I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố khái niệm phân thức đại số, hai phân thức đại số bằng nhau, vận dụng tốt các tính chất của phân thức đại số vào bài toán rút gọn phân thức đại số.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng phối hợp các kiến thức đã học giải các bài toán.
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải, tư duy lôgic.
3. Thái độ:
- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức về phân thức đại số bằng nhau, các tính chất của phân thức đại số, cách rút gọn phân thức đại số, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định: 8A:.
2. Kiểm tra:
Ngày soạn: 19/11/2010 Ngày giảng: 8A: 22/11/2010 Tiết: 25 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố khái niệm phân thức đại số, hai phân thức đại số bằng nhau, vận dụng tốt các tính chất của phân thức đại số vào bài toán rút gọn phân thức đại số. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng phối hợp các kiến thức đã học giải các bài toán. - Rèn kĩ năng trình bày lời giải, tư duy lôgic. 3. Thái độ: - Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. 2. Học sinh: - Ôn tập các kiến thức về phân thức đại số bằng nhau, các tính chất của phân thức đại số, cách rút gọn phân thức đại số, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Vấn đáp, gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: 8A:....................... 2. Kiểm tra: - Rút gọn phân thức: a) b) - Rút gọn phân thức: c) d) * Đáp án : - HS1: a) = b) = = - HS2: c) = d) = = 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Đưa đề Bài 1 lên bảng - Nêu cách làm bài? - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Đọc hiểu đề bài, nêu cách làm: + Tìm nhân tử chung của tử và mẫu. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp cùng làm. - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) - Bài 1: Rút gọn phân thức: a) = b) = - Treo đề bài trên bảng phụ (?) Muốn rút gọn phân thức trên trước hết em phải làm gì? (?) Nêu cách phân tích các đa thức tử và mẫu thành nhân tử. (?) Hãy phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử và rút gọn phân thức. - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Tương tự như phần a) hãy phân tích đa thức tử và đa thức mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức? - Đọc hiểu đề bài - Phân tích tử, mẫu thành nhân tử - 2 HS làm bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm của bạn - Thống nhất, ghi vở lời giải đúng. - Bài 2: Rút gọn phân thức: a) = = - Đưa bài tập 3 trên bảng - Áp dụng quy tắc đổi dấu rút gọn các phân thức sau: a) b) - Em có nhận xét gì về tử thức và mẫu thức của phân thức phần a)? - Để phân tích đa thức tử và mẫu ở phần b thành nhân tử ta có thể làm như thế nào? - Cho nửa lớp giải câu a, nửa lớp giải câu b => GV chốt: Muốn rút gọn một phân thức ta chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung của chúng, trong nhiều trường hợp cần đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung - Nêu lại quy tắc đổi dấu - Nghiên cứu kĩ đề bài - Tử thức có nhân tử 3-x còn mẫu thức có nhân tử x-3. - Ta sử dụng các hằng đẳng thức và quy tắc đổi dấu để phân tích tử và mẫu thành nhân tử. - Bài 3(Bài 13/SGK-T40) Rút gọn phân thức: - GV đưa bài tập 4: Chứng minh rằng (?) Muốn chứng minh đẳng thức trên em làm như thế nào (?) Còn cách nào khác không Gợi ý: Biến đổi(Rút gọn) phân thức ở vế trái thành phân thức ở vế phải Hướng dẫn học sinh cùng làm bài tập - Suy nghĩ - Xét tích chéo, chứng minh các tích đó bằng nhau Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của GV - Bài 4: Chứng minh rằng 4. Củng cố: - H: Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - G: Lưu ý về các dạng bài tập có vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử rút gọn biểu thức, tính nhanh, chứng minh chia hết, tìm x(Giải phương trình)... 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau: - Ôn tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập: 57, 58(SGK) 35, 36, 37, 38(SBT) - Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: