+Học sinh biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
+ Học sinh hiểu vững chắc các bước quy đồng mẫu thức.
1.2 Kỹ năng:
+ Rèn luyện cho học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức, đồng thời qua đó học sinh biết cách tìm những nhân tử cần thiết phải nhân thêm vào mỗi mẫu thức đã cho để được mẫu thức chung.
+ Rèn kỹ năng tìm nhân tử phụ.
1.3. Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận, kiên nhẫn khi quy đồng
2. TRỌNG TÂM:
Tìm mẫu thức chung và các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: bảng phụ ghi các bước quy đồng
3.2. HS: xem trước bài
QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC Bài 4 Tiết 25 Tuần dạy: 13 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: +Học sinh biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho + Học sinh hiểu vững chắc các bước quy đồng mẫu thức. Kỹ năng: + Rèn luyện cho học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức, đồng thời qua đó học sinh biết cách tìm những nhân tử cần thiết phải nhân thêm vào mỗi mẫu thức đã cho để được mẫu thức chung. + Rèn kỹ năng tìm nhân tử phụ. 1.3. Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận, kiên nhẫn khi quy đồng 2. TRỌNG TÂM: Tìm mẫu thức chung và các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: bảng phụ ghi các bước quy đồng 3.2. HS: xem trước bài 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm diện lớp 8A2: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi: 1/ Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức (8đ) 2/ Nêu lại các bước quy đồng mẫu phân số? (2đ) Trả lời: 1/ Tính chất: ( N là nhân tử chung ). 2/ + Tìm MC + Tìm thừa số chung + Chia cả tử và mẫu cho từng thừa số chung tương ứng 4.3. Bài mới Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (1’)Vào bài MT: Giới thiệu bài GV: Ở lớp 6 các em đã học cách quy đồng mẫu số của nhiều phân số. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu xem quy đồng mẫu thức các phân thức có gì khác quy đồng mẫu phân số hay không. Hoạt động 2: (18’) Tìm hiểu quy đồng mẫu thức - GV: cho 2 phân thức và . - GV: Em nào có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó và có cùng mẫu thức ? - HS: - GV: cách làm trên ta gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ? - HS: là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. - GV giới thiệu (x+y)(x-y) là mẫu thức chung - GV: Muốn tìm MTC, trước hết em hãy cho biết em hiểu thế nào là mẫu thức chung? - HS: MTC phải là 1 tích chia hết cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho. - Giáo viên gọi học sinh làm ?1. - HS đứng tại chổ trả lời. - GV: lấy tích nào làm mẫu chung thì đơn giản hơn? - HS: 12x2y3z - GV đưa ví dụ và hướng dẫn học sinh cách tìm MTC. - GV: em hãy cho biết mẫu chung của 4 và 6 là gì của hai số này? - HS: là BCNN(4,6) = 12 - GV: ta lấy (x-1) với số mũ là bao nhiêu? - HS: (x-1)2 - GV: vậy mẫu chung của hai phân thức này là gì? - HS: 12x(x-1)2 - Giáo viên cho học sinh đọc cách tìm mẫu chung ở SGK trang 42 Hoạt động 3: (16’)Quy đồng mẫu thức - GV: em hãy nhắc lại mẫu thức chung là bao nhiêu? - HS: 12x(x-1)2 - GV: vậy phân thức thứ 1 ta phải nhân tử và mẫu với bao nhiêu? - HS: 3x - GV: vậy kết quả là bao nhiêu? - HS: - GV: còn phân thức thứ 2 ta phải nhân tử và mẫu với bao nhiêu? - HS: 2(x-1) - GV: và kết quả là bao nhiêu? - HS: - GV nhấn mạnh 3x và 2(x-1) được gọi là các nhân tử phụ - GV:vậy để quy đồng mẫu thức các phân thức ta thực hiện mấy bước? - HS: thực hiện 3 bước - GV: em hãy cho biết nội dung cụ thể từng bước thực hiện? - HS: phát biểu 3 bước như ở SGK - Giáo viên củng cố 3 bước quy đồng mẫu các phân thức cho HS và đưa ra bảng ohụ có ghi sẳn 3 bước quy đồng mẫu - Giáo viên HS HĐ nhóm để làm ?3 và ?4 Nhóm 1,2 làm ?3 Nhóm 3,4 làm ?4 - Thời gian làm bài cho các nhóm là 3 phút - Sau thời gian 3 phút, học sinh các nhóm nộp bài - Cho học sinh nhận xét bài làm của các nhóm - Giáo viên nhận xét, đánh giá và sửa sai cho học sinh 1. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? Ví dụ: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. 2. Tìm mẫu thức chung. ?1. Các đơn thức 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz và 4xy3 do đó ta có thể chọn làm MTC. MT: 12x2y3z đơn giản hơn. VD: Tìm MTC của 2 phân thức: và B1: phân tích các mẫu thành nhân tử 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x-1)2 6x2 – 6x = 6x(x-1) B2: Lập MTC là 1 tích bao gồm: + Nhân tử số là BCNN(4,6) + Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức với số mũ cao nhất. MTC: 12x(x-1)2 Tổng quát: 3. Quy đồng mẫu thức: VD: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức: và MTC : 12x(x-1)2 NT phụ 1 : 3x NT phụ 2 :2(x-1) (1) (2) Tổng quát: ?2. và MTC : 2x(x-5) NT phụ 1 : 2 NT phụ 2 : x ?3. 4.4. Câu hỏi , bài tập củng cố Câu hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức HS: Nêu Bài tập 14: Quy đồng các mẫu thức: a) và b) và Bài tập 16b (SGK.T43): quy đồng các phân thức sau: b/ ; ; HS: Giải theo nhóm Đáp án Câu hỏi: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức Nhân cả tử và mẫu của mỗi phanâ thức với nhân tử phụ tương ứng Bài tập 14: a) MTC: 12x5y4 = = b) MTC: 60x4y5 = = Bài tập 16b (SGK.T43): Giải +Mẫu thức chung: 6(x+2)(x-2) + Nhân tử và mẫu của các phân thức với nhân tử phụ. = == == 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này + Thế nào là quy đồng mẫu thức của các phân thức? + Muốn tìm mẫu chung của các phân thức ta làm thế nào? + Nêu cách quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức + Xem lại các bài tập đã làm hôm nay + BTVN: 15;16/43,sgk - Đối với bài học ở tiết sau + Nắm vững các bước quy đồng mẫu các phân thức + Chuẩn bị bài tập 18, 19, 20 SGK, mang thước kẻ 5.RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khuyết điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khắc phục LUYỆN TẬP Bài Tiết 26 Tuần dạy: 13 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết thực hiện theo các bước khi quy đồng mậu thức nhiều nhân thức Học sinh hiểu rõ quy đồng là biến đổi để hai phân thức có mẫu bằng nhau 1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 2. TRỌNG TÂM: Các bước quy đồng mẫu 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: bảng phụ ghi 3 bước quy đồng mẫu 3.2. HS: ôn lại các bước quy đồng mẫu 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm diện lớp 8A2: 4.2 Kiểm tra miệng Kết hợp với luyện tập 4.3. Bài mới: Hoạt động GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: (1’)Vào bài GV: Trong tiết học trước, các em đã được học quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức. Nhằm giúp các em vận dụng tốt hơn, tiết học này chúng ta cùng nhau vào luyện tập Hoạt động 2: (10’) Sửa bài tập cũ - GV: Nêu các bước quy đồng mẫu các phân thức. Aùp dụng làm bài tập 15a. ; - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm - Giáo viên gọi học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3:(20’) Làm bài tập mới - GV: em hãy quy đồâng mẫu các phân thức - Giáo viên gọi học sinh lần lượt lên bảng làm bài tập 18 - Các em học sinh còn lại làm vào vở - GV: em hãy nhắc lại muốn quy đồng mẫu các phân thức em thực hiện mấy bước? - HS: thực hiện 3 bước + Tìm MTC + Tìm nhân tử phụ + Nhân tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng - Giáo viên yêu cầu học sinh phải thực hiện đầy đủ 3 bước như trên - GV: muốn tìm mẫu chung ta làm thế nào? - HS: phân tích các mẫu thành nhân tử - GV: vậy mẫu chung của bài này là bao nhiêu? - HS: MTC: x.(x+2).(2-x) = x.(4 - x2) - GV: cho biết thừa số phụ của từng mẫu? - HS: x.(4-x2) : (x+2) = x.(2-x) x(4-x2) : [(x.(2-x)] = (x+2) - GV: vậy em quy đồng mẫu thế nào? - Học sinh nêu cách tính - HS nhận xét Hoạt động 4:(4’) bài học kinh nghiệm Qua bài tập 16a em rút ra được điều gì khi quy đồng mẫu thức các phân thức? HS: phát biểu GV: giới thiệu bài học kinh nghiệm I. Sửa bài tập cũ Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: - B1: tìm MTC - B2: tìm nhân tử phụ - B3: nhân tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng Bài tập 15a: quy đồng mẫu và - B1: 2x+6 = 2(x+3) x2 - 9 = (x+3)(x - 3) MTC: 2(x+3)(x - 3) - B2: 2(x+3)(x - 3) : (2x +6) = (x-3) 2(x+3)(x - 3) : (x2 - 9) = 2 -B3: II. Làm bài mới Bài tập 18: a) - B1: 2x+4 = 2(x+2) x2 - 4 = (x+2)(x - 2) MTC: 2(x+2).(x-2) = 2(x2- 4) - B2: 2(x2- 4): (2x+4) = (x - 2) 2(x2 - 4): (x2 - 4) = 2 - B3: b) và - B1: x2+4x + 4 = (x+2)2 3x +6 = 3(x+2) MTC: 2(x+2)2 - B2: 3(x+2)2 : (x+2)2 = 3 3(x+2)2 : [3(x+2)] = (x+2) - B3: = Bài tập 19: a) - B1: x+2 = (x+2) 2x - x2 = x(2-x) MTC: x.(x+2).(2-x) = x.(4 - x2) - B2: x.(4-x2) : (x+2) = x.(2-x) x(4-x2) : [(x.(2-x)] = (x+2) - B3: b) x2+1 và - B1: MTC: x2 - 1 - B2: thừa số phụ là (x2 - 1) và 1 - B3: x2+1 = Bài học kinh nghiệm: 1/ Khi có một mẫu thức chia hết cho các mẫu còn lại thì ta lấy ngay mẫu đó làm mẫu thức chung. 2/ Đối với bài tóan chứng tỏ có thể quy đồng các phân thức với MTC cho trước mà không cần phân tích mẫu ta làm như sau: +Chia MTC đó cho các mẫu thức để tìm nhân tử phụ. +Nhân tử và mẫu với nhân tử phụ 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố Bài tập 20: HS: thực hiện giải qua thảo luận nhóm Bài tập 20: vì: (x3+5x2-4x-20) : ( x2 + 3x -10 ) = x + 2 (x3+5x2-4x-20) : ( x2 + 7x + 10) = x - 2 do đó ta có thể chọn MTC là x3+5x2- 4x-20 Kết quả quy đồâng là: 4.5. Hướng dẫn HS tự học - Đối vời bài học ở tiết này + Ôn lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. + Xem lại các bài tập đã giải hôm nay + Làm BT19c - Đối với bài học ở tiết tiếp theo + Xem lại quy tắc cộng các phân số đã học +Đọc trước phép cộng phân thức ở bài sau. 5.RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khuyết điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khắc phục PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Bài 5 Tiết 27 Tuần dạy:14 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Học sinh hiểu, nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. + Học sinh biết thực hiện phép cộng các phân thức cùng mẫu và khác mẫu 1.2. Kỹ năng: + HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng. + HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 2. TRỌNG TÂM: Quy tắc cộng phân thức 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Thước kẻ, bảng phụ ghi tính chất 3.2. HS: ôn lại quy tắc quy đồng mẫu thức, xem lại phép cộng phân số. 4.. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm diện lớp 8A2: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi: Em hãy quy đồng mẫu hai phân thức: (8đ) Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (2đ) Trả lời: (x3 - 3x2y + 3xy2 - y3) = (x-y)3 y2 - xy = y(y-x) = - y(x-y) MTC: y(x-y)3 = = Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta lấy tử cộng với tử và giữ nguyên mẫu 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (1’)Vào bài - GV: ở lớp 6, khi thực hiện phép cộng hai phân số thì hai phân số đó phải cùng mẫu, nếu khác mẫu thì phải quy đồng mẫu. Còn cộng phai phân thức thì ta làm thế nào? Có phải quy đồng mẫu như thế không? Hoạt động 2: (27’)Cộng hai phân thức đại số - GV: Nêu công thức cộng hai phân số cùng mẫu - HS: - GV: Quy tắc cộng các PTĐS có cùng mẫu cũng tương tự như phép cộng các phân số có cùng mẫu. - GV: Vậy muốn cộng các phân thức có cùng mẫu thức ta làm như thế nào? - HS: Ta cộng các tử lại, giữ nguyên mẫu. - Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc - GV đưa ra ví dụ: = ? - GV: gọi học sinh nêu cách làm - GV: em thu gọn kết quả như thế nào? - HS: thu gọn phân thức tổng - GV yêu cầu HS làm ?1 sgk - GV lưu ý hs phải rút gọn kết quả nếu có thể. - GV: Muốn cộng 2 phân số có mẫu khác nhau ta làm như thế nào? - HS: quy đồng mẫu. - GV: vậy theo em muốn cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào? - GV đưa Vd và hướng dẫn HS thực hiện. - Giáo viên yêu cầu HS làm ?2. - GV: Hãy tìm MTC của 2 phân thức? - HS: 2x(x+4) - GV chú ý HS phải rút gọn phân thức thu được nếu có thể. - GV: HS nhận xét - GV chốt lại bằng cách làm và quy tắc - Cho HS làm ?3. - GV: Tử thức thu được có dạng hằng đẳng thức nào? - HS: HĐT thứ 2. - GV: Phép cộng các phân số có tính chất gì? - HS: Giao hoán và kết hợp - GV: phép cộng phân thức cũng có t/c giao hoán và kết hợp. - HS nêu chú ý sgk. - GV yêu cầu hs làm ?4. - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm và góp ý bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm học sinh. 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức: Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức rồi rút gọn phân thức vừa tìm được. VD : ?1. 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau: a. Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu thức vừa tìm được. b. Ví dụ : ?2. ?3. Chú ý: ?4. = 1 4.4. Câu hỏi củng cố và luyện tập: Bài tập21 a) b) 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết này + Học thuộc 2 quy tắc và chú ý. + Xem lại các bài tập đã làm ở vở ghi hôm nay + Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu chung hợp lí nhất. + Làm bài tập 22, 23 SGK trang 46 + Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. - Đối với bài học ở tiết tiếp theo + Nắm vững quy tắc cộng hai phân thức và chuẩn bị bài 25, 26, 27 SGK. 5.RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khuyết điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khắc phục LUYỆN TẬP Bài Tiết 28 Tuần dạy: 14 Ngày dạy: 28 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Học sinh biết sử dụng quy tắc cộng để cộng các phân thức + Học sinh hiểu cách làm các bài tập cộng phân thức 1.2. Kỹ năng: + Học sinh được rèn luyện các kỹ năng: + Làm thành thạo khi thực hiện phép cộng các PTĐS. + Biết viết kết quả ở dạng rút gọn + Biết vận dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. 1.3. Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 2. TRỌNG TÂM: Một số bài tập liên quan đến việc cộng các phân thức đại số 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Một số bài tập liên quan đến việc cộng các phân thức đại số 3.2. HS: Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu, cộng các PTĐS. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện lớp 8A2: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và không cùng mẫu (2đ) Làm bài tập 23a) (8đ) Trả lời: - Cộng hai phân thức cùng mẫu ta cộng tử và giữ nguyên mẫu chung. - Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu ta quy đồng mẫu rồi cộng như cộng hai phân thức có cùng mẫu 23a) + = + = + = = = 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (1’)Vào bài GV: Trong tiết học trước, các em đã được học phép cộng các phân thức đại số. Nhằm giúp các em vận dụng tốt hơn, tiết học này chúng ta cùng nhau vào luyện tập Hoạt động 2: (12’)Sửa bài tập cũ - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 25 - GV: mẫu thức chung là bao nhiêu? - HS: 10x2y3 - GV: vậy nhân tử phụ của phân thức thứ nhất là bao nhiêu? - HS: 5y2 - GV: nhân tử phụ của phân thức thứ hai là bao nhiêu? - HS: 2xy - GV: nhân tử phụ của phân thức thứ ba là bao nhiêu? - HS: 10x2 - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm câu c và d - Các em còn lại làm vào vở - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm và góp ý bổ sung. - Giaó viên nhận xét, đánh giá và cho điểm học sinh - Giáo viên chốt lại cách làm Hoạt động 3: (18’)Làm bài tập mới Bài tập 26: - GV: Bài toán có mấy đại lượng cùng tham gia? Đó là những đại lượng nào? - HS: có 3 đại lượng. - GV: có mấy giai đoạn ? - HS: 2 giai đoạn. - GV: số m3 đất xúc được là 5000m3 và biết năng suất làm việc là x( m/ngày) => Tính được thời gian như thế nào? Bài tập 27 - Giáo viên gọi HS đọc bài tập 27 sgk. - GV: bài toán đã cho có mấy yêu cầu ? HS: Có 2 yêu cầu. - GV: trước tiên ta phải làm gì ? HS Ta phải ưuy đồng mãu thức. - GV: Mẫu thức chung là bao nhiêu ? HS: 5x(x+5) - GV: vậy ngày đó là ngày nào? - HS: 1 tháng 5 - GV: 1-5 là ngày gì? - HS: quốc tế lao động Hoạt động 3: (4’)Bài học kinh nghiệm - GV: Khi thực hiện phép cộng các phân thức ta cần chú ý gì ? I/ Sửa bài tập cũ Bài tập 25: a) MTC: 10x2y3 A = = c) M= + = + = = = = = d) N = x2 + 1+ = = II/ Làm bài tập mới Bài tập 26: Thời gian xúc 5000m3 đầu là : Phần việc còn lại là : 11600 -– 5000 = 6600 (m3) Năng suất làm việc phần còn lại là x + 25 m3/ ngày Thời gian làm hết phần việc còn lại là Thời gian để hoàn thành công việc là: + ( ngày) Bài tập 27: = = = = Đó là ngày quốc tế lao động 1 tháng 5. II. Bài học kinh nghiệm: - Khi thực hiện phép cộng các phân thức ta cần chú ý Phải rút gọn kết quả nếu có thể. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố Đã củng cố qua các bài tập 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết này +Xem lại các bước quy đồng mẫu các phân thức và nắm vững quy tắc cộng hai phân thức + Xem lại các bài tập đã giải hôm nay - Đối với bài học ở tiết tiếp theo + Ôn lại phép trừ các phân số. + Xem trước quy tắc từ phân thức. 5.RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khuyết điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khắc phục
Tài liệu đính kèm: