Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa

Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?

GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV cho HS đọc đề bài tập 10 SGK

GV: Hãy phân tích đa thức ở mẫu và tử thành nhân tử?

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV Chốt lại phương pháp

  Nhóm hạng tử

  Đặt nhân tử chung

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/11/2012
Ngày dạy: 12/11/2012
TIẾT 25: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
– HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
– Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức .
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ?
- Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau
a) 	; b) ;	c) ; d) 
Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Giải thích ?
Đáp án : a) đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3
 b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng
 c) Sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng.
 d) Đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
3. Bài luyện tập 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV cho HS đọc đề bài tập 10 SGK 
GV: Hãy phân tích đa thức ở mẫu và tử thành nhân tử?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV Chốt lại phương pháp
 - Nhóm hạng tử
 - Đặt nhân tử chung
 - Chia tử và mẫu cho nhân tử chung
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Với các bài toán rút gọn phân thức ta thực hiện gồm mấy bước đó là những bước nào?
Theo em bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của các phân thức trên?
GV: Ta dùng quy tắc nào cho việc tìm nhân tử chung của chúng?
GV: Câu b có thể đổi dấu trước khi phân tích tử và mẫu thành nhân tử không ?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp?
GV chốt lại phương pháp :
- Đổi dấu tử hoặc mẫu
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
- Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung.
- GV lưu ý cho HS tính chất : A = -( -A)
Sửa bài tập về nhà
Bài tập 9 trang 40 SGK 
Hướng dẫn 
a) 
= 
b) 
= 
Bài tập 10 trang 40 SGK 
Giải
= 
= 
= 
Luyện tập
Bài 11 trang 40 SGK 
Hướng dẫn 
a) 
b) 
Bài 12 trang 40 SGK 
Hướng dẫn 
a) 
= 
= 
= 
) 
= 
Bài 13 trang 40 SGK 
Hướng dẫn 
a) 
=
b) 
==
y2 - 2xy + x2 = (y - x)2
x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3
Nên : 
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại quy tắc rút gọn phân thức?
– Hướng dẫn HS cách rút gọn phân thức.
5. Dặn dò 
– Học thuộc tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức
– Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số đã học ở lớp dưới
– Đọc trước bài : “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”
Ngày soạn:10/11/2012
Ngày dạy: 13/11/2012
TIẾT 26: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung;
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức;
- HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu cho mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, phiếu học tập số 15
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
GV : Khi làm tính cộng và trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số. Tương tự để làm tính cộng và trừ phân thức ta cũng quy cần biết quy đồng mẫu thức
Chẳng hạn cho hai phân thức Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức cùng mẫu ?
GV: Hướng dẫn HS cách viết các phân thức đã cho có cùng mẫu.
GV : Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân thức?
GV: Vậy quy đồng mẫu thức là gì ?
GV giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung” : MTC
GV để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? sang mục 1
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm mẫu thức chung
GV cho HS làm bài ?1 SGK
GV: Quan sát các mẫu thức 6x2yz và 2xy3 và MTC 12x2y3z em có nhận xét gì ?
GV: Hãy nêu nhận xét về MTC:
– Hệ số
– Biến, luỹ thừa của biến.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
Em sẽ tìm MTC như thế nào ?
GV: Khi quy đồng mẫu thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ?
GV: Hướng dẫn HS cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
GV: Ở trên ta đã tìm MTC của 2 phân thức là biểu thức nào ?
GV: Để tìm nhân tử phụ của các mẫu ta làm như thế nào?
Hãy tìm nhân tử phụ của các phân thức trên?
GV yêu cầu HS nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mâu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thức hiện ?2 và ?3 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Em có nhận xét gì về phân thức thứ hai của ?2 và ?3 có thể biến đổi về như phân thức ở ?2 không? Làm thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Với hai phân thưc như trên ta đã quy đồng ở ?2 
GV: Yêu cầu HS tóm tắt : 
- Cách tìm MTC;
- Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức.
 Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
Ví dụ 
- Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
- Ta thường ký hiệu “Mẫu thức chung” bởi MTC
1. Mẫu thức chung
– Mẫu thức chung là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
– Thường là chọn mẫu thức chung đơn giản nhất.
 ?1 Hướng dẫn 
Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC. Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức
Giải :
4x2 - 8x + 4 = 4(x -1)2
6x2 - 6x = 6x (x - 1)
MTC : 12x(x -1)2
Ta có :
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu
- Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
 ?2 Quy đồng mẫu thức :
Hướng dẫn 
Þ 
MTC : 2x(x - 5)
Nhân tử phụ : 2 và x
Þ 
 ?3 Quy đồng mẫu thức :
Hướng dẫn 
Þ 
MTC : 2x(x - 5)
Nhân tử phụ : 2 và x
Þ 
4. Củng cố 
– GV Nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
– Hướng dẫn HS làm bài tập 14 SGK. 
5. Dặn dò 
- Học thuộc cách tìm MTC;
- Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức;
- Bài tập về nhà : 15, 16, 18 trang 43 SGK
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập tiết tới luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai tuan 13.doc