1. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.1. Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức . quy tắc nhân đa thức với đa thức. áp dụng vào giải một số bài toán.
1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong hai phép nhân trên.
1.3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, giấy bản trong, máy chiếu,bút dạ, thước thẳng.
2.2. Học sinh: Thước thẳng, quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ngược lại, quy tắc nhân đa thức với đa thức giấy bản trong, bút dạ, bài tập về nhà.
3/ PHƯƠNG PHÁP
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho học sinh tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
4.1. Ổn định lớp:
Tiết 3 Luyện tập 1. mục tiêu bài dạy 1.1. Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức . quy tắc nhân đa thức với đa thức. áp dụng vào giải một số bài toán. 1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong hai phép nhân trên. 1.3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học 2. chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Phấn mầu, giấy bản trong, máy chiếu,bút dạ, thước thẳng. 2.2. Học sinh: Thước thẳng, quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ngược lại, quy tắc nhân đa thức với đa thức giấy bản trong, bút dạ, bài tập về nhà. 3/ Phương pháp GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho học sinh tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra nhanh sự chuẩn bị của học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Viết công thức nhân đa thức với đa thức áp dụng: Làm bài 8b HS1 lên bảng thực hiện BT8.b: (x2-xy+y2)(x+y) = x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3 = x3+y3 4.3. Nội dung bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng GV: yêu cầu HS làm ra vở bài tập. GV: yêu cầu 2 HS giải bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu như sau: 1? Tìm hạng tử của đa thức -2x+3 và đa thức x-5 2? Nhân với x và -5 3? Nhân 2x với x và -5 4? Nhân 3 với x và -5 + Sau đó cộng các kết quả lại và thu gọn đa thức thu được. + Cách làm như vậy áp dụng cho phàn b ? Nhận xét (sửa sai nếu có) bài làm của bạn trên bảng GV: Tổng kết lại bài làm của HS trên bảng ? Trong phần b em có nhận xét gì về bậc của mỗi đơn thức. ? Trong phần b em có nhận xét gì về cách xắp xếp dấu của mỗi đơn thức tính từ trái qua phải ? Trong các bài toán thu gọn em có gặp bài toán nào mà sau khi thu gọn chỉ còn lại là số chưa. GV: Trong bài toán thu gọn đa thức có những bài toán mà chỉ còn lại là số biểu thức như vậy gọi là không phụ thuộc vào biến. ? Vận dụng điều hiểu biết trên làm bài Bài 11 (SGK – Tr8) ? Đọc bài toán ? Trình bày cách làm bài GV: gọi 1 HS lên bảng làm bài GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét chung kết quả, cách làm, trình bày Lưu ý học sinh: Trong khi thực hiện cần chú ý xác định rõ đa thức, đơn thức nào nhân với nhau. Qua bài này ta có một cách chứng minh biểu thức không phụ thuọc vào biến GV: yêu cầu làm Bài tập 14 (SGK – Tr8) ? Đọc bài toán ? Nêu cách làm bài toán GV hướng dẫn chung. - Ta gọi số thứ đầu lá x (số thứ nhất). ? Số thứ hai biểu diễn qua x như thế nào. ? Số thứ ba biểu diễn qua x như thế nào. ? Tích hai số đầu thể hiện bởi biểu thức nào ? Tích hai số sau thể hiện bởi biểu thức nào ? Tích hai số đầu nhỏ hơn tích hai số sau là bao nhiêu, thể hiện bởi biểu thức nào ? Thực hiện các cách biến đổi đa thức hãy tìm x. GV: gọi 1HS lên bảng làm bài GV: Quan sát các em làm bài. Giúp đỡ em làm bài còn yếu. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn GV: Tổng kết đánh giá bài làm của hs. (chú ý cho các em tránh mắc lối nhầm dấu, nhân còn bỏ sót, thu gọn còn sai...) - HS làm bài vào vở. HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV - 1 học sinh lên bảng làm bài. a) (-2x+3)(x-5) = .x +.(-5)+(-2x). x +(-2x). (-5)+3. x+3.(-5) =-5- +10x+ x-15 =- 6+x-15 - 1 học sinh lên bảng làm bài. b) (-2xy+ ) (x-y) = -y-2 y +2x +x - = -3 y +3x- - Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) - bậc của mỗi đơn thức bằng 3 - dấu của mỗi đơn thức tính từ trái qua phải đan xen nhau bắt đầu từ ‘+’ - HS: Có học sinh trả lời có, có HS trả lời chưa. - HS nghe giảng 1 HS đọc bài toán HS cả lớp nghe bạn đọc bài toán.. - Thực hiện nhân đa thức với đa thức, đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức kết quả không còn biến trong biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài Bài 11 (SGK – Tr8) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2+3x-10x-15-2+6x+x+7 =-15+7 = -8 Vậy đa thức không phụ thuộc và biến 1 HS nhận xét kết quả,cách làm, cách trình bày (sửa sai nếu có) - 1HS đọc bài toán - HS cả lớp nghe bạn đọc. - 1HS nêu cách làm bài toán - số thứ hai số là: x+1 - số thứ ba số là: x+2 -Tích hai số đầu là: x(x+1) -Tích hai số sau là: (x+1)(x+2) -Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích hai số sau là 192 nên ta có: (x+1)(x+2) = x(x+1)+192 1 HS trình bài giải trên bảng - HS dưới lớp làm bài - 1 HS nhận xét kết qủa, cách làm, trình bày bài làm (sửa sai nếu có). Bài tập 10 (SGK – Tr 8) Thực hiện phép nhân: a) (-2x+3)(x-5) = .x +.(-5)+(-2x). x +(-2x). (-5)+3. x+3.(-5) =-5- +10x+ x-15 =- 6+x-15 b) (-2xy+ ) (x-y) = -y-2 y +2x +x - = -3 y +3x- Bài 11 (SGK – Tr8) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2+3x-10x-15-2+6x+x+7 =-15+7 = -8 Vậy đa thức không phụ thuộc và biến Bài tập 14 (SGK – Tr8) Gọi số đầu là x: (xЄN) Hai số liền sau là: x+1 ; x+2 Tích hai số đầu là: x(x+1) Tích hai số sau là: (x+1)(x+2) Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích hai số sau là 192 nên ta có: (x+1)(x+2) = x(x+1)+192 + 2x+x+2 = +x+192 + 2x+x+2--x = 192 2x+2 = 192 2x = 192-2 2x = 190 x = 190:2 x = 95 4.4. Củng cố: Bài tập: Bài 1: Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào biến (4x-2)(x-7)+(2x-3)(-2x+4)+16x-17 HD: áp dụng cách làm của bài 11. Bài 2: Thay ba số tự nhiên chẵn bằng ba số tự nhiên lẻ liên tiếp vào bài 14 rồi tính ĐS: 41; 42; 43 4.5. Hướng dẫn về nhà. 1) Học thuộc cách nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2) Làm bài 15, 12 (SGK – Tr8,9) Hướng dẫn bài 12. Nhân đa thức với đa thức, thu gọn đa thức tìm được sau đó thay các giá trị tương ứng của các biến vào biểu thức rồi tính. 5. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: