I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự
Tổng đã cho
Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức
Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
Rút gọn nếu có thể
Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc Bảng nhóm
Ngày soạn:13/11/2007 Tiết : 22 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau , từ đó chỉ ra các góc tương ứng ,các cạnh tương ứng bằng nhau . - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ - Thước thẳng - Compa Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cho EFX =MNK như hình vẽ sau: 3,3 Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác ? 2,2 550 4 HS2: Chữa bài tập 12 (112 SGK) (Đưa đầu bài lên bảng phụ ) AB = HI ,BC =IK ABC =HIK = Mà AB = 2cm, BC = 4cm ,= 400 Suy ra : HIK có HI = 2cm ,IK = 4cm , = 400 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 29’ HĐ1: Luyện tập SGK GV:Cho HS làm bài 1 (Ghi trên bảng phụ) 1)ABC =C1A1B1 2)A’B’C’ vàABC có A’B’ = AB , B’C’ = BC ,A’C’ = AC = ,= ,= thì 3) NMK vàABC có NM= AC, NK = AB, MK = BC thì. GV: Cho HS làm bài 2 (Ghi ỡ bảng phụ) ChoDKE cóDK=KE= DE= 5cm VàDKE=BCO. Tính tổng chu vi của 2 tam giác? H: Muốn tính tổng chu vi 2 tam giác trước hết cần chỉ ra gì? GV: Cho HS làm bài 3: Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình Hình1 Hình2 Hình 3 Hình 4 HS: Đọc kỹ và suy nghĩ HS: lên điền HS: Lên điền HS : Lên điền HS: Đọc kỹ đề .Chỉ rõ đề bài cho gì? Yêu cầu làm gì? HS : Viết GT và KL Cả lớp làm . Một em lên bảng HS: Lên bảng trình bày. Bài1: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng: 1)ABC =C1A1B1 thì AB = C1A1, BC = A1B1,AC= C1B1 = , = , = 2) A’B’C’ và ABC có A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC =,=,=thì A’B’C’=ABC 3)NMK vàABC có NM= AC, NK = AB, MK = BC thìNMK=ABC Bài 2: GT DKE = BCO DK=KE= DE= 5cm KL Chu vi DKE + Chu vi BCO Giải: Ta có : DKE = BCO (gt) DK= BC, KE= CO, DE= BO mà DK=KE= DE= 5cm (gt) Do đó : BC= CO = BO = 5cm Vậy : Chu vi DKE + Chu vi BCO = 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30cm Bài 3: Hình1: A’B’C’=ABC Vì A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC = ,= ,= Hình 2 : Hai tam giác không bằng nhau Hình3: ABC =BAD vì AB= BA ; AC= BD; BC= AD = ; = ;= Hình 4 AHB =AHC vì AB= AC ; HB = HC; AH cạnh chung = ; = ; ’ HĐ 2 : Luyện tập SBT GV: Cho HS làm bài 14 (112 SGK) H: Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ? HS: Trả lời B- H , A – I, C- H Bài 14 (112 SGK) ABC =IHK 3’ HĐ 3 : Củng cố : H: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? H: Khi viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ? HS : Trả lời 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã làm -Làm các bài tập 22,23,24,25,26 IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 12 Tiết : 24 Ngày tháng11năm2007 RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : t HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. t HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát - Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ) Đáp án : Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1 Þ HS2 : - Phát biểu quy tắc đổi dấu - Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT : Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 - 2x Đáp án : = Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ? 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 22’ HĐ 1: Rút gọn phân thức Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ) Hỏi : Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu Hỏi : Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Hỏi : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho GV giới thiệu : Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức GV cho HS làm ?2 tr 39 SGK (đề bài trên bảng phụ) Hỏi : Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử Hỏi : Nhân tử chung là bao nhiêu ? Hỏi : Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung ? Hỏi : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ? Hỏi : Hãy rút gọn phân thức : Hỏi : Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ? Hỏi : Vậy rút gọn bằng cách nào ? GV Gọi HS làm miệng GV ghi bảng GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 39 SGK GV cho HS sinh hoạt nhóm bài ?3 (đề bài trên bảng phụ) GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV đưa ra Ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : Hỏi : Làm thế nào để tìm nhân tử chung ? GV gọi HS làm miệng GV Ghi bảng GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại HS nghe giáo viên trình bày HS : Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 HS : HS : Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho HS đọc đề bài HS : 5x + 10 = 5(x + 2) 25x2 + 50x = 25x (x+2) HS : Nhân tử chung : x+2 HS thực hiện : HS : Nêu nhận xét SGK tr 39 HS : Suy nghĩ làm ra giấy nháp HS trả lời : không phân tích được thành nhân tử HS : khai triển tích (x+1)2 HS làm miệng = = HS : đọc ví dụ 1 SGK HS : Sinh hoạt theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày : HS : Đổi dấu trên tử hoặc dưới mẫu để có nhân tử chung là x - 1 hoặc 1 - x HS : Làm miệng HS : Nêu chú ý trong SGK 1. Rút gọn phân thức ?1. Xét phân thức a) Nhân tử chung của cảa tử và mẫu là 2x2 b) Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức ?2 Nhận xét : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể : - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Ví dụ1 : Rút gọn phân thưc : Ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : Giải : Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (A = - (-A)) 5’ HĐ 2 : Củng cố 1) GV cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK : Rút gọn phân thức : a) ; b) Sau 3phút giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài làm GV Cho HS nhận xét và sửa sai HS : Hoạt động theo nhóm Sau 3phút đại diện nhóm lên bảng trình bày HS nhận xét Bài ?4 : a) = b) = = 7’ 2) GV cho HS làm bài tập số 7 tr 39 SGK. Sau đó gọi 4 HS lên bảng (2 học sinh một lượt) Phần a, b nên gọi HS trung bình. Phần c, d gọi HS khá GV chốt lại : Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. Hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ? HS : Cả lớp làm bài tập 7 2 HS lên một lượt HS1: Làm phần a HS2 : Làm phần b HS3 : Làm phần c HS4 : Làm phần d. Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức. Bài 7 SGK : a) = b) c) d) = 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. - Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT - Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b) IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 13 Tiết : 25 Ngày tháng11năm2007 LUYỆN TẬP[ I. MỤC TIÊU: t HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức t Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? - Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau a) ; b) ; c) ; d) Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Giải thích ? Đáp án : a) đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3 b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng c) Sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng. d) Đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1) 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà Bài 9 tr 40 SGK : GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 9 tr 40 GV chốt lại phương pháp : - Đổi dấu tử hoặc mẫu - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử - Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung. 2 HS lên bảng : HS1 : câu a HS2 : Câu b HS : Nhận xét và sửa sai Bài 9 tr 40 SGK : a) = b) = 5’ Bài tập 10 tr 40 SGK : GV treo bảng phụ đề bài tập 10 GV Gọi 1 HS khá lên bảng sửa bài tập 10 Gọi HS nhận xét GV Chốt lại phương pháp - Nhóm hạng tử - Đặt nhân tử chung - Chia tử và mẫu cho nhân tử chung HS : Đọc đề bài trên bảng phụ 1HS khá lên bảng Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Nghe GV chốt lại phương pháp Bài tập 10 tr 40 SGK : Giải = = 6’ Bài 11 tr 40 SGK : GV gọi 2 HS trung bình lên bảng sửa bài tập 11 GV yêu cầu HS nêu lại phương pháp 2HS trung bình lên bảng HS1 : câu a HS2 : câu b HS : Nêu phương pháp - Tìm nhân tử chung, chia tử và mẫu cho nhân tử chung Bài 11 tr 40 SGK : a) b) 7’ HĐ 2 : Luyện tập tại lớp Bài 12 tr 40 SGK : GV treo bảng phụ ghi sẵn ... óm 1HS đọc đề bài ?2 1 HS đọc đề bài ?3 Sau đó HS hoạt động theo nhóm HS nửa lớp làm ?2 HS nửa lớp làm ?3 Sau khi làm xong đại diện hai nhóm trình bày bài giải HS : nhận xét bài làm của các nhóm ?2 Quy đồng mẫu thức : Þ MTC : 2x(x - 5) NTP : Þ ?3 Quy đồng mẫu thức : Þ Giải tiếp tương tự ?2 6’ HĐ 4 : Củng cố GV yêu cầu nhắc lại tóm tắt : - Cách tìm MTC - Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức Bài 17 (đố) tr 43 SGK GV treo bảng phụ đề bài 17. Yêu cầu HS trả lời câu đố Hỏi : Theo em, em sẽ chọn cách nào ? vì sao ? 2 HS nhắc lại HS Trả lời : Tuấn chọn MTC = x2(x - 6)(x + 6) theo nhận xét của SGK Lan chọn MTC = x - 6 sau khi đã rút gọn các phân thức nên Cả hai bạn đều đúng Trả lời : Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc cách tìm MTC - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK - Bài 13 tr 18 SBT - Tiết tới luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 13 Tiết : 25 Ngày : 17 / 11 / 2004 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? - Chữa bài tập 14b tr 43 SGK Đáp án : MTC : 60x4y5 ; Þ HS2 : - Chữa bài tập 16 b tr 43 SGK Đáp án : ; MTC : 6(x + 2)(x - 2) Nhân tử phụ tương ứng lần lượt : 6(x - 2) ; 3(x + 2) ; x (x + 2) Þ 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 18 tr 43 SGK GV treo bảng phụ bài 18 SGK Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày HS : Đọc đề bài 2HS lên bảng HS1 : câu a) HS2 : câu b) HS : Nhận xét bài làm của bạn t Bài 18 tr 43 SGK a) Þ MTC : 2(x + 2)(x - 2) NTP : (x - 2) (2) Þ b) Þ MTC : 3 (x + 2)2 NTP : Þ 12’ Bài 19 tr 43 SGK GV treo bảng phụ bài 19 GV Cho HS làm câu b : Quy đồng mẫu thức : x2 + 1 ; Hỏi : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm GV cho:nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV cho HS nhận xét HS : Đọc đề bài 19 Trả lời : MTC của hai phân thức là : x2 - 1 Vì : x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm HS : Hoạt động nhóm HS : nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Các nhóm hoạt động trong 3 phút. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày HS : Nhận xét góp ý Bài 19 tr 43 SGK Giải : b) x2 + 1 ; MTC : x2 - 1 NTP : ; Þ a) Þ MTC : x (2 + x)(2 - x) Þ c) Þ MTC : y(x - y)3 Þ 10’ Bài 20 tr 44 SGK GV treo bảng phụ đề bài 20 tr 44 SGK Hỏi : không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử làm thế nào để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức - - - - GV Chốt lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chia = đa thức chia X thương Vậy : x3 + 5x2 - 4x - 20 =(x2 + 3x - 10)(x + 2) = (x2 + 7x + 10)(x - 2) Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20 GV gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu thức GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức 1HS đọc to đề bài HS : để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 - 4x - 20 Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho 2HS lên bảng làm phép chia HS1 : x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 3x - 10 x3 + 3x2 - 10 x + 2 0 + 2x2 + 6x - 20 2x2 + 6x - 20 0 HS2 : x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 7x + 10 x3 + 7x2 + 10 x - 2 -2x2 -14x-20 -2x2 -14x-20 0 HS3 : Thực hiện quy đồng mẫu thức HS : Nhận xét sửa sai và ghi vào vở Bài 20 tr 44 SGK Giải Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức : với MTC là : x3 + 5x2 - 4x - 20 Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Sau khi thực hiện phép chia ta có : x3 + 5x2 - 4x - 20 =(x2 + 3x - 10)(x + 2) = (x2 + 7x + 10)(x - 2) Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20 t Quy đồng mẫu thức : MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 Þ 4’ HĐ 2 Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. - Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS nêu cách tìm MTC tr 42 SGK - HS nêu 3 bước quy đồng mẫu thức tr 42 SGK -HS nghe GV nhấn mạnh 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 13 Tiết : 26 Ngày : 18 / 11 / 2004 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng + Tìm mẫu thức chung + Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự t Tổng đã cho t Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử t Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức t Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức t Rút gọn nếu có thể - Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : - Quy đồng mẫu thức phân thức : Đáp án : Kết quả Đặt vấn đề : (1phút). Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Cộng hai phân thức cùng mẫu Hỏi : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số. GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK GV cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu : Thực hiện phép cộng a) b) c) d) Sau 2phút GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm GV Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm HS nhắc lại quy tắc cộng phân số HS : Nghe giáo viên trình bày Một vài HS nhắc lại quy tắc HS : Đọc ví dụ 1 tr 44 SGK trong 1’ HS : hoạt động nhóm Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b Nhóm 3 câu c Nhóm 4 câu d Đại diện nhóm trình bày bài làm HS : Nhận xét bài làm của các nhóm 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức Ví dụ 1 : = Bài ?1 và các bài làm thêm Kết quả giải : a) = b) = c)= =3 d) = 13’ HĐ 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK GV gọi 1 HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai Trả lời : Ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu HS : đọc đề ?2 HS : lên bảng thực hiện làm bài ?2 1 vài HS nhận xét HS:nêu quy tắc tr 45 SGK Vài HS nhắc lại quy tắc HS : đọc ví dụ 2 SGK tr 45 HS : Làm bài ?3 = = = 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được Ví dụ 2 : = = = = 5’ HĐ 3 : Chú ý GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK Hỏi : Theo em để tính tổng của 3 phân thức Ta làm thế nào cho nhanh? GV gọi HS lên bảng thực hiện Nghe giáo viên giới thiệu HS : đọc phần chú ý tr 45 SGK Trả lời : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2 1HS lên bảng thực hiện t Chú ý : 1) Tính chất giao hoán : 2) Tính chất kết hợp : Bài ?4 Kết quả : = 1 9’ HĐ 4 : Củng cố, Luyện tập GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu) GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK (Bảng phụ có đề bài 22) GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải GV gọi HS nhận xét GV bổ sung và sửa chữa HS : Nhắc lại hai quy tắc HS : đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 : câu a HS2 : câu b HS : Nhận xét Bài tập 22 tr 46 SGK a) = = = x -1 b) = = = x -3 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc hai quy tắc và chú ý - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý - Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK - Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK - Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t Þ t = IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: