Kiến thức:HS nắm vững quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, không cùng mẫu, các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức.HS nắm được thứ tự thực hiện phép cộng hai phân thức.
b. Kĩ năng :HS biết vận dụng tính chất của phép cộng phân thức để thực hiện phép cộng một cách hợp lý.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ TRỌNG TÂM: Cộng các phân thức không cùng mẫu
3/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước. Bảng phụ
HS: Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem lại quy tắc cộng hai phân số
Xem trước nội dung bài mới
Tiết 27 bài 5 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tuần dạy: 1/ MỤC TIÊU: a. Kiến thức:HS nắm vững quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, không cùng mẫu, các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức.HS nắm được thứ tự thực hiện phép cộng hai phân thức. b. Kĩ năng :HS biết vận dụng tính chất của phép cộng phân thức để thực hiện phép cộng một cách hợp lý. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn. 2/ TRỌNG TÂM: Cộng các phân thức không cùng mẫu 3/ CHUẨN BỊ: GV: Thước. Bảng phụ HS: Làm các bài tập đã dặn về nhà Xem lại quy tắc cộng hai phân số Xem trước nội dung bài mới 4/ TIẾN TRÌNH 4.1 Ổn định : KDHS:81 82 4.2 Kiểm tra miệng : HS1: -Quy đồng mẫu thức là gì? -Nêu các bước quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức?( 10 đ) HS2: Quy đồng mẫu hai phân thức ( 10 đ) và SGK = MTC: 2(x+2)2(x-2) Nhân tử phụ: (x+2); 2(x-2) Quy đồng: == 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu GV: nêu vấn đề:Cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? HS: nêu lại quy tắc GV: Tính HS: GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu cũng được thực hiện tương tự. HS nêu quy tắc cộng hai phân thức như SGK. GV: cho HS cả lớp làm ví dụ a. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ Ví dụ b HS: thảo luận hoàn thành GV: gọi đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ lần lượt hòan chỉnh bài giải và GV ghi bảng. GV: Qua ví dụ b ta chú ý gì? HS: Sau khi thực hiện phép cộng ta cần phải rút gọn phân thức ( nếu có thể). Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau: GV: đưa bài tập ?2 lên bảng phụ . Hãy áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và quy tắc quy đồng mẫu thức để cộng hai phân thức sau: HS: nêu phương pháp :Quy đồng trước khi cộng GV: cho HS thảo luận nhóm HS: đại diện một nhóm có trình bày tốt nhất lên bảng. Lớp nhận xét. GV: nhận xét và đưa lên bảng phụ phần bài giải đã chuẩn bị sẵn. GV: Qua bài tập trên hãy nêu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu. HS: nêu quy tắc như SGK/45. GV: cho HS thảo luận nhóm Ví dụ: Thực hiện phép cộng: GV: gọi lần lượt 3 nhóm , mỗi nhóm thực hiện một nhóm. Nhóm 1: Phân tích mẫu. Tìm mẫu thức chung. Nhóm 2: -Quy đồng mẫu. -Cộng lại. Nhóm 3: -Rút gọn phân thức. HS: lần lượt hoàn thành GV: nhận xét chốt lại nội dung GV: giới thiệu thẳng chú ý về tính chất của phép cộng các phân thức. 1/ Cộng hai phân thức cùng mẫu: Quy tắc: SGK. (A,B,M là các đa thức khác 0) Ví dụ: Cộng hai phân thức. a/ = = b/ = ==3 2/ Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau: Quy tắc: SGK/ 45. Ví dụ: Thực hiện phép cộng: = = = = = = Chú ý: SGK. 4.4 Câu hỏi , bài tập củng cố. GV :đưa bài tập ?4 lên bảng phụ. Quan sát các phân thức trong bài tóan hãy nêu cách thực hiện hợp lý nhất. HS: Ta cộng phân thức thứ nhất và thứ ba với nhau ( vì chúng đã cùng mẫu) rồi lấy kết quả cộng với phân thức thứ hai. GV: đưa bài giải sẵn lên bảng phụ. ? Nêu lại phương pháp cộng phân thức cùng mẫu Không cùng mẫu Ta cộng phân thức thứ nhất và thứ ba với nhau ( vì chúng đã cùng mẫu) rồi lấy kết quả cộng với phân thức thứ hai. + Cùng mẫu: Cộng tử và giữ nguyên mẫu + Không cùng mẫu: Quy đồng trước khi cộng 4.5 Hướng dẫn học ở nhà Đối với tiết vừa học + Học thuộc các quy tắc cộng phân thức, tính chất của phân thức. + Xem lại bài giải mẫu để nắm các bước cộng hai phân thức. + Làm bài tập 22; 23 SGK. Bài tập 24 SGK cho HS khá giỏi. Chuẩn bị tiết sau + Hoàn thành các yêu cầu vừa dặn + Tiết sau luyện tập 5. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: