Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Phương

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Phương

Tìm số tự nhiên có hai chữ số , tổng các chữ số bằng 8,nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị .

( Đề bài ở bảng phụ)

- Yêu cầu hs đọc bài toán và biểu diễn lần lượt các dữ kiện.

- Gọi chữ số hàng chục là x thì điều kiện là gì?

- Tìm chữ số hàng đơn vị?

- Số đã cho bằng ?

- Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số. Vậy:

 Chữ số hàng chục mới là ?

 Chữ số hàng đơn vị mới là ?

- Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị .Vậy ta lập được phương trình nào?

- Gọi HS lên bảng giải phương trình lập được.

- Theo dỏi, trợ giúp HS ở lớp giải phương trình và kết luận nghiệm.

- Nhận xét,sửa bài và chốt phương pháp làm bài.

- Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm bài( trả lời các câu hỏi của GV)

- Gọi chữ số hàng chục là x (đk x  N*, x  9)

 Chữ số hàng đơn vị là 8 – x

Số đã cho bằng : 10x + 8 – x = 9x + 8

Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số, chữ số hàng chục mới là 8 – x, chữ số hàng đơn vị mới là x, số mới bằng 10(8 – x) + x

Theo bài ra ta có phương trình:

9x + 8 = 80 – 10x + x + 36

 9x + 10x – x = 80 + 36 – 8

 18x = 108

 x = 6 (thỏa mãn đk)

Vậy chữ số hàng chục là 6, chữ số hàng đơn vị là 8 – 6 = 2, số đã cho là 62.

- Tự sửa bài vào vở.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 39
Ngày soạn:/02/2010
Ngày dạy: /02/2010
	LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG 
 CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho hs cách giải phuơng trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình( chủ yếu các dạng toán về số học).
 - Rèn luyện khả năng suy luận, lập luận và giải bài có căn cứ, đặc biệt là phần đặt đk và kiểm tra nghiệm.
 - Giaó dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Sách bài tập, sách tham khảo. 
 - HS: Ôn tập kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Nhận xét, cho điểm và chốt lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình
- HS: Nêu ba bước giải như SGK
- Nghe gv chốt phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tuần 24 Tiết 37, 38
Ngày soạn:22/02/2010
Ngày dạy: 25/02/2010
3. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Bài tập 1
Tìm số tự nhiên có hai chữ số , tổng các chữ số bằng 8,nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị .
( Đề bài ở bảng phụ)
- Yêu cầu hs đọc bài toán và biểu diễn lần lượt các dữ kiện.
- Gọi chữ số hàng chục là x thì điều kiện là gì?
- Tìm chữ số hàng đơn vị? 
- Số đã cho bằng ? 
- Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số. Vậy:
 Chữ số hàng chục mới là ? 
 Chữ số hàng đơn vị mới là ? 
- Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị .Vậy ta lập được phương trình nào? 
- Gọi HS lên bảng giải phương trình lập được.
- Theo dỏi, trợ giúp HS ở lớp giải phương trình và kết luận nghiệm.
- Nhận xét,sửa bài và chốt phương pháp làm bài.
- Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm bài( trả lời các câu hỏi của GV)
- Gọi chữ số hàng chục là x (đk x Î N*, x £ 9)
Þ Chữ số hàng đơn vị là 8 – x
Số đã cho bằng : 10x + 8 – x = 9x + 8
Nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau ta được số mới có hai chữ số, chữ số hàng chục mới là 8 – x, chữ số hàng đơn vị mới là x, số mới bằng 10(8 – x) + x
Theo bài ra ta có phương trình:
9x + 8 = 80 – 10x + x + 36
Û 9x + 10x – x = 80 + 36 – 8
Û 18x = 108
Û x = 6 (thỏa mãn đk)
Vậy chữ số hàng chục là 6, chữ số hàng đơn vị là 8 – 6 = 2, số đã cho là 62.
- Tự sửa bài vào vở.
Hoạt động 2: Bài tập 2
Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi Hùng. Bố Hùng tính rằng sau 24 năm nữa tuổi bố chỉ gấp 2 lần tuổi Hùng. Hỏi năm nay Hùng bao nhiêu tuổi?
( Đề bài ở bảng phụ)
- Yêu cầu hs đọc bài toán và biểu diễn lần lượt các dữ kiện.
 Cho HS hoạt động nhóm với yêu cầu:
- Đặt ẩn và nêu Đk của ẩn ? 
- Biểu diễn tuổi của Bố hiện nay?
- Biểu diễn tuổi của Hùng và bố Hùng sau 24 năm 
- Lập Pt và giải
- Theo dỏi các nhóm làm bài.
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét hoạt động của HS, chốt phương pháp làm bài cho HS.
- Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm bài
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
* Gọi tuổi của Hùng hiện nay là: x (tuổi, nguyên dương)
- Tuổi của Bố Hùng hiện nay là: 10x
- Sau 24 năm nữa tuổi của Hùng và của Bố lần lượt là: 24 + x và 24 + 10x
Theo bài ra ta có PT: 24 + 10 x = 2(24 + x)
10x -2x = 48 – 24 
8x = 24
x = 3 ( thỏa mãn đk) 
 Vậy năm nay Hùng 3 tuổi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Tự cá nhân sửa bài vào vở.
Hoạt động 3: Bài tập 3
(Bài toán cổ Hy Lạp)
- Thưa Py-ta-go lỗi lạc, trường của người có bao nhiêu môn đệ?
Nhà hiền triết trả lời:
- Hiện nay, một nửa đang học toán, một phần tư đang học nhạc, một phần bảy đang ngồi yên suy nghĩ. Ngoài ra còn có ba phụ nữ.
- Y/c HS đọc bài
- Ta sẽ nên chọn đại lượng nào làm ẩn? ĐK và đơn vị là gì?
- Hãy biểu diễn lần lượt số HS học toán, học nhạc, ngồi nghĩ, số phụ nữ,
- Ta có tổng số HS của trường này là gì? gồm những HS nào?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài .
- Theo dỏi,trợ giúp HS ở lớp làm bài.
- Nhận xét, sửa bài và chốt ohương pháp làm bài cho HS.
- Đọc bài và suy nghĩ làm bài
- Nên chọn số môn đệ của Pytago
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi của GV.
* Gọi số người học- môn đệ trong trường học của Pytago là: x (người, x nguyên dương)
Theo bài ra ta có:
-Số học sinh học toán là: x/2
-Số học sinh học nhạc là: x/4
- Số học sinh ngồi nghĩ là: x/7
Ngoài ra còn có 3 phụ nữ
Ta có PT là: 
 Û 14x + 7x + 4x + 84 = 28x
 Û 84 = 3x
 Û x = 28( thỏa mãn đk) 
Vậy trường học của Pytago có: 28 người.
- Nhận xét bài làm của bạn, tự cá nhân sử bài vào vở.
4.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên.
 - Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTC 8 GIAI BAI TOAN BANG CACH LAP PT.doc