A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Nhận biết được phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo.
-Biết được quy tắc chia các phân thức đại số.
2. Kỹ năng: - Vận dụng quy tắc chia các phân thức đại số vào giải bài tập
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk
* Học sinh: Ôn quy tắc chia hai phân số (lớp 6); phân thức nghịch đảo.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: ( 7’)
Em hãy nêu quy tắc nhân hai phân thức?
Áp dụng: Tính .
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Phép chia hai phân thức được thực hiện ntn?
b. Triển khai bài mới:
Ngày soạn: 7/12/2010 Tiết 33: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Nhận biết được phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. -Biết được quy tắc chia các phân thức đại số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng quy tắc chia các phân thức đại số vào giải bài tập 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Giáo án, sgk * Học sinh: Ôn quy tắc chia hai phân số (lớp 6); phân thức nghịch đảo. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: ( 7’) Em hãy nêu quy tắc nhân hai phân thức? Áp dụng: Tính . 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Phép chia hai phân thức được thực hiện ntn? b. Triển khai bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Từ bài tập kiểm tra bài củ,GV giới thiệu: và là hai phân thức nghịch đảo của nhau. Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? HS: Trả lời GV: Giới thiệu tổng quát: HS: Theo dõi Hoạt động 2 GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2 HS thực hiện ?2 GV: Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số? HS: Nhắc lại quy tắc GV giới thiệu: Quy tắc chia hai phân thức cũng tương tự. HS: Áp dụng quy tắc làm ?2;?4 sgk GV: Hướng dẫn HS làm ?3 HS: Thực hiện GV: Gọi 1 HS làm ?4 ở sgk. Thực hiện phép tính: HS: Thực hiện GV: Hãy cho biết thứ tự của phép tính? HS: Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu hs làm bài tập 42 sgk HS: Làm nháp GV: Gọi lần lượt các hs lên bảng thực hiện HS: Thực hiện Cả lớp nhận xét và chính xác lại các kết quả. 1.Phân thức nghịch đảo: *Hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Ví dụ: và là hai phân thức nghịch đảo của nhau, vì: .= 1 *Nghịch đảo của kí hiệu và ngược lại. 2.Phép chia: *Quy tắc: (sgk) * Áp dụng: Tính a) = b) = = . c) = = 1. 3. Luyện tập: Bài tập 42: Làm tính chia a) = b) = 4.Củng cố: -GV đưa các công thức sau lên bảng phụ, HS quan sát, GV yêu cầu HS sử dụng các công thức này để làm bài tập (không cần chứng minh công thức): ; ; -Làm bài tập 42, 43 sgk. 5. Dặn dò: -BTVN: 43bc, 44, 45 (sgk); 36, 37, 38, 39, 40 (sbt). - Xem trước bài mới: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức.
Tài liệu đính kèm: