầu đó là: = 10a + 2a Nếu thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số ấy thì ta có số mới là = 100a + 10 + 2a Theo đề ta có phương trình : - = 370 Hay 100a + 10 + 2a - (10a + 2a) = 370 100a + 10 + 2a - 10a - 2a = 370 100a - 10a = 370 - 10 90a = 360 a = 4 thoả mãn điều kiện Vậy chữ số hàng đơn vị là 4.2 = 8 Và số tự nhiên ban đầu cần tìm là 48 42 / 31 Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số cần tìm. Điều kiện của ẩn là x N và x > 9 Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó ta có số 2x2 . Vậy số 2 bên trái là chữ số hàng nghìn nên 2x2 = 1000.2 + x2 = 2000 + 10x + 2 Theo đề ta có phương trình: 2000 + 10x + 2 = 153x 2000 + 2 = 153x - 10x 2002 = 143x x = 14 thoả mãn điều kiện của ẩn Vậy số số tự nhiên có hai chữ số cần tìm là 14 44 / 31 Giải Gọi x là tần số tương ứng với điểm 4 ; điều kiện của ẩn x N Vậy N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x Theo công thức tính giá trị trung bình ta có phương trình : 271 + 4x = 6,06( 42 + x) 271 + 4x = 254,52 + 6,06x 271 - 254,52 = 6,06x - 4x 16,48 = 2,06x x = 16,48 : 2,06 = 8 x = 8 thoả mãn điều kiện của ẩn Vậy tần số tương ứng với điểm 4 là 8 và tổng các tần số là 42 + 8 = 50 45 / 31 Giải Gọi x là số tấm thảm len phải dệt theo hợp đồng . Điều kiện : x nguyên dương Thì năng suất dệt theo kế hoạch là : Số tấm thảm len đã thực hiện là : x + 24 Năng suất thực hiện là : Theo đề ta có phương trình : = =50(x + 24) = 18.3x 50x + 1200 = 54x 4x = 1200 x = 300 thoả mãn điều kiện Vậy số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm Tuần : 25 Luyện tập (tt) Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 52 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Giúp học sinh nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp; rèn luyện kĩ năng phân tích đề, nắm vững mối tương quan giữa các đại lượng để lập phương trình , củng cố kĩ năng giải phương trình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 5 / 32 HS : Giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước . Nghiên cứu bài trước ở nhà III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : Muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải thực hiện mấy bứơc? Nêu nội dung mỗi bước ? Làm bài tập 46 trang 31 Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB, điều kiện xác định của x là gì ? Thời gian dự định đi từ A đến B là bao nhiêu ? Quảng đường còn lại từ nơi gặp tàu hoả đến B cần phải đi là bao nhiêu km ? Thời gian ôtô đi trên quảng đường con lại này là ? Thời gian dự định đi quãng đường AB bàng thời gian đi trên hai đoạn cộng thêm 10 phút =giờ Vậy ta có phương trình như thế nào ? Giải phương trình ấy ? Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 48 trang 32 Để lập được phương trình ta phải biết được điều gì ? – Ta phải biết được số dân năm nay của tỉnh A và tỉ B Gọi x ( người ) là số dân của tỉnh A năm ngoái thì điều kiện của x là gì ? Số dân của tỉnh B năm ngoái là bao nhiêu? Muốn tính số dân tăng trong năm nay ta làm sao? Số dân tỉnh A tăng thêm là? Số dân tỉnh B tăng thêm là? Muốn tính số dân trong năm nay ta là sao ? Số dân tỉnh A năm nay có là? Số dân tỉnh B năm nay có là? Theo đề ta có phương trình ? Các em sinh hoạt nhóm làm bài 49 / 32 Một em lên bảng trình bày bài giải : A B C 2cm 3cm E D F 46 / 31 Giải Gọi x (km)là độ dài quãng đường AB ; ĐK: x > 48 Thời gian dự định đi từ A đến B là : (giờ) Quảng đường còn lại cần phải đi là : x - 48 (km) Vận tốc ôtô đi trên quãng đường này là: 48 + 6 = 54 ( km/h) Thời gian ôtô đi trên quảng đường con lại này là : (giờ) Thời gian dự định đi quãng đường AB bàng thời gian đi trên hai đoạn cộng thêm 10 phút =giờ Vậy ta có phương trình : = 1 + + = + + 9x = 432 + 8x - 384 + 72 9x - 8x = 504 - 384 x = 120 thoả mãn điều kiện Vậy quãng đường AB dài 120 km 48 / 32 Giải Gọi x ( người ) là số dân của tỉnh A năm ngoái ; x nguyên dương, x < 4 triệu Số dân của tỉnh B năm ngoái là: 4000000 - x(người ) Số dân tỉnh A tăng thêm là: 1,1% . x ( người ) Số dân tỉnh B tăng thêm là: 1,2% (4000000 - x) Số dân tỉnh A năm nay có là: x + 1,1%.x = Số dân tỉnh B năm nay có là: 4000000 - x + 1,2% (4000000 - x) = 4000000 - x + 48000 - 1,2%x = 4048000 - Theo đề ta có phương trình : - ( 4048000 - ) = 807200 - 4048000 + = 807200 + = 4048000 + 807200 = 4855200 202,3x = 485520000 x = 485520000 : 202,3 = 2400000 thoả ĐK Vậy đân số tỉnh A năm ngoái là 2400000 người Và số dân tỉnh B năm ngoái là: 1600000 người 49 / 32 Giải Gọi x (cm) là độ dài cạnh AC . Điều kiện x > 2 Diện tích của hình tam giác vuông ABC là : Diện tích hình chữ nhật AEDF là : : 2 = Độ dài cạnh DE là : : 2 = Tam giác ABC có DE // AB ( cùng vuông góc với AC) nên theo định lí Ta-lét ta có : Hay x2 = 8(x - 2) x2 = 8x - 16 x2 - 8x + 16 = 0 (x - 4)2 = 0 x = 4 thoả mãn ĐK của ẩn Vậy AC = 4 cm Tuần : 25 ôn tập chương III Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 53 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Giúp học sinh: Tái hiện lại các kiến thức đã học. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn . Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề câu hỏi 4 trang 32 HS : Ôn lại kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : Trả lời câu hỏi 1và 3 phần ôn tập chương SGK HS : 2 Trả lời câu hỏi 4 phần ôn tập chương SGK Giải bài tập 50 a Hoạt động 2 : Ôn tập Một em lên bảng giải bài tập 50 câu b Một em lên bảng giải bài tập 51 / 33 Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? Các em làm bài tập 52 / 33 Một em lên bảng giải bài tập 52a / 33 Một em lên bảng giải bài tập 52b / 33 Một em lên bảng giải bài tập 52c / 33 Hướng dẫn về nhà : ôn tập kiến thưc chương III Bài tập về nhà : 54, 55, 56 trang 34 HS 1 : 1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm 3) Khi a0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất HS 2 : Một phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất ( x = ) 50 / 33 Giải các phương trình a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 - 100x - x = -300 - 3 - 101x = -303 x = 3 S = b) 8 - 24x - (4 + 6x) = 140 - (30x + 15) 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15 -30x + 30x = 125 - 4 0x = 121 Vậy Phương trình vô nghiệm 51 / 33 Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0 (2x + 1)[3x - 2 - (5x - 8)] = 0 (2x + 1)( 3x - 2 - 5x + 8) = 0 (2x + 1)(-2x + 6) = 0 2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0 * 2x + 1 = 0 x = * -2x + 6 = 0 x = 3 S = Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đế điều kiện xác định của ẩn; khi giải xong ta phải so sánh giá trị vừa tìm được của ẩn với ĐKXĐ để kết luận nghiệm 52a) Giải ĐKXĐ : x 0 và x x - 3 = 5(2x - 3) x - 3 = 10x -15 9x = 12 x = thoả mãn ĐKXĐ Vậy phương trình có nghiệm là x = 52b / 33 Giải ĐKXĐ : x 0 và x 2 x(x + 2) - (x - 2) = 2 x2 + 2x - x + 2 = 2 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = -1 x = 0 không thoả mãn ĐKXĐ nên loại Vậy S = 52c / 33 Giải ĐKXĐ: x (x + 1)(x + 2) + (x - 1)(x - 2) = 2(x2 + 2) x2 + 2x + x + 2 + x2 - 2x - x + 2 = 2x2 + 4 0x = 0 Vậy phương trình có vô số nghiệm trừ x = Hoặc phương trình ngiệm đúng với mọi x thoả mãn x Tuần : 26 ôn tập chương III (tt) Ngày soạn . . . . . . . . Tuần : 54 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Giúp học sinh: Tái hiện lại các kiến thức đã học. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn . Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ HS : Ôn lại kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Một em lên bảng giải bài tập 52d / 33 Một em lên bảng hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Và giải bài tập 54 / 34 Một em lên bảng giải bài tập 55 / 34 Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị tiết sau kiêmt tra 1 tiết 52d / 33 Giải ĐKXĐ: x = 0 = 0 x + 8 = 0 hoặc * x + 8 = 0 x = -8 * = 0 3x + 8 + 2 - 7x = 0 10 - 4x = 0 x = Cả hai giá trị tìm được của x đều thoả mãn ĐKXĐ . Do đó S = 54 / 34 Giải Gọi khoảng cách hai bến A và B là x (km); x > 0 Thì vận tốc ca nô xuôi dòng là (km / h) Và vận tốc ca nô khi đi ngược dòng là (km / h) Vì vận tốc lúc xuôi và lúc ngược hơn kém nhau 2 lần vận tốc dòng nước nên ta có phương trình : – = 2.2 – = 4 5x - 4x = 20.4 x = 80 Giải phương trình ta được x = 80 ( thoả ĐKXĐ) Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là 80 km 55 / 34 Giải Gọi x (gam) là lượng nước cần thêm . Điều kiện x > 0 Vậy khối lượng dung dịch lúc này là : 200 + x (gam) Theo đề ta có phương trình : (200 + x ) 20 = 50.100 4000 + 20x = 5000 20x = 5000 - 4000 = 1000 x = 50 thoả ĐKXĐ Vậy lượng nước cần thêm là 50g 56 / 34 Giải Gọi x( đồng ) là giá điện 1 số điện (KW) ở mức thứ nhất. Điều kiện x > 0 Vì nhà cường dùng hết 165(= 100 + 50 +15) số điện nên phải trả tiền theo ba mức : Giá tiền 100 số điện đàu tiên là : 100x (đồng) Giá tiền 50 số điện tiếp theo là : 50(x + 150) (đồng) Giá tiền 15 số điện tiếp theo là 15( x + 150 + 200) = 15( x + 350) (đồng ) Kể cả thuế VAT, số tièn điện nhà Cường phải trả là 95700 đ nên ta có phương trình . [100x + 50( x+150 ) + 15( x + 350 )]. = 95700 Giài phương trình ta được x = 450 Kết luận : Giá tiền 1 số điện ở mức thứ nhất là 450đ
Tài liệu đính kèm: