Giáo án Đại số Lớp 8 -Tiết 22 đến 68

Giáo án Đại số Lớp 8 -Tiết 22 đến 68

Phân thức đại số là gi?

-Để kiểm tra hai phân thức đại số có bằng nhau không, ta làm thế nào?

-Làm bài tập 1c (sgk)

 V. Hướng dẫn về nhà:

-Ghi nhớ định nghĩa: phân thức, hai phân thức bằng nhau.

-BTVN: 1abd, 2, 3 (sgk); 1, 2, 3 (SBT).

-Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.

-Hướng dẫn: Tìm A trong đẳng thức sau:

 A(x-3) =x(x3 -27)

 A(x-3) =x(x -3)(x2 +3x +9)

 A =x(x2 +3x +9)

Vậy A =x3 +3x2 +9x.

HS có thể tìm A bằng cách lấy x(x3 -27) =x4 -27x chia cho (x-3)

 

doc 88 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 -Tiết 22 đến 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22: 	 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Hiểu rõ khái niệm phân thức đại số.
-HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản phân thức.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: ôn định nghĩa phân số, hai phân số bằng nhau.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Nhắc lại định nghĩa phân số?
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Phân số được tao thành từ số nguyên. Phân thức đại số được tạo thành từ đâu?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa ra các biểu thức có dạng , chỉ ra A, B trong mỗi biểu thức.
A, B trong mỗi biểu thức là gì?
? Phân thức đại số là gì?
Cho ví dụ về phân thức đại số?
3x+5 có phải là phân thức đại số không? Vì sao?
?Mỗi số thực có phải là một phân thức đại số không? Vì sao?
 khi nào?
GV: tương tự với hai phân thức ; 
GV đưa ra ví dụ.
HS thực hiện ?3, ?4, ?5
1. Định nghĩa:
*Xét các biểu thức có dạng :
là những phân thức đại số.
*Định nghĩa: (sgk)
: phân thức đại số
A, B: đa thức, B0
*Mỗi đa thức là một phân thức với mẫu bằng 1.
*Một số thực cũng là một phân thức.
2. Hai phân thức bằng nhau:
*Định nghĩa: (sgk)
 nếu A.D= B.C
*Ví dụ:
 vì:
2x.25x2y = 5xy.10x2 (=50x3y)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phân thức đại số là gi?
-Để kiểm tra hai phân thức đại số có bằng nhau không, ta làm thế nào?
-Làm bài tập 1c (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Ghi nhớ định nghĩa: phân thức, hai phân thức bằng nhau.
-BTVN: 1abd, 2, 3 (sgk); 1, 2, 3 (SBT).
-Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
-Hướng dẫn: Tìm A trong đẳng thức sau:
A(x-3) =x(x3 -27)
 A(x-3) =x(x -3)(x2 +3x +9)
 A =x(x2 +3x +9)
Vậy A =x3 +3x2 +9x.
HS có thể tìm A bằng cách lấy x(x3 -27) =x4 -27x chia cho (x-3)
Tiết 23:	TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC.
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rut gọn phân thức.
-Hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: ôn tính chất cơ bản của phân số.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Viết dạng tổng quát hai phân thức bằng nhau? Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, chứng tỏ rằng:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Có khi không cần dùng định nghĩa ta vẫn chứng minh được hai phân thức trên bằng nhau, đó là ta đã dùng tính chất cơ bản của phân thức.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Phân số có những tính chất cơ bản nào?
Cho phân thức . Nhân cả tử và mẫu của phân thức với x+2
So sánh phân thức mới với 
GV đưa ra ví dụ 2
?Qua 2 ví dụ, hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân thức?
HS trả lời ?4
HS thực hiện ?5
1. Tính chất cơ bản của phân thức:
Ví dụ 1: Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (x+2), ta có:
Vì x(3x+6) =3(x2 +2x) (= 3x2 +6x)
Ví dụ 2:
(vì 2x2y. 3y2 = 6xy3.x)
*Tính chất: (sgk)
	(N: nhân tử chung)
2.Quy tắc đổi dấu: (sgk)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phân thức có tính chất cơ bản nào?
-Làm bài tập 5a (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 4, 5, 6 (sgk).
Tiết 24:	RÚT GỌN PHÂN THỨC.
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
-HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của cả tử và mẫu.
B.Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: ôn quy tắc rút gọn phân số, tính chất cơ bàn của phân thức.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề:
GV: Làm thế nào để rút gọn phân số?
HS: chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (khác 1) của chúng.
GV: Cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số hay không?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
?1
? Nhận xét gì về phân thức mới ?
HS: đơn giản hơn phân thức đã cho.
GV: cách biến đổi như thế gọi là rút gọn phân thức.
HS thực hiện ?2
Rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
GV đưa ra ví dụ 1 (sgk)
Bước 1 ta làm gì?
GV cho HS đứng tại chỗ phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
Tìm nhân tử chung của tử và mẫu?
Rút gọn ta được?
-HS thực hiện ?3
GV cho làm ví dụ 2
GV giới thiệu “chú ý” (sgk)
HS thực hiện ?4
* Nhận xét:
Để rút gọn một phân thức:
-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tả chung đó.
Ví dụ 1: rút gọn phân thức.
Ví dụ 2: rút gọn phân thức:
*Chú ý: (sgk)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Để rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
GV (lưu ý): Ở đây ta không nêu thành quy tắc vì có những bài rút gọn không ccàn theo các bước như trong nhận xét.
	Ví dụ: rút gọn phân thức , ta có:
	-GV đưa ra bài tập 8 (sgk), HS hoạt động nhóm trả lời đúng, sai.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Biết cách rút gọn phân thức.
-BTVN: 7, 9, 10, 11 (sgk).
Tiết 25:	LUYỆN TẬP
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-HS hiểu rõ tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức và quy tắc đổi dấu.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào việc thực hiện các phép tính.
B.Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: ôn định nghĩa, tính chất của phân thức, cách rút gọn phân thức, quy tắc đổi dấu.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa ra các bài tập 11b, 12a, 13b để rút gọn phân thức.
Xác định nhân tử chung của tử và mẫu?
Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử?
HS áp dụng quy tắc đổi dấu để rút gọn (GV để HS phân tích tử và mẫu thành nhân tử để xuất hiện nhu cầu đổi dấu).
Sau đó GV có thể hướng dẫn HS đổi dấu trước khi phân tích.
Để tính giá trị của biểu thức, trước hết ta cần làm gì?
Để tính giá trị của biểu thức tại ; ta phải làm gì?
GV đưa ra bài tập 3: điền vào chỗ trống.
HS hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm 1: điền câu a, c
Đại diện nhóm 2: điền câu b, d
Đại diện nhóm 3 và 4: nhận xét.
Bài tập 1: rút gọn các phân thức sau:
a)
b)
c)
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:
 tại
Giải:
+Rút gọn:
+Thay và , ta có:
Bài 3: Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống:
a)
b) 
c) 
d) 
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 11a, 12b, 14a, (sgk)
-Ôn quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Tiết 26:	QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
-HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
-HS biết cách tìm những nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: ôn quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Điền đa thức thích hợp vào chỗ trống:
a)
b) 
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Cũng như khi tính cộng và trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần quy đồng mẫu thức nhiều phân thức; tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho. Chẳng hạn (GV lấy ví dụ ở phần bài cũ):	M.TC : (x-y)(x+y) =x2 –y2.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: để quy đồng mẫu nhiều phân thức, trước hết ta hãy xem có thể tìm mẫu thức chung của những phân thức mới này như thế nào?
? Mẫu thức chung là gì?
HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
HS trả lời ?1
GV đưa ra ví dụ.
?phân tích các mẫu thầnh nhân tử?
GV chọn MTC.
GV đưa lên bảng phụ cách tìm MTC của hai phân thức.
?Nhân tử bằng số ở các mẫu là những số nào?
? Đâu là luỹ thừa của x? của (x-1)?
?Các luỹ thừa được chọn như thế nào?
-Sau đó, cho HS nêu nhận xét: Muốn tìm MTC ta làm như thế nào?
-GV có thể nói tóm tắt: Tìm MTC:
+Phân tích các mẫu thành nhân tử.
+Lập MT ,bằng cách:
. Viết BCNN của các nhân tử bằng số
. Viết tất cả các cơ số của luỹ thừa với số mũ cao nhất.
?MTC là bao nhiêu?
:?
HS: 
Ta nói là nhân tử phụ của .
?Nhân tử phụ của là mấy?
?Qua ví dụ này, em có thể cho biết, muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta làm thế nào?
HS thực hiện ?2 và ?3
1. Tìm mẫu thức chung:
?Tìm mẫu thức chung:
 và 
+Phân tích các mẫu thành nhân tử:
+MTC:	
2.Quy đồng mẫu thức:
Ví dụ: Quy đồngvà
MTC: 
Nhân tử phụ:
:
:
*Quy đồng mẫu nhiều phân thức: (sgk)
	IV.Củng cố và luyện tập:
-Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta làm như thế nào?
-Tìm mẫu thức chung như thế nào?
-Làm bài tập 14a (sgk):
	Quy đồng và 
Giải: Ta có:	MTC: 12x5y4.
	Nên 
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 14b, 15, 16, 17 (sgk)
Tiết 27: 	LUYỆN TẬP
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- học sinh biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.
B.Phương pháp: luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu giấy trong.
-HS: Bảng nhóm bút viết bảng.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
HS1.Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào?
 Chữa bài tập 14b.
HS2. Quy đồng các phân thức sau.
 ; ; 
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV chiếu đề bài lên bảng. 
 HS cả lớp cùng làm
 Hs báo cáo kết quả ?
mẫu thức chung của phân thức?
GV gọi học sinh lên bảng thực hiện.
mẫu thức chung là bao nhiêu?
NTP của tương ứng?
GV chiếu đề bài lên bảng.
HS báo cáo MTC của ba phân thức?
HS tìm nhân tử phụ tương ứng?
 GV cho học sinh thực hiện phép nhân các nhân tử phụ tương ứng.
GV cho học sinh tìm mẫu thức chung và nhân tử phụ tương ứng .
GV gọi hs lên bảng làm .
HS làm và báo cáo kết quả câu b.
GV chiếu đề bài lên bảng.
GV gọi hai học sinh lên bảng thực hiện phép chia để tìm MTC.và NTP
Tương ứng?
HS báo cáo kết quả quy đồng?
Bài tập 18 sgk tr43
a. và
MTC ; 2(x+2)(x-2)
;
b. MTC; 3(x+2)2
 ;
Bài tập14 sbt tr18
a. và 
MTC; 2(x+2)(x-2) 
 ;
b. ;
MTC; 3(x+2)2 
NTP; ; 
Bài tập 16b. 
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau.
 ; ;
 MTC; 6(x+2)(x-2)
	 ; ; 
Bài tập 19b sgk.
a. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau.
 x2 +1 ; 
MTC; x2 - 1
NTP ; 
b. ; 
MTC; y(x-y)3 
NTP ; 
Bài tập20 sgk tr44.
 Không cần dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử .
 MTC là x3 + 5x2 -4x-20 
 HS1 x+2 (NTP1)
 HS2 x-2 (NTP2)
 ;
IV. Hướng dẫn về nhà:
-GV cho học sinh nắm vững phương pháp quy đồng nhiều phân thức và các bước quy đồng. 
-GV lưu ý cho học sinh cách trình bày khi quy đồng mẫu thức.
-BTVN: 25, 26 sbt tr18
-Về nhà học thuộc quy tắc quy đồng mẫu thức, xem các bài tập đã giải
- Xem trước bài phép cộng các phân thức đại số.
Tiết 28: 	PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
- HS nắm vững và vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số
- HS biết trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
+ Tìm mẫu thức chung 
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự, tổng đã cho tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử, tổng các phân t ... 15 0
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
	x -5< 18
giải:	x-5<18
	x < 18+5
	x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 6x>5x+8 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 6x > 5x +8
	6x -5x > 8
	x > 8
Vậy tập nghiệm bất phương trình: 
0
8
b)Quy tắc nhân với một số: sgk
Ví dụ 3: Giải bất phương trình:
	0,2x <4
Giải:
Ta có: 0,2x < 4
	0,2x .5 < 4.5
	 x< 20
vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 
	x > -42
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Biểu diễn:
0
-42
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu định nghĩa bất phương trình và hai quy tắc biến đổi.
	Làm bài tập 19 (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo sgk (nắm vững định nghĩa và hai quy tắc biến đổi) đọc trước mục 3, 4 và trả lời ?3, ?4.
-BTVN: 20, 21, 22a sgk
Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: áp dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hướng dẫn HS từng bước làm ví dụ 5.
Có thể chia cả hai vế cho 2:
2a:2 < 3:2
x < 1,5
HS thực hiện ?5
GV nêu “chú ý” sgk.
GV cho HS tự trình tự lời giải ví dụ 6.
GV cho tự làm ví dụ 7
HS thực hiện ?6
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x -3 < 0
Giải:
Ta có: 2x -3 < 0 (chuyển vế -3 và đổi dấu)
2x < 3
2x. < 3. (nhân hai vế với ) x<
vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
0
Ví dụ 6: giải bất phương trình
-4x + 12 < 0
Giải:
Ta có: -4x +12 < 0
	-4x < -12
	-4x. < -12. 
	x> 3
Vậy bất phương trình có nghịêm là:
	 x> 3
4. Gải bất phương trình đưa được về dạng ax +b 0; ax +b 0; ax+b 0:
Ví dụ 7: giải bất phương trình
3x+5 < 5x-7
Giải:
Ta có: 3x+5 <5x- 7
	 3x -5x < -7 -5
	-2x < -12
	 -2x : (-2) > -12: (-2)
	 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
	x > 6
IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm bài tập 22b, 23c
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững cách giải bất phương trình và một số bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-BTVN: 23abd, 24 25, 26 Sgk
*Hướng dẫn bài tập 26 sgk:
0
12
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau:
Tiết 63:	LUYỆN TẬP
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải phương trình sau:
1) 2x -5 > 1;	3-4x 19
2) 3- x > 2;	x > -6
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập, HS lên bảng giải.
-GV lưu ý: bất phương trình x2>0 không phải là bất phương trình bậc nhất nên dựa vào khái niệm nghiệm của bất phương trình để xác định nghiệm của nó.
Tìm tập nghiệm bất phương trình x2>0?
HS: 
Yêu cầu HS viết bài tập 29ab dưới dạng bất phương trình
HS đứng tại chỗ trả lời.
Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình.
GV (lưu ý) có ba bước:
+Đưa vè dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+Giải bất phương trình
+Trả lời (kết luận)
Nêu cách làm?
Bài tập 28 sgk: Cho bất phương trình
	x2>0
a) Với x=2, ta có: 22 > 0 (đúng)
Vậy x =2 là một nghiệm của bất phương trình.
b)Với x=0, ta có: 02 > 0 (sai) 
Vậy x=0 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài tập 29sgk:
Tìm x:
a) 2x -5 0
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) -3x -7x+5
-3x+7x 5
4x 5
x
Vậy với x thì giá trị của biểu thức
-3x không lớn hơn giá trị của biểu thức
-7x + 5.
Bài tập 31 sgk: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
c) 
6(x-1) < 4(x-4)
6x -6 < 4x - 16
6x -4x < -16 +6
2x < -10
x < -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
-5
0
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 31abd, 32, 33 sgk.
-đọc trước bài “phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” và trả lời ?1.
*Hướng dẫn bài tập 33 sgk:
	Gọi x điểm thi môn toán, ta có bất phương trình:
	(2x + 2.8 +7 +10) : 6 8.
	Giải ra ta được x 7,5
	Có thể nói thêm, điểm cao nhất là 10, điểm tối thiểu là 7,5 (bài thi có thể lấy điểm lẻ đến 0,5)
Tiết 64:	PHƯƠNG TRÌNH
CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối (dạng và dạng).
-Biết giải một số phương trình dạng dạng .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu
Tìm 
GV: từ định nghĩa trên ta có thể ...
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của:
GV đưa ra ví dụ 2 (ví dụ 1 sgk)
Hướng dẫn cách làm (theo trình tự: làm kĩ và chậm).
HS lên bảng thực hiện ?1
GV trình bày ví dụ 3 như bài mẫu theo trình tự: ĐK bỏ dấu giá trị tuyệt đối, quy về giải hai phương trình, giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo ĐK, tổng hợp nghiệm và trả lời.
GV giới thiệu ví dụ 4 sgk.
gọi his HS lên bảng thực hiện ?2
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
Ví dụ: 
Ví dụ 1:
a) 
b) 
c) 
Ví dụ 2:
a) A = +x-2 khi 
Ta có: 
vậy A=x-3+x-2 = 2x -5
b) B= 4x +5+ khi x > 0
Ta có: x > 0 -2x < 0
 = -(-2x) = 2x.
Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
	 = x + 4
Giải:
Ta có: 
a)Ta có: 3x = x+4 với x0.
2x = 4
 x= 2 (thoả mãn ĐK)
b) Ta có: -3x = x+4 với x<0
-4x = 4
 x =-1 (thoả mãn ĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm 	
Ví dụ 4: Giải phương trình
Giải:
Ta có: 
a) x-3 = 9-2x với x3
 -3x = 12
 x = 4 (thoả mãn ĐK)
b) -x+3 = 9-2x với x< 3
-x = 6 
x =-6 (loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
IV.Củng cố và luyện tập:
Làm bài tập 36c sgk.
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 35, 36abd, 37 sgk.
-Soạn câu hỏi ôn tập chương sgk.
Tiết 65:	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số tính chất của bất đẳng thức, các phép biến đổi tương đương bất phương trình, phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giúp học sinh có kỷ năng: chứng minh một số bất đẳng thức, giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a
Bài tập 38a/sgk
a) m > n Û m + 2 > n + 2
b) m > n Û -2m < -2n
Bài tập 39ad
a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5
Nên x = -2 là nghiệm của BPT
d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT
Bài tập 40ac
 a) x < 4 
 c) x < 3
Bài tập 41c
HS: x > 2
Bài tập 42c
x > 2
Bài tập 43a
HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3
Bài tập 45ad
a) S = {-2; 4} 
d) S = {-8/3; 12}
IV.Củng cố và luyện tập:
Giáo viên
Học sinh
ax + b > 0 (a¹0) Û ?
a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a
a 0 Û x < -b/a
	V. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk tr53, 54
	Tiết sau kiểm tra 45'
	Bài tập nâng cao:
	1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2	 
	2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19
	3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 
Tiết 66 + 67:	KIỂM TRA HỌC KỲ II
	(Đề của Phòng GD)Tiết 68:	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số các kiến thức về phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn; các phương pháp giải một số phương trình đơn giản.
- Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: giải phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình tích; giải phương trình chứa ẩn ở mẫu; giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh tổng hợp
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ?
HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ?
HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm 
GV: Phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ?
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số
GV: Nêu các dạng phương trình đã biết ?
HS: 1. ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a
 2. Phương trình tích
 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7a, 11a, 12 sgk tr131
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: (nâng cao)
Tìm m để phương trình 
I. Nhắc lại
1. Phương trình một ẩn x có dạng 
f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
5. Phương trình bậc nhất một ẩn
 ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a
6. Một số phương trình khác: 
a) Phương trình tích
b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu
7. Giải bài toán bằng cách lập PT
II. Bài tập: 7a, 11a, 12 sgk tr131
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Thực hiện các bài tập: 7bc, 9, 10, 11b, 13 sgk/131
- Tiết sau ôn tập tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 ca nam_2.doc