I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số nắm vững định nghĩa hai phân thức bằng nhau
nếu AD = BC
2. Kỹ năng:
Vận dụng định nghĩa để nhận ra được hai phân thức bằng nhau.
3. Thái độ:
Rèn cho HS tính suy luận,tính nguyên tắc
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kiến thức về phân thức
HS: Kiến thức về đơn thức, về đa thức.
III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đẵt vấn đề, gợi mở
IV/ TIẾN TRÌNH:
1 On định: Kiểm diện HS. 8A 4
8A 5
2 Kiểm tra bài cũ:
HS1 Hãy thực hiện phép chia đa thức (x2 + 5x + 6) : ( x + 2) ( 5 điểm)
HS thực hiện và cho biết kết quả ( x2 + 9x + 21 ) : ( x+5) ( 5 điểm )
3 Bài mới:
GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng: Trong tập hợp đa thức phép chia đa thức cho đa thức không phải lúc nào cũng thực hiện được. Kết quả của phép chia không phải là một đa thức. GV giới thiệu phân thức đại số.
Tuần 11 Tiết 22 Ngàydạy: 29/10/09 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số nắm vững định nghĩa hai phân thức bằng nhau nếu AD = BC 2. Kỹ năng: Vận dụng định nghĩa để nhận ra được hai phân thức bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính suy luận,tính nguyên tắc II. CHUẨN BỊ: GV: Kiến thức về phân thức HS: Kiến thức về đơn thức, về đa thức. III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đẵt vấn đề, gợi mở IV/ TIẾN TRÌNH: 1 Oån định: Kiểm diện HS. 8A 4 8A 5 2 Kiểm tra bài cũ: HS1 Hãy thực hiện phép chia đa thức (x2 + 5x + 6) : ( x + 2) ( 5 điểm) HS thực hiện và cho biết kết quả ( x2 + 9x + 21 ) : ( x+5) ( 5 điểm ) 3 Bài mới: GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng: Trong tập hợp đa thức phép chia đa thức cho đa thức không phải lúc nào cũng thực hiện được. Kết quả của phép chia không phải là một đa thức. GV giới thiệu phân thức đại số. HOẠT ĐỘNG CỦAGV & HS NỘI DUNGBÀI HỌC Hoạt động 1 GV: Quan sát các biểu thức có dạng sau đây: ; ; Nhận xét các biểu thức A, B HS: A, B là các đa thức GV: Những biểu thức như thế được gọi là phân thức đại số. Vậy hãy định nghĩa phân thức đại số. HS nêu định nghĩa như SGK. GV cho HS làm bài tập ?1, ?2 Qua BT ?2 GV đưa ra chú ý. Hoạt động 2 GV nêu vấn đề: Cho phân thức (B 0) và (D0) Khi nào ta có : = HS: Khi AD = BC GV giới thiệu định nghĩa: GV: Vì sao ta có thể viết: HS: Vì ( x- 1)( x+ 1) = 1. ( x ?4 ?5 ?3 Luyệân tập GV đưa bài tập HS đọc to đề bài. GV gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm ?5 ?4 ?3 GV gọi 1 HS lên bảng làm 1/ Định nghĩa : (SGK) ?1 ?2 Mỗi số a bất kỳ là một phân thức có mẫ bằng 1 Chú ý: Mỗi đa thức, mỗi số thực được coi là một phân thức. 2 Hai phân thức bằng nhau: Định nghĩa: Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu: AD = BC Ta viết: = nếu AD = BC VD: Vì ( x- 1)( x+ 1) = 1. ( x ?3 Vì 3x2y. 2y2 = 6x2y3 6x3y. x = 6 x2y3 Nên 3x2y. 2y2 = 6xy3. x Vậy ?4 Vì x(3x + 6) = 3x2 + 6x 3(x2 + 2x) = 3x2 + 6x Nên x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Vậy ?5 ( 3x + 3). x = 3x(x+1) Suy ra Mà (3x + 3).1 3. 3x Nên Vậy Vân nói đúng, Quang nói sai. 4.Củng cố: GV: Chốt lại. + Muốn chứng minh ta phải chứng minh AD = BC + Muốn xét xem các phân thức và có bằng nhau không ta phải xét tích AD và BC có bằng nhau không? 5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: a) -Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. -Làm BT 1, 2, 3 SGK b) -Xem lại tính chất cơ bản của phân số. + Tính chất nhân + Tính chất chia V RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: