Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32, Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32, Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức

 HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, quy tắc

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 4phút

HS1 : Nêu quy tắc nhân hai phân số. Viết công thức tổng quát

Đáp án : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau

Công thức tổng quát :

3. Bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32, Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16
Tiết : 32
	 Soạn:10 / 12 / 2009
	Giảng: 11 / 12 / 2009
§7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức
- HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, quy tắc 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	4phút
HS1 : 	Nêu quy tắc nhân hai phân số. Viết công thức tổng quát
Đáp án : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau
Công thức tổng quát : 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Quy tắc 
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài trên bảng phụ) 
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS rút gọn
GV giới thiệu : Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức
Hỏi : Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? 
GV treo bảng phụ quy tắc và công thức tổng quát tr 51 SGK. 
GV nói : A,B,C,D là các đa thức.
Hỏi : Cho biết điều kiện của B, D
GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở
GV Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại
GV yêu cầu HS làm bài ?2 và ?3 
GV giới thiệu công thức :
và hướng dẫn biến đổi 
1 - x = - (x - 1)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày 
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV kiểm tra bài làm của HS
HS : đọc đề bài
HS cả lớp thực hiện ?1 
1HS lên bảng trình bày
HS rút gọn kết quả
HS : Nghe GV giới thiệu
HS : Nêu quy tắc SGK tr 51
Vài HS nhắc lại công thức tổng quát
HS : Đ K : B, D khác đa thức 0
HS : Đọc ví dụ và làm ví dụ SGK vào vở
1HS lên bảng trình bày lại
HS : Đọc đề
Ghi nhớ công thức và áp dụng làm bài ?2 
HS : Áp dụng quy tắc đổi dấu để giải bài ?2 
2HS lên bảng trình bày
HS : Nhận xét bài giải và chữa bài
1. Quy tắc 
a) Bài ?1 
= 
b) Quy tắc 
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
(B, D khác đa thức 0)
t Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn
Ví dụ : 
	(SGK tr 52)
Bài ?2 
 =
=- 
= -
Bài ?3 
= =
=
6’
HĐ 2 : Tính chất của phép nhân phân thức :
Hỏi : Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
GV Tương tự như vậy phép nhân phân thức cũng có các tính chất :
(GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân phân thức) 
GV : Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân thức
GV yêu cầu HS làm bài ?4 tr 52 SGK
Trả lời : Có các tính chất :
- Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS : Quan sát công thức các tính chất trên bảng phụ và nghe giáo viên trình bày
HS : Nghe GV trình bày và áp dụng thực hiện ?4 
 1 HS Lên bảng trình bày:
=
= 1.
2. Tính chất của phép nhân phân thức :
Chú ý : Tính chất
a) Giao hoán :
b) Kết hợp :
c) Phân phối đối với phép cộng :
7’
Bài 40 tr 153 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài 40 tr 153 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu : 
- Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày hai cách giải
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài
HS : hoạt động theo nhóm
HS : Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối (cách 1)
HS : Nửa lớp không sử dụng tính chất phân phối
(cách 2)
Đại diện hai nhóm trình bày hai cách giải
Một vài HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến
Bài 40 tr 153 SGK :
Cách 1 :
Cách 2 :
10’
HĐ 3 : Luyện tập củng cố 
GV yêu cầu HS làm các bài tập sau : Rút gọn phân thức
1) 
2)
Qua bài 1 GV lưu ý HS công thức :
3) 
4) 
Qua bài 3 GV nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu
Qua bài 4 GV có thể nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần)
HS : làm bài tập
Mỗi lượt 2 HS lên bảng trình bày
HS1 : giải bài 1
HS2 : giải bài 2 
HS3 : giải Bài 3
HS4 : giải bài 4
HS : Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung nếu cần
Bài tập củng cố 
1) 
= 
2) 
=
3) 
= 
4) 
=
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, nắm vững tính chất phép nhân phân thức
- Ôn lại định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (ở lớp 6)
- Làm bài tập 38 ; 39 ; 41 tr 52 -38, 39, 41 tr 52 - 53 SGK
- Bài tập 29 (a, b, d) ;30 (b, c) tr 21 - 22 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM: .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_32_bai_7_phep_nhan_cac_phan_thuc_d.doc