Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Hỏi : HS1 : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
Chữa bài 14 ( b ) SGK
HS 2 : Chữa bài 16 ( b ) SGK
GV lưu ý khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận tiện hơn
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 18 Tr 43 SGK
GV kiểm tra bài của một số HS dưới lớp
GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS
Bài 14 Tr 18 SBT
GV yêu cầu HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng
GV nhận xét bài
Yêu cầu HS làm tiếp phần c , d
GV kiểm tra bài làm của một số HS
Bài 19 (b) Tr 43 SGK
Hỏi : Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS quy đồng
Bài 20 Tr 44 SGK
GV đưa đề bài lên bảng phụ :
GV : Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử , làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20
GV : Nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho các mẫu thức
Ngoài cách làm này ra , ta còn tìm MTC theo cách thông thường
Hoạt động 3 : Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức
Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
GV lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày dạy: L ớp 8A1,2 Tuần 14 Tiết 27 : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : 1. Kiến thức:Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 2. Kĩ năng: HS biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo 3. Tư duy: linh hoạt, tích cực. 4. Thái độ: tích cực hợp tác hoạt động nhóm II . Chuẩn bị : GV : Bài soạn theo SGK và bài tập nâng cao HS : Xem trước bài ở nhà III. Các PPDH: Vấn đáp, LT&TH, hợp tác nhóm IV . Hoạt động trên lớp : HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hỏi : HS1 : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài 14 ( b ) SGK HS 2 : Chữa bài 16 ( b ) SGK GV lưu ý khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận tiện hơn Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 18 Tr 43 SGK GV kiểm tra bài của một số HS dưới lớp GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS Bài 14 Tr 18 SBT GV yêu cầu HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng GV nhận xét bài Yêu cầu HS làm tiếp phần c , d GV kiểm tra bài làm của một số HS Bài 19 (b) Tr 43 SGK Hỏi : Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? GV yêu cầu HS quy đồng Bài 20 Tr 44 SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ : GV : Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử , làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 GV : Nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho các mẫu thức Ngoài cách làm này ra , ta còn tìm MTC theo cách thông thường Hoạt động 3 : Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức GV lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà : Bài tập : 14 (e ) , 15,16, SBT HS 1 : Trả lời chữa bài tập MTC:60x4y5 HS2 : Chữa bài tập MTC:2(x2-4) Bài tập 18: Hai HS lên bảng làm a ) và 2x + 4 = 2 ( x +2 ) x 2 – 4 = ( x- 2 ) ( x + 2 ) MTC : 2 ( x – 2 ) ( x + 2 ) b ) và MTC : 3(x + 2 )2 HS : a ) 2x2 + 6x = 2x ( x + 3 ) x2 – 9 = (x + 3 ) ( x – 3 ) MTC : 2x ( x +3 ) ( x – 3 ) b ) x –x2 = x ( 1- x ) 2 – 4x +2x2 = 2 ( 1 – 2x + x2 ) = 2 ( 1- x )2 MTC : 2 ( 1- x )2 Hai HS làm tiếp phần c . d x 3 – 1 = ( x – 1 ) ( x2 + x + 1 ) MTC : ( x- 1 ) ( x2 + x + 1 ) = x3 – 1 HS nhận xét bài HS : MTC : x2 – 1 Vì x2 + 1 = nên MTC là mẫu của phân thức thứ hai HS:= HS : Để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Hai HS lên bảng làm phép chia Vậy HS nhận xét chữa bài HS : MTC : ( x + 2 ) ( x -2 ) (x+5) Ngày soạn : 22/11/09 Ngày dạy : Dạy lớp: 8A1,2 Tuần 14 Tiết 28 Bài 5: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . Mục tiêu : 1. Kiến thức:HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số 2. Kĩ năng: HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng .HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn 3. Tư duy: Tích cực, linh hoạt 4. Thái độ: II . Chuẩn bị : GV : Bài soạn theo SGK HS : Xem trước bài ở nhà III. Các PPDH: Vấn đáp, LT&TH, hợp tác nhóm IV . Hoạt động trên lớp : HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1 : Đặt vấn đề : GV : Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số , bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số , Đầu tiên là quy tắc cộng Hoạt động 2 : 1 . Cộng hai phân thức cùng mẫu thức GV : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số GV : Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như vậy . Em nào có thể phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ? GV : Chốt lại bằng cách ghi công thức tổng quát : Thực hiện phép cộng : a ) b ) GV gọi HS nhận xét Chốt lại : Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu thức . Sau đó rút gọn phân thức vừa tìm được Hoạt động 3 : 2 . Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau GV : nêu vấn đề : Hãy nhận xét phép cộng đã thực hiện được phép cộng trên chưa ? Vậy ta phải làm thế nào ? GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV ghi bảng GV : vậy để cộng hai phân thức không cùng mẫu ta làm thế nào ? GV : Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức Ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn GV : Hãy thực hiện phép tính : a ) b ) c ) GV nhận xét Hoạt động 4 : Chú ý Hỏi : Phép cộng phân số có các tính chất gì ? GV : Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán kết hợp tương tự như tính chất của phép cộng phân số Hỏi : Làm ?4 Theo em để tính tổng của ba phân thức Ta làm như thế nào ? Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập : Hỏi : Nêu quy tắc cộng hai phân thức đại số Chữa bài 22 SGK Tr 46 GV lưu ý để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi ta phải áp dụng quy tắc đổi dấu 1 . Cộng hai phân thức cùng mẫu thức HS : trả lời HS : Trả lời Quy Tắc : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu. Hai HS lên bảng , HS cả lớp làm vào tập 2 . Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau HS : Hai phân thức trên chưa cùng mẫu ,ta chưa thể cộng các phân thức trên được Ta phải quy đồng mẫu các phân thức HS : x2 + 4x = x ( x +4 ) 2x + 8 = 2 ( x + 4 ) MTC : 2x ( x + 4 ) Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức với nhau. HS làm việc cá nhân , ba HS lên bảng HS nhận xét HS : nêu lên T/c: Giao hoán : Kết hợp : HS : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp , cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba , rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ hai HS lên bảng , HS khác làm dưới lớp HS nhận xét Hai HS lên bảng làm , HS khác làm dưới lớp Hướng dẫn về nhà : Học thuộc hai quy tắc và chú ý Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất Chú ý rút gọn kết quả Bài 21,23,24SGK Đọc phần có thể em chưa biết Gợi ý bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức S=vt Ngày soạn : 22/11/09 Ngày dạy : Dạy lớp: 8A1,2 Tuần 15: Tiết 29:LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : 1. Kiến t hức: nắm vững quy tắc cộng các phân thức đại số 2. Kĩ năng: kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức biết viết kết quả ở dạng rút gọn . Biết vận dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn 3. Tư duy: linh hoạt, sáng tạo 4. Thái độ : tích cực học tập II . Chuẩn bị : GV : Bài soạn theo SGK và bài tập nâng cao HS : Xem trước bài ở nhà III. Các PPDH: Vấn đáp, LT&TH, Hợp tác nhóm IV . Hoạt động trên lớp : HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng các phân thức có cùng mẫu thức chữa bài 21 ( b , c ) HS 2 : Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Chũa bài 23 ( a ) GV nhận xét cho điểm Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 25 (a,b ,c ) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV theo dõi các nhóm làm việc GV kiểm tra một số nhóm GV gọi HS nhận xét Bài 25 ( d, e ) GV gọi HS nêu cách làm GV Chốt lại Khi thực hiện phép tính ta có thể tính nhanh nếu có thể Hoặc đổi dấu để xuất hiện mẫu thức chung Bài 26 SGK Tr 47 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời : Hỏi : Theo em bài này có mấy đại lượng là những đại lượng nào ? GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích ba đại lượng Năng suất m3/ ngày Thời gian Số m3 đất Giai đoạn đầu Giai đoạn sau x x+25 5000 6600 GV lưu ý : Thời gian = số m3 đất chia cho năng suất GV yêu cầu HS trả lời miệng Bài 27 SGK Tr 48 GV gọi hS lên bảng Hoạt động 3 : Củng cố Hỏi : Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức Hướngdẫnvềnhà Bài 18, 19, 20,21 Tr 19, 20 SBT On lại hai số đối nhau , quy tắc trừ hai phân số Hai HS lên bảng 21b,c HS nhận xét sửa bài 23a HS : Nhóm 1 : Nhóm 2 : Nhóm 3 : Hai HS lên bảng , HS cả lớp làm vào tập HS : Bài toán có ba đại lượng là : Năng suất thời gian và số m3 đất HS điền vào bảng HS : Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là : ( ngày ) Thời gian làm nốt phần công việc còn lại : ( ngày ) Thời gian làm việc để hoàn thành công việc : + ( ngày ) b) Với x=250m3/ngày. Ta có: Ngày soạn: 22/11/09 Ngày dạy: .. Dạy lớp: 8A1,2 Tuần 15 Tiết 30 Bài 6: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nắm được cách viết phân thức đối của một phân thức HS nắm vững quy tắc đổi dấu 2. Kĩ năng: HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ 3. Tư duy : Sáng tạo, linh hoạt 4. Thái độ: Tích cực học tập II . Chuẩn bị : GV : Bài soạn theo sách giáo khoa HS : Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau , quy tắc trừ phân số cho một phân số III. Các PPDH: Vấn đáp, LT&TH IV . Hoạt động trên lớp : HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1 : 1 .Phân thức đối : GV Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau ? Hãy nhắc lại định nghĩa , cho ví dụ ? GV : Hãy thực hiện phép cộng : GV : Hai phân thức trên có tổng bằng 0 Ta nói đó là hai phân thức đối nhau . Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? GV Nhấn mạnh là phân thức đối của ngược lại là phân thức đối của phân thức GV : Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của phân thức ? Giải thích ? Hỏi Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? GV : Vậy và là hai phân thức đối nhau GV : Phân thức đối của phân thức được ký hiệu là - vậy - = Tương tự viết tiếp - Hỏi : Em hãy thực hiện ? 2 và giải thích Hỏi Có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ? GV Các em hãy tự tìm các phân thức đối nhau Hỏi : Phân thức và có là hai phân thức đối nhau không ? vì sao ? GV : Áp dụng làm bài 28 SGK TR 49 Hoạt động 2 : Phép trừ Hỏi : phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số nêu dạng tổng quát ? GV : tương tự như vậy , ta có quy tắc trừ haiphânthức? Em nào có thể phát biểu được GV gọi 2 HS đọc SGK Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu củavà Ví dụ GV yêu cầu HS làm ? 3 HS lên bảng , HS khác làm dưới lớp GV theo dõi HS làm dưới lớp GV gọi HS nhận xét Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố Bài 29 : GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và d GV theo dõi các nhóm làm việc HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 VD : HS : Đọc kết quả tổng bằng 0 HS : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 HS :Phân thức có phân thức đối là Vì + = 0 Phân thức có phân thức đối là phân thức HS : - = HS : Phân thức đối của phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau HS : Phân thức và là hai phân thức đối nhau vì : HS : Làm bài vào vở , Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống HS nhận xét HS : Trả lời HS : Phát biểu quy tắc: Muốn trừ phân thứccho, ta cộngvới phân thức đối của: HS: = HS ?3: HS ?4: Kết quả là: Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà : Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau Quy tắc trứ hai phân thức , viết dạng tổng quát Duyệt của BGH Ngày 23/11/2009 P. Hiệu trưởng Bài tập : 30 , 31, 32, 35 Ôn tập các phần đã học
Tài liệu đính kèm: