Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 68 - Vũ Ba Sao

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 68 - Vũ Ba Sao

GV vào bài: Chúng ta đã biết trên tập Z không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0 . Nhưng từ tập hợp Z ta thiết lập được tập hợp Q số hữu tỷ có dạng .

 Phép chia cho mọi số khác 0 đều thực hiện được khi đó mỗi số nguyên cũng là 1 số hữu tỷ.

Tương tự ở chương I chúng ta đã thấy trong tập hợp các đa thức, không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Và nếu từ tập hợp các đa thức ta cũng đi thiết lập 1 tập hợp mới gồm các biểu thức có dạng tương tự như phân số ta gọi là phân thức đại số.

Thì 1 câu hỏi được đặt ra là: PTĐS là gì? Quy tắc làm tính trên các PTĐS đó có tương tự như các quy tắc làm tính trên phân số không? Và phép chia các đa thức cho 1 đa thức khác 0 có được giải quyết tương tự như phép chia các số nguyên không?

 Chương II: PTĐS sẽ giúp chúng ta vào bài

* Chúng ta đã biết số hữu tỷ có dạng .

Nay ta xét các BTĐS có dạng tương tự

(GV treo trên bảng phụ ghi sẵn các BTĐS)

 

doc 117 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 68 - Vũ Ba Sao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. Phân thức đại số
Ngày soạn:
Tiết 22: Phân thức đại số
I. mục tiêu
- Học sinh nắm vững định nghĩa “Phân thức đại số”; khái niệm hai phân thức bằng nhau.
- Rèn kỹ năng xác định và chứng minh được hai phân thức bằng nhau.
ii. phương tiện dạy học
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
iii. tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
1. Nêu khái niệm số hữu tỉ
2. Nêu định nghĩa 2 phân số bằng nhau
ị GV ghi góc bảng số hữu tỉ có dạng (b, d ạ0)
Hoạt động 2
* GV vào bài: Chúng ta đã biết trên tập Z không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0 . Nhưng từ tập hợp Z ta thiết lập được tập hợp Q số hữu tỷ có dạng . 
ị Phép chia cho mọi số khác 0 đều thực hiện được khi đó mỗi số nguyên cũng là 1 số hữu tỷ. 
Tương tự ở chương I chúng ta đã thấy trong tập hợp các đa thức, không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Và nếu từ tập hợp các đa thức ta cũng đi thiết lập 1 tập hợp mới gồm các biểu thức có dạng tương tự như phân số ta gọi là phân thức đại số. 
Thì 1 câu hỏi được đặt ra là: PTĐS là gì? Quy tắc làm tính trên các PTĐS đó có tương tự như các quy tắc làm tính trên phân số không? Và phép chia các đa thức cho 1 đa thức khác 0 có được giải quyết tương tự như phép chia các số nguyên không?
ị Chương II: PTĐS sẽ giúp chúng ta ị vào bài
* Chúng ta đã biết số hữu tỷ có dạng .
Nay ta xét các BTĐS có dạng tương tự 
(GV treo trên bảng phụ ghi sẵn các BTĐS)
- Hãy cho biết: 
+ Các BTĐS trên đều có chung đặc điểm gì về dạng viết? 
+ Tử số và mẫu số của các BTĐS là loại BTĐS nào đã biết? 
ị Ta gọi các BTĐS đó là PTĐS.
* GV đưa ra ví dụ: 
 không là PTĐS vì tử không là đa thức
ị Thế nào là PTĐS (chúng có đặc điểm gì giống với phân số? Dạng viết? Điều kiện của A? B?)
* GV treo bảng phụ ghi các BTĐS? Tìm các PTĐS trong các BT sau?
(x, y là các biến số) ị Nêu chú ý
HS trả lời
HS trả lời
Học sinh ghi định nghĩa
* HS làm ?1
* HS làm ?2
1/ định nghĩa
a. Ví dụ: Các biểu thức:
; ; 
Là các PTĐS
b. Định nghĩa:
PTĐS có dạng: 
Trong đó:
 A, B là các đa thức
 B khác đa thức 0 (Bạ0)
 A: Tử thức; B: mẫu thức
c. Chú ý:
* Số 0: phân thức 0
* Mỗi đa thức được coi là 1 phân thức với mẫu thức bằng 1
* Mọi số thực a đều được coi là một 
phân thức
Hoạt động 3
Nêu đ/n 2 phân số bằng nhau. 
Trên tập hợp PTĐS người ta cũng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau một cách tương tự
ị GV nêu định nghĩa 
GV giải thích các chữ có trong định nghĩa
- GV nêu ví dụ: Cho 2 PT . 
Hãy xét tích  và tích . So sánh 2 tích này? ị Rút ra kết luận về 2 phân thức.
* Để kiểm tra (c/minh) ta làm thế nào?
Bước 1: Tính AD, BC
Bước 2: So sánh AD và BC
Bước 3: Kết luận
* Lưu ý: Bạn Q thấy PTĐS tương tự như phân số nên bạn đã viết và bạn Vân thì viết . Ai đúng? 
ị Sửa sai cho hs sau này khi rút gọn PT không bị nhầm!
HS nêu định nghĩa
ị HS ghi định nghĩa.
HS trả lời
HS làm ?3, ?4, ?5 (sgk)
2/ hai phân thức bằng nhau
a. Định nghĩa: nếu AD = BC
b. Ví dụ: Cho 2 PT và 
Xét: (x-1)(x+1) = x2 -1
Và (x2 -1) . 1 = (x2 -1)
(x-1)(x+1) = (x2 -1) . 1
Nên = 
3. Luyện tập
a. HS trả lời miệng: ?3, ?4, ?5 (sgk)
Hoạt động 4 (Hoạt động nhóm)
* GV phát phiếu học tập ghi nội dung bài 1b, 1c và bài 2 + 3 (sgk). Hs chia nhóm làm bài. 
* Bài mở rộng: Từ (x-4)(x+4)x = (x-4)(x2+4x)
Bạn Hà viết : . Bạn An viết: . Ai đúng? Có thể viết được 2 phân thức khác cũng bằng nhau không?
* Củng cố: - Định nghĩa 2 phân thức bằng nhau? Lấy ví dụ về 2 phân thức bằng nhau?
 - Cách c/minh 2 PT bằng nhau.
3 hs lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét ị Kết quả.
HS trả lời miệng
b. HS luyện tập trên PHT bài 1, 2, 3 (sgk 36)
Về nhà:
Học định nghĩa – chú ý. Bài tập 2, 3 (sbt 16)
Ngày soạn:
Tiết 23: Tính chất cơ bản của phân thức
I. mục tiêu 
- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho rút gọn phân thức.
- Học sinh nắm được quy tắc đổi dấu và hiểu được quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức.
- Rèn kỹ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu vào giải các bài tập.
ii. phương tiện dạy học 
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Học sinh chữa bài 2 (sbt 16) ị Định nghĩa 2 phân thức bằng nhau
GV treo bảng phụ ghi bài 3 (sbt 16). HS tìm chỗ sai?
Hoạt động 2: Bài mới
* GV phát phiếu học tập ghi nội dung của ?1
?2: Cho . Hãy nhân tử thức và mẫu thức với (x+2) .
Và so sánh phân thức mới vừa nhận được với phân thức đã cho.
Làm tương tự với: nhân  với (x -2)
?3 Cho . Hãy chia .. cho 3xy 
Cho . Hãy chia  cho (2y -x) 
* Từ các ví dụ trên hãy nêu nhận xét:
1/ Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với cùng 1 đa thức khác đa thức 0 thì .?
2/ Nếu chia cả tử và mẫu 
ị Đó là t/c cơ bản của phân thức.
* So sánh t/c cơ bản của phân số và t/c cơ bản của phân thức.
HS làm ?1
HS làm ?2
HS làm ?3
HS chia làm 2 nhóm làm bài.
 HS luyện tập ?4 câu a.
i/ tính chất cơ bản của phân thức
a.Ví dụ
 = 	
 = 
b. Tính chất cơ bản của phân thức
 (Mạ0)
 (N là NTC của A và B)
Hoạt động 3
ị Nêu nhận xét về phân thức nếu ta nhân (chia) cả tử và mẫu của nó với (-1) 
ị Quy tắc đổi dấu.
* Cơ sở của quy tắc đổi dấu
* Luyện: 
 HS làm ?4b
HS làm trên phiếu:
HS làm ?5
Ii/ quy tắc đổi dấu
Hoạt động 4
* GV treo bảng phụ ghi bài4 (sgk) - gọi 1hs làm
Bài 5 (sgk 38)
Bì 4ab (sbt 16)
Bài 6a + 7b (sbt 17)
* GV chốt: Tính chất cơ bản của phân thức giúp:
1/ Đưa các mẫu thức của phân thức về dạng giống nhau
2/ Đưa các phân thức đã cho về dạng đơn giản hơn
ị Có vô số các phân thức bằng phân thức đã cho (cùng mẫu)
* Củng cố: Sau từng phần + chốt tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
 HS làm trên phiếu
III/ Luyện tập
Bài 4 – 5 (sgk 38)
Bài 4ab và 6a + 7b (sbt 16, 17)
Về nhà:
Học t/c cơ bản + Quy tắc đổi dấu
Bài tập: 6 (sgk 38); 4cd, 5, 6b (sbt 16)
Ngày soạn:
Tiết 24: Rút gọn phân thức
I. mục tiêu 
- Học sinh nắm vững quy tắc rút gọn phân thức. Có kỹ năng rút gọn phân thức, hiểu được cơ sở lý thuyết của rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức.
- HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu trong quá trình rút gọn phân thức.
- Tiếp tục củng cố các kỹ năng PTĐT thành nhân tử, kỹ năng trình bày, kỹ năng nhân (chia) đơn đa thức, đổi dấu các số hạng trong BTĐS.
ii. phương tiện dạy học 
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
III. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ1.
Cho phân thức: . Dùng tính chất cơ bản của phân thức viết phân thức bằng nó có tử thức là a. Hỏi tương tự với có mẫu thức là 1.
2. Tính chất cơ bản của phân số? Cách rút gọn phân số?
3. Hãy so sánh các phân thức sau
	ị Vào bài.
Hoạt động 2: bài mới
* Từ ; 
Trong 2 cách viết , phân thức nào viết đơn giản?
Phân thức sau đơn giản hơn phân thức đã cho 
ị Rút gọn phân thức
Vậy thế nào là rút gọn phân thức?
Cách rút gọn phân thức như thế nào ị Vào bài
* Cho phân thức để có thể đưa phân thức 
đã cho về dạng đơn giản như ví dụ trên chúng ta 
hãy làm ?1
ị Được phân thức đơn giản hơn là?
ị Quá trình đó là rút gọn phân thức
(Các nhóm làm ví dụ tương tự)
* GV nêu khái niệm.
HS làm ?1
i/ rút gọn phân thức
1. Ví dụ
2. Thế nào là rút gọn phân thức
Hoạt động 3
* Làm thế nào để rút gọn được 1 phân thức chúng ta xem lại các ví dụ 1:
 =  = ;
 ..
ị Nêu tử thức và mẫu thức có NTC thì sau khi chia cả tử thức và mẫu thức cho NTC ta được 1 phân thức đơn giản hơn hay nói khác đi ta có thể rút gọn phân thức bằng cách .
ị HS làm ?2. Để chia được tử thức và mẫu thức cho NTC của chúng ta phải làm thế nào?
ị Bước 1 của ?2 ị hãy rút gọn phân thức đó
* Tương tự hãy làm ?3 ị Quy tắc rút gọn PT
* Luyện: bài 7abc (sgk 39)
HS làm ?2
HS làm ?3
3. Quy tắc rút gọn phân thức
a. Các ví dụ:
b. Quy tắc
Hoạt động 4 
Rút gọn: 
ị Nêu chú ý sgk
* Luyện: ?4 và bài 7d (sgk 39)
* GV chốt: cách rút gọn PT và chú ý khi rút gọn
HS làm ví dụ 2 (sgk 39).
HS nêu chú ý
c. Chú ý
Hoạt động 5 
* GV kiểm tra trắc nghiệm bài 8 (sgk 40)
* GV chốt và sửa cách trình bày
Củng cố:
1/ Sau từng phần
2/ Quy tắc: Rút gọn phân thức.
HS luyện tập bài 9 (sgk 40)
HS làm trên phiếu:
Bài 11b và bài 12 (sgk 40)
II/ luyện tập
a. HS làm ?4 (sgk 39) 
Trắc nghiệm bài 8 (sgk 40)
b. HS làm bài 7 + 9 (sgk 40)
Về nhà:
Bài tập: 11, 13 (sgk 40) ; 9 (sbt 17)
Ngày soạn:
Tiết 25: Luyện tập
I. mục tiêu 
- Củng cố để học sinh nắm chắc các khái niệm chung về phân thức: định nghĩa – tính chất cơ bản của phân thức, cách rút gọn phân thức.
- Rèn kỹ năng rút gọn phân thức; kỹ năng PTĐT thành nhân tử; kỹ năng trình bày các bài tập toán đúng thể loại.
II. phương tiện dạy học 
Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Ôn các kiến thức đã học.
III. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ 
1. Khái niệm phân thức? Tính chất cơ bản của phân thức?
ị GV chốt lại ghi góc bảng.
	2.Nêu các bước rút gọn phân thức? Cơ sở lý thuyết của phép rút gọn phân thức? Những chú ý khi tiến hành rút gọn phân thức
ị GV chốt: 
a. Rút gọn phân thức.
b. Cách trình bày bài rút gọn:
	- Phân tích tử, mẫu thức thành tích (nếu cần)
	- Tìm NTC
	- Chia tử và mẫu thức cho NTC
Hoạt động 2: Bài mới
* GV treo bảng phụ ghi đề bài kiểm tra trắc nghiệm (Đ, S) để hs cả lớp làm
a. 
e. 
b. 
f. 
Chú ý: Rút gọn cần triệt để.
* GV chốt: 
1/ Cách đổi dấu khi rút gọn phân thức
2/ Những nhầm lẫn hay mắc phải khi rút gọn phân thức.
* Gọi hs đọc kết quả các bài tập 11, 13a (sgk 40) 
ị GV chốt: Cách rút gọn – Tính chất cơ bản.
c. 
h. 	
d. 
i. 
k. 	
Hoạt động 3
GV chú ý:
9e: .=..
9f: = ..
ị Khi PTĐT cần chú ý dấu trong t/hợp ( ) - ( )
9g: .. Nhiều hs nhầm x2 - 4x + 16 = (x - 4)2
9i: x2 + 5x + 6 = (x + 2) (x + 3)
* GV chốt: 
1/ Các bước rút gọn phân thức.
2/ Nhắc lại các phương pháp PTĐT thành ntử.
 Gọi hs chữa bài 12 + 13 (sgk 40)
Dưới lớp kiểm tra theo nhóm ị Báo cáo kết quả
HS thứ 2; 3 chữa bài 9e, g, h, f, i (sbt 17)
i/ chữa bài tập 
Bài 12 + 13 (sgk 40)
Bài 9 (sbt 17)
Hoạt động 4 
Nêu cách giải dạng btập này? Biến đổi VT chính là rút gọn PT hay rút gọn PT ở VT
* GV chốt: 
Cách trình bày – những lưu ý cần thiết khi tách đa thức để PTĐT thành ntử.
+ Để tìm x cần đưa biểu thức về dạng A . x = B
+ Bằng cách nào ta có thể làm được như vậy? Tìm x bằng cách nào? x = 
ị Thực chất là rút gọn phân thức 
* GV chốt:
1/ Cách trình bày bài toán dạng tìm x
2/ ứng dụng của rút gọn phân thức trong giải toán.
1/ Sau từng phần 
ị Bài tập: Rút gọn 
ị Cần quan sát khi rút g ...  38 (sgk 53) (Bài 1-PHT). Trong bài đã vận dụng các t/c nào? Chỉ rõ?
* GV chốt các t/c trên ị treo bảng ôn tập lên.
* Mở rộng:
1. Ngoài các t/c trên bđt còn có những t/c cơ bản nào nữa mà ta hay sử dụng khi làm bải tập?
a+b>c Û a>c-b (m-n0 )
A>B, C>D ị A+C > B+D
a>0, b>0, a>b thì a2>b2 và ngược lại (a20 với "a ẻR)
a>0, b>0, a>b 
a, b, c, d>0; a<b; c<d ị ac<bd
2. Trong làm bài tập chúng ta đã biết có các hằng bđt nào? Nêu bđt Cosy? Viết theo nhiều cách.
HS phát biểu định nghĩa bđt và cho ví dụ
HS trình bày bài 38 SGK vào vở
a/ lý thuyết
I. Bất đẳng thức:
a.Khái niệm: 
A>B; AB; A<B; AB
b. Tính chất: bảng ôn tập (sgk 52)
II. Bất phương trình (một ẩn)
a. Khái niệm: f(x)>g(x); f(x)g(x);
f(x)<g(x); f(x)g(x)
b. Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bpt
c. Bất phương trình tương đương
III. Bất pt bậc nhất 1 ẩn số.
a. Khái niệm: ax+b>0; ax+b0; ax+b<0; ax+b0.
(x: ẩn số; aạ0; a, bẻR)
b. Các quy tắc biến đổi bpt
* Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc nhân
c. Cách giải bpt bậc nhất 1 ẩn số (các bpt đưa được về dạng bpt bậc nhất 1 ẩn)
Hoạt động 2
* Nêu khái niệm về bpt 1 ẩn lấy ví dụ. Hãy chỉ ra 1 nghiệm của bpt đó?
* Tập hợp nghiệm của các bpt 1 ẩn (x) là {x|x>a}.. Hãy biểu diễn tập nghiệm đó trên trục số? Và chỉ ra 1 bpt có tập hợp nghiệm như thế? 
Có thể viết được bao nhiêu bpt như thế? Các bpt đó có t/c gì? (các bpt đó được gọi là các bpt như thế nào với nhau)
* GV treo bảng ôn tập sgk 52 lên bảng.
HS nêu kháI niệm và cho ví dụ
HS làm bài 2 (PHT) - Bài 39 (sgk 53) và bài 3 (PHT) – Bài 40 (sgk 53)
b. bài tập
Bài 41 (sgk 53)
Bài 43 (sgk 53)
Bài 45 (sgk 54)
Hoạt động 3 
* Nêu đ/n bpt bậc nhất 1 ẩn số. So sánh với pt bậc nhất 1 ẩn số. Lấy ví dụ minh hoạ? Hãy chỉ ra nghiệm của bpt này? Có nhận xét gì về tập No của bpt bậc nhất 1 ẩn với tập No của pt bậc nhất 1 ẩn số?
* Nêu các quy tắc biến đổi bpt? Các quy tắc này dựa trên t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? Các quy tắc biến đổi này có gì giống và khác nhau với quy tắc biến đổi pt?
* áp dụng các quy tắc đó làm bài 4 (PHT) – bài 41 (sgk 53) có kèm theo pt tương tự. Mỗi câu GV gọi 2 hs lên bảng làm đối chiếu:
Giải 
* GV chốt: Cách giải bpt ị Treo bảng ôn tập chuẩn bị sẵn.
* HS luyện tập bài 43 (sgk 53); 63 (sbt) – Bài 5 PHT
Mở rộng: giải (x-2)(x-5)>0; 
(GV chấm phiếu)
ị cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bpt trên.
Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
Phương trình bậc nhất 1 ẩn
* Định nghĩa
* Các quy tắc biến đổi
* Cách giải
* Định nghĩa
* Các quy tắc biến đổi
* Cách giải
Hoạt động 4 
* Nêu cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức A; |A|=?; áp dụng làm bài 45 (sgk)
Gọi 2 hs giải 2 câu lớp làm bài 6 PHT. Nhận xét cách trình bày?
* GV chốt cách trình bày bài giải.
* Lưu ý hs:
|f(x)|=m (m
|f(x)|=|g(x)| 
* Giới thiệu cách giải khác (HSG)
|f(x)| = |g(x)| 
Củng cố:
* GV chốt sau từng đơn vị kiến thức ở mỗi hoạt động.
* Dùng bảng ôn tập hệ thống lại các VĐ lý thuyết (Khái niệm – T/c – Cách giải bpt)
* Những chú ý khi giải pt, bpt
2 HS lên bảng
Về nhà:
* Giờ sau kiểm tra 1 tiết, ôn tập k/n, t/c, cách giải bpt và dạng bài tập đã làm.
* Phát đề cương ôn tập học kỳ II.
Ngày soạn:
Tiết 66 kiểm tra chương IV
 Ngày soạn:
 Tiết 67: Ôn tập cuối năm
I. mục tiêu 
- Qua bài giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt.
- Tiếp tục rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử, kỹ năng biến đổi pt, bpt; kỹ năng chứng minh bđt, kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt, kỹ năng giải các bài toán tổng hợp.
ii. phương tiện dạy học 
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập, bảng ôn tập
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
III. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
* GV phát PHT cho hs
Hãy điền vào bảng sau theo các gợi ý: ..
* GV chốt lại và treo bảng ôn tập lên
* Luyện: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 1, 2, 5, 6 và 7 trong đề cương ôn tập.
Hs làm việc theo nhóm (bài 1 PHT).
Mỗi nhóm cử 1 hs trình bày; dưới lớp nhận xét rút ra kết luận ị cho điểm nhóm
a. lý thuyết
PT 1ẩn
BPT 1ẩn
* Hai pt (bpt) tương đương
* Các quy tắc biến đổi tương đương pt (bpt)
* Định nghĩa pt (bpt) bậc nhất 1 ẩn số và ví dụ
* Cách giải pt (bpt) đưa được về dạng bậc nhất 1 ẩn số.
Hoạt động 2
GV gọi 4 hs làm 4 câu dưới lớp hs chia nhóm làm.
Nhận xét kết quả và bài làm của bạn.
* Chốt:
1) PTĐT thành nhân tử: TSC đ HĐT đ Nhóm hoặc tách 
2) Nội dung của từng phương pháp: TSC, HĐT, Nhóm, Tách (chú ý tách VE)
Nêu y/c của bài toán? Khi xẻZ thì TS và MS của M là các số nguyên và MẻZ
ị TS chia hết cho MS
ị Đây là bài toán chia hết. Hãy nêu lại cách giải loại bài toán này?
1. Thực hiện phép chia tìm thương, số dư và viết M về dạng M =  + 
2. Để MẻZ thì cần có điều kiện gì? Vì sao? gọi 1 hs lên bảng trình bày.
* GV cho hs nhận xét và chữa kỹ những sai sót khi trình bày của hs.
* Lưu ý đây là bài toán về giá trị của phân thức nên phải tìm ĐKXĐ trước khi giải và giải xong phải đối chiếu với ĐKXĐ trước khi trả lời.
* HS làm bài 2 PHT – bài 1 (sgk 30)
* HS làm bài 3 PHT – Bài 6 (sgk 131)
b. bài tập
I. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a2-b2-4a+4=
x2+2x-3=
4x2y2-(x2+y2)=
2a3-54b3=
II. Tìm xẻZ để M có giá trị là 1 số nguyên
M = ĐKXĐ x
Ta có 
M = 
xẻZ ị 5x+4ẻZ và 2x-3ẻZ
Nên MẻZ Û ẻZ
Û ẻZ Û 7 (2x-3) 
Û 2x-3ẻƯ(7) Û 2x-3ẻ
Ta có bảng sau:
2x-3
1
-1
7
-7
2x
4
2
10
-4
x
2
1
5
-2
(Thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy xẻ{1, -2, 2, 5} thì MẻZ
Hoạt động 3 
* Giải các pt đưa được về dạng ax+b=0 có mấy bước áp dụng làm bài 4 PHT – Bài 7 (sgk 131)
* Chốt: cách giải, những chú ý khi giải – sửa sai cho hs.
* Lưu ý: pt 0x=0 luôn có nghiệm là mọi x thoả mãn. PT 0x=a (aạ0) là pt vô nghiệm
* Nhắc lại cách giải pt có chứa dấu giá trị tuyệt đối. áp dụng làm bài 5 PHT – Bài 8 (sgk 131)
* Chú ý: 
ị có thể áp dụng để giải |3x-1| = x+2 (x+20)
* Sửa sai:
|3x-1| = 3x-1 khi |3x-1| 0 hoặc x0 !!!
|3x-1| = -3x-1 khi 3x-1<0 !!!
3 hs giải dưới lớp chia làm 3 dãy giải 3 đề khác nhau.
* Nhận xét bài làm của bạn
Iii/ giải các pt
Bài 7 (sgk 131)
a. Đáp số: x=-2
b. 0x = 13 ị pt vô nghiệm
c. 0x = 0 ị pt có nghiệm là mọi xẻR
Bài 8 (sgk 131)
a. 
b. S = 
Bài 10 (sgk 131)
a. ĐKXĐ xạ-1; xạ2
S = ặ
b. ĐKXĐ 
0x=0 pt có No là "xẻR | 
Hoặc S = {x | }
Hoạt động 4 
* Gọi 2 hs làm bài 6 PHT – Bài 10 (sgk 131). GV thu một số phiếu để chấm. Cho hs nhận xét kết quả ị Rút ra kết luận.
* Giải pt chứa ẩn ở mẫu và pt .. về dạng ax+b=0 có gì giống và khác nhau?
* Giải bài 11a (sgk 131)? Nêu các bước giải pt tích?
Chốt:A.B = 0 
Về nhà:
Ôn tập theo đề cương làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 9, 11 (sgk 130-131)
Trả lời hết các câu trắc nghiệm ĐS trong ĐC. Bài tập 1 – 3 ĐC
Chuẩn bị cho ôn tập (của giờ sau)
Cách giải bài toán bằng cách lập pt
Các bài toán tổng hợp về pt, giải bpt ..
Ngày soạn:
 Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiếp theo)
I. mục tiêu 
- Qua bài giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt.
- Tiếp tục rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử, kỹ năng biến đổi pt, bpt; kỹ năng chứng minh bđt, kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt, kỹ năng giải các bài toán tổng hợp.
ii. phương tiện dạy học 
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập, bảng ôn tập
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
III. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (Chữa bài tập trong ĐC và kiểm tra kiến thức về pt của hs)
* GV gọi 2 hs đọc đáp số bài 2a, b (ĐC)
* Gọi 4 hs chữa 2c, d, e, g dưới lớp các nhóm kiểm tra bài làm của hs và báo cáo kết quả.
* HS nhận xét bài làm của các bạn để rút ra nhận xét.
* Gọi 1 hs khá đọc đáp số bài 9 (sgk 131) ị Khi giải pt cần linh hoạt trong xử lý để biến đổi pt về dạng ax+b=0
Hoạt động 2 (Luyện tập – Mở rộng về giải bpt)
ị cách biến đổi và giải bpt tương tự như pt song cần chú ý tránh các sai lầm sau:
-5x>14 Û x> !!!
-29x<-109 Û x< !!!
Hoặc 5x>-14 !!!
* Chốt:
1. Giải bpt >0 hay f(x).g(x)>0 hoặc 
Còn bpt f(x).g(x)<0 hay 
2. Giải bpt có dấu giá trị tuyệt đối làm như giải pt có dấu giá trị tuyệt đối.
Mở rộng: 
* Gọi 2 hs đọc đáp số bài 3 đề cương câu b và g
* Gọi hs đọc đáp số của bài 3 đề cương câu d, e ị GV treo bảng phụ ghi lời giải
Iv/ giải các bpt: Bài 3 ĐC
* 
Û 6x-6+3x>2+14x+6 .
Û -5x>14 Û x<
* 
Û 6x+24-30x+150>15x+45-10x+20
.. -29x>-109 Û x<
* 
Û 
. 1 < x 2
* (3-2x)216 Û (3-2x)2-42 0
Û (3-2x+4)(3-2x-4) 0
Û (7-2x)(-2x-1) 0
Û x x
* Với 
Hoặc 5x-1 
Hoạt động 3 (Nhóm)
- Kẻ bảng phân tích bài tập, nêu rõ cách chọn ẩn số lập pt và giải pt.
* GV chốt: cách giải bài toán bằng lập pt.
* Luyện tập: Chia nhóm bốc thăm các bài tập 7, 8, 9, 10 đề cương và bài 10 (sbt 151)
(Bài tập 9, 10, 11, 12, 13 trong PHT). Kẻ bảng phân tích bài toán, chọn ẩn và lập pt của btoán.
ịvề nhà trình bày các btập trên vào vở btập
* HS làm bài tập 7+8 PHT (Bài 12 + 13 sgk 131)
Chia lớp thành nhóm; các nhóm làm bài tập vào bảng học tập của nhóm theo yêu cầu.
- Mỗi nhóm cử 1 hs căn cứ vào bảng đó trình bày miệng lời giải của bài tập.
* HS dưới lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
HS hoạt động nhóm
v/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 12 (sgk 131)
Bài 13 (sgk 131)
Hoạt động 4 (Bài tập tổng hợp)
* GV treo đề bài 14 (sgk 132)
 (Gợi ý: Nêu thứ tự làm tính? ở ngoặc ( ) thứ nhất bước 1 làm gì? bước 2? Bước 3? Tương tự ở ngoặc đơn số 2? Cần chú ý điều gì khi biến đổi?)
- GV đi xuống lớp kiểm tra hs làm bài đ phát hiện sửa sai cho hs. (Không đổi dấu, hoặc đổi dấu phân thức sai; chưa rút gọn phân thức đã biến phép chia ị phép nhân hoặc không phân tích mẫu đã quy đồng )
- Để tính giá trị của A cần biết những gì?
(ĐKXĐ của A và giá trị cụ thể của biến số x)
ị Hãy tìm ĐKXĐ của A? Giá trị của x? Thay số tính? Gọi hs nêu đáp số.
- Tìm giá trị của x để A<0 chính là đi giải bpt nào? Nêu cách giải dạng bpt đó? Đáp số? 
Chú ý: xem xét với ĐKXĐ của A
* GV chốt: cách trình bày bài tập
Củng cố: 
1. Mở rộng thêm kiến thức:
d) Tìm x để A>0 (x<2 và xạ-2)
e) Tìm xẻZ để AẻZ (x=1 hoặc x=3)
g) Tìm x để A(1-2x)>1 (x>2 hoặc x<-1ạ-2) (HSG)
Cần chú ý cung cấp phương pháp giải và xử lý tình huống.
2. Chốt lại các phương pháp giải pt-bpt (các dạng cơ bản) – giải bài toán bằng cách lập pt (chú ý bảng phân tích bài toán) – cách trình bày bài toán.
3. Nhắc lại 1 số hđt, hđt cơ bản (GV treo bảng phụ)
- Gọi 1 hs làm câu rút gọn A- dưới lớp làm vào vở.
Vi/ bài tập tổng hợp
Bài 14 (sgk 132)
=
=
=
ĐKXĐ x 
Thay x= vào A ta có A =  = 
Thay x=- vào A có A=  = 
A<0 ị 
Û 2-x2 (t/m đkxđ x)
Vậy x>2 thì A<0
Về nhà:
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Phát đề ôn tập luyện tập cho HS.
Tiết 69 kiểm tra cuối năm
Tiết 70 trả bài kiểm tra cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so(1).doc