A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc tính chất cơ bản của phân thức tương tự tính chất cơ bản của phân số, nắm được qui tắc đổi dấu. Học sinh nắm chắc được qui tắc qui đồng mẫu phân thức.
- Rèn kỹ sử dụng tính chất cơ bản của phân thức để chứng minh hai phân thức đại số bằng nhau. Kỹ năng rút gọn phân thức, chứng minh hai phân thức bằng nhau. Tìm mẫu chung của các phân thức, từ đó qui đồng mẫu các phân thức.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, soạn bài ở nhà.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA: Nêu tính chất cơ bản của phân thức. 3
III. DẠY BÀI MỚI:
NS: 14/11/2011 Tiết CT: 26 MÔN ĐẠI SỐ LỚP 8 BÀI 4: QUI ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC. A.MỤC TIÊU: Củng cố cho HS nắm chắc tính chất cơ bản của phân thức tương tự tính chất cơ bản của phân số, nắm được qui tắc đổi dấu. Học sinh nắm chắc được qui tắc qui đồng mẫu phân thức. Rèn kỹ sử dụng tính chất cơ bản của phân thức để chứng minh hai phân thức đại số bằng nhau. Kỹ năng rút gọn phân thức, chứng minh hai phân thức bằng nhau. Tìm mẫu chung của các phân thức, từ đó qui đồng mẫu các phân thức. Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp... B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. HS: Vở, SGK, soạn bài ở nhà. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. ỔN ĐỊNH LỚP: II. KIỂM TRA: Nêu tính chất cơ bản của phân thức. 3’ III. DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG 1. Thế nào là qui đồng mẫu thức? VD: Cho hai phân thức: GV: Yêu cầu HS: Nhận xét về mẫu hai phân thức. Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy đưa hai phân thức trên về hai phân thức cùng mẫu. Cho biết mẫu thức chung của hai phân thức. GV: Việc làm trên là qui đồng mẫu các phân thức. Vậy thế nào là qui đồng mẫu các phân thức? 1. Thế nào là qui đồng mẫu thức? HS: Hai phân thức trên không cùng mẫu. MTC: (x – y).(x + y) = x2 – y2. Þ Qui đồng mẫu thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 7’ 2. Tìm mẫu thức chung. GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK. VD: Tìm mẫu thức chung của: GV: Hãy phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Tìm mẫu thức chung của hai phân thức. GV: Treo bảng phụ các bước tìm MTC của hai phân thức trên. Þ Nêu qui tắc tìm mẫu thức chung. GV: Treo bảng phụ để củng cố qui tắc tìm MTC. 2. Tìm mẫu thức chung. HS: Làm ?1SGK: có mẫu thức chung là 12x2y3z và 24x3y4z cũng là một mẫu thức chung. Nhưng mẫu: 12x2y3z đơn giản hơn. VD: Tìm mẫu thức chung của: 4x2 – 8x + 4 = 4(x2- 2x + 1) = 4(x – 1)2. 6x2 – 6x = 6x(x – 1). Þ MTC: 12x(x – 1)2. HS: Quan sát bảng phụ, kết hợp với sự hiểu biết qua bài giải phần VD Þ Qui tắc tìm MTC: Qui tắc: (SGK). 15’ 3. Qui đồng mẫu thức. VD: . MTC = ? Hãy chia MTC cho từng mẫu thức riêng để tìm nhân tử phụ. GV: Hãy thực hiện việc qui đồng mẫu thức hai phân thức trên. GV: Để qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta thường làm gì? GV: Yêu cầu HS làm ?2SGK. Bằng cách thảo luận nhóm, các nhóm cử đại diện lên trình bày, HS khác nhận xét, sửa chữa. 3. Qui đồng mẫu thức. VD: . MTC = 12x(x – 1)2. 12x(x – 1)2 : (4x2 – 8x + 4) = 3x. 12x(x – 1)2 :(6x2 – 6x) = 2(x – 1). Ta có: HS: Rút ra qui tắc qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. Qui tắc: (SGK). HS: Làm ?2SGK: 15’ IV CỦNG CỐ: Nhắc lạiqui tắc qui đồng mẫu nhiều phân thức. 5’ V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập (SGK) chuẩn bị luyện tập.
Tài liệu đính kèm: