Hoạt động 2: Làm bài tập mới
Bài11:Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
(x -5) (2x +3) –- 2x.(x -3) + x + 7
GV: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS: ta rút gọn biểu thức , sau khi rút gọn biểu thức, biểu thức không còn chứa biến ta nói: giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
GV: thu gọn biểu thức đã cho.
M = ( x2– 5 )( x +3 )+ ( x + 4 )( x – x2)
GV: em hãy tính giá trị của biểu thức M trong các trường hợp sau x = 0 và x = 15
GV: trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên làm gì?
HS: rút gọn biểu thức
GV: sau khi rút gọn rồi thì em làm gì?
HS: thay x=0, x=15 vào biểu thức rút gọn.
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở.
Bài Tiết: 3 Tuần dạy: 2 Ngày dạy:20.08.12 LUYỆN TẬP 1.MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thứ nhân đa thức với đa thức. HS hiểu các bước khi thực hiện các bài tốn 1.2 Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức. 1.3 Thái độ: Cẩn thận về dấu khi nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. 2. TRỌNG TÂM Một số bài tập liên quan đến nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức 3.CHUẨN BỊ: GV: sgk, các bài tập HS: ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 8A1: 8A2: 4.2. Kiểm tra miệng Kết hợp với luyện tập 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ Bài tập về nhà: Thực hiện phép tính GV: gọi một số học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình. HS: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) ->phê điểm Bài 8a: -Giáo viên gọi học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm. Hoạt động 2: Làm bài tập mới Bài11:Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x -5) (2x +3) –- 2x.(x -3) + x + 7 GV: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? - HS: ta rút gọn biểu thức , sau khi rút gọn biểu thức, biểu thức không còn chứa biến ta nói: giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. GV: thu gọn biểu thức đã cho. M = ( x2– 5 )( x +3 )+ ( x + 4 )( x – x2) GV: em hãy tính giá trị của biểu thức M trong các trường hợp sau x = 0 và x = 15 GV: trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên làm gì? HS: rút gọn biểu thức GV: sau khi rút gọn rồi thì em làm gì? HS: thay x=0, x=15 vào biểu thức rút gọn. Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm I/ Sửa bài tập cũ Bài tập: Thực hiện phép tính Bài tập 8: a) (x2y2- xy + 2y)(x - 2y) =(x2y2- xy + 2y)x - (x2y2- xy + 2y)2y = x3y2 -x2y + 2xy - 2x2y3 + xy2- 4y2 II Làm bài tập mới Bài tập 1: (x -5)(2x +3) – 2x.(x -3) + x + 7 = 2x 2 +3x – 10x -15 – 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài tập 2: M = ( x2 – 5 )( x +3 )+ ( x + 4 )( x – x2) = x3 + 3x2 –- 5x - 15 + x2 - x3 + 4x - 4x2 = -x –- 15 a)khi x = 0 thì –x –- 5 = -0 -– 5 = -15 b) khi x = 15 thì –x - 5 = -15 –- 15 = -30 3.Bài học kinh nghiệm: - Một biểu thức không phụ thuộc vào biến là sau khi rút gọn, biểu thức không còn chứa biến. Trước khi tính giá trị của biểu thức hay biến, ta thường rút gọn biểu thức 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố Đã củng cố và luyện tập qua các bài tập 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học * Đối với bài học ở tiết học này Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức. Xem kỹ 2 cách nhân đa thức với đa thức. Xem lại các bài tập đã làm hôm nay và làm bài tập 14,15 SGK/9 Hướng dẫn bài tập 14: + Gọi số chẵn nhỏ nhất trong 3 số là x thì hai số chẵn tiếp theo là x+2 và x+4. + Ta thiết lập được bài toán tìm x là (x +2)(x + 4) - x(x + 2) =192 từ đó tìm được x. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo Đọc trước bài sau, xem kỹ 3 hằng đẳng thức đầu tiên. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khuyết điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khắc phục
Tài liệu đính kèm: