Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26- Nguyễn Thị Thanh Thủy

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26- Nguyễn Thị Thanh Thủy

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.

 Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng

+ Tìm mẫu thức chung

+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự

 Tổng đã cho

 Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử

 Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức

 Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức

 Rút gọn nếu có thể

 Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc Bảng nhóm

 

doc 22 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26- Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/11/2007
Tiết : 22
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 - Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau , từ đó chỉ ra các góc tương ứng ,các cạnh tương ứng bằng nhau .
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên :
- Bài soạn - SGK - Bảng phụ - Thước thẳng - Compa 
˜Học sinh : 
- Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	10’
 HS1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cho EFX =MNK như hình vẽ sau: 
 3,3 
 	 Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác ? 
 2,2 550 4
 HS2: Chữa bài tập 12 (112 SGK) (Đưa đầu bài lên bảng phụ )
	 AB = HI ,BC =IK
 ABC =HIK = 
 Mà AB = 2cm, BC = 4cm ,= 400
	 Suy ra : HIK có HI = 2cm ,IK = 4cm , = 400
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
29’
HĐ1: Luyện tập SGK 
GV:Cho HS làm bài 1
(Ghi trên bảng phụ)
1)ABC =C1A1B1 
2)A’B’C’ vàABC có 
A’B’ = AB , B’C’ = BC ,A’C’ = AC
= ,= ,= thì
3) NMK vàABC có
NM= AC, NK = AB, MK = BC
 thì.
GV: Cho HS làm bài 2
(Ghi ỡ bảng phụ)
ChoDKE cóDK=KE= DE= 5cm
VàDKE=BCO. Tính tổng chu vi của 2 tam giác?
H: Muốn tính tổng chu vi 2 tam giác trước hết cần chỉ ra gì? 
GV: Cho HS làm bài 3:
Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình
 Hình1
 Hình2
 Hình 3
 Hình 4
HS: Đọc kỹ và suy nghĩ
HS: lên điền 
HS: Lên điền
HS : Lên điền
HS: Đọc kỹ đề .Chỉ rõ đề bài cho gì? Yêu cầu làm gì?
HS : Viết GT và KL
Cả lớp làm . Một em lên bảng
HS: Lên bảng trình bày.
Bài1: Điền tiếp vào dấu  để được câu đúng:
1)ABC =C1A1B1 thì AB = C1A1,
BC = A1B1,AC= C1B1
= , = , = 
2) A’B’C’ và ABC có 
A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
=,=,=thì A’B’C’=ABC 
3)NMK vàABC có
NM= AC, NK = AB, MK = BC
thìNMK=ABC 
Bài 2:
GT
DKE = BCO
DK=KE= DE= 5cm
KL
Chu vi DKE + Chu vi BCO
Giải:
Ta có : DKE = BCO (gt)
DK= BC, KE= CO, DE= BO
mà DK=KE= DE= 5cm (gt)
Do đó : BC= CO = BO = 5cm
Vậy : Chu vi DKE + Chu vi BCO
= 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30cm
Bài 3: 
Hình1: A’B’C’=ABC 
Vì A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
 = ,= ,= 
Hình 2 : Hai tam giác không bằng nhau
Hình3: ABC =BAD vì
AB= BA ; AC= BD; BC= AD
= ; = ;= 
Hình 4 AHB =AHC vì
AB= AC ; HB = HC; AH cạnh chung
= ; = ; 
’
HĐ 2 : Luyện tập SBT
GV: Cho HS làm bài 14 (112 SGK)
H: Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ?
HS: Trả lời 
B- H , A – I, C- H
Bài 14 (112 SGK)
ABC =IHK
3’
HĐ 3 : Củng cố :
 H: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
H: Khi viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ?
HS : Trả lời
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài tập đã làm
-Làm các bài tập 22,23,24,25,26
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 12
Tiết : 24
Ngày tháng11năm2007 
RÚT GỌN PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
t HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
t HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát
- Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK
Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ)
Đáp án : Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1
	Þ 
HS2 : - Phát biểu quy tắc đổi dấu
- Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT : 
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 - 2x
Đáp án : = 
Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
22’
HĐ 1: Rút gọn phân thức
Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn
GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Hỏi : Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Hỏi : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho
GV giới thiệu : Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
GV cho HS làm ?2 tr 39 SGK (đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử 
Hỏi : Nhân tử chung là bao nhiêu ?
Hỏi : Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung ?
Hỏi : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ?
Hỏi : Hãy rút gọn phân thức : 
Hỏi : Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ?
Hỏi : Vậy rút gọn bằng cách nào ?
GV Gọi HS làm miệng
GV ghi bảng
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 39 SGK
GV cho HS sinh hoạt nhóm bài ?3 (đề bài trên bảng phụ)
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV đưa ra Ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : 
Hỏi : Làm thế nào để tìm nhân tử chung ?
GV gọi HS làm miệng
GV Ghi bảng 
GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại
HS nghe giáo viên trình bày
HS : Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2
HS : 
HS : Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho
HS đọc đề bài 
HS : 5x + 10 = 5(x + 2)
 25x2 + 50x = 25x (x+2)
HS : Nhân tử chung : x+2
HS thực hiện : HS : Nêu nhận xét SGK tr 39
HS : Suy nghĩ làm ra giấy nháp
HS trả lời : không phân tích được thành nhân tử
HS : khai triển tích (x+1)2
HS làm miệng
= 
=
HS : đọc ví dụ 1 SGK
HS : Sinh hoạt theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày :
HS : Đổi dấu trên tử hoặc dưới mẫu để có nhân tử chung là x - 1 hoặc 1 - x
HS : Làm miệng
HS : Nêu chú ý trong SGK
1. Rút gọn phân thức 
?1. Xét phân thức 
a) Nhân tử chung của cảa tử và mẫu là 2x2
b) 
Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
?2 
Nhận xét : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Ví dụ1 : Rút gọn phân thưc :
Ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : 
Giải :
Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (A = - (-A))
5’
HĐ 2 : Củng cố 
1) GV cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK : Rút gọn phân thức :
a) ; b)
Sau 3phút giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
HS : Hoạt động theo nhóm
Sau 3phút đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét
Bài ?4 :
a) = 
b) = 
=
7’
2) GV cho HS làm bài tập số 7 tr 39 SGK.
Sau đó gọi 4 HS lên bảng (2 học sinh một lượt)
Phần a, b nên gọi HS trung bình.
Phần c, d gọi HS khá
GV chốt lại : Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
Hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
HS : Cả lớp làm bài tập 7
2 HS lên một lượt 
HS1: Làm phần a 
HS2 : Làm phần b
HS3 : Làm phần c
HS4 : Làm phần d.
Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức.
Bài 7 SGK :
a) =
b) 
c) 
d)
= 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
- Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT
- Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b) 
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 13
Tiết : 25
Ngày tháng11năm2007 
LUYỆN TẬP[ 
I. MỤC TIÊU:	
t HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
t Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ?
- Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau 
a) 	; b) ;	c) ; d) 
Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Giải thích ?
Đáp án : a) đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3
 b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng
 c) Sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng.
 d) Đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
3. Bài mới : 
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà 
Bài 9 tr 40 SGK :
GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 9 tr 40
GV chốt lại phương pháp :
- Đổi dấu tử hoặc mẫu
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
- Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung.
2 HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : Câu b
HS : Nhận xét và sửa sai
Bài 9 tr 40 SGK :
a) 
= 
b) 
= 
5’
Bài tập 10 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài tập 10 
GV Gọi 1 HS khá lên bảng sửa bài tập 10
Gọi HS nhận xét
GV Chốt lại phương pháp
- Nhóm hạng tử
- Đặt nhân tử chung
- Chia tử và mẫu cho nhân tử chung
HS : Đọc đề bài trên bảng phụ
1HS khá lên bảng 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Nghe GV chốt lại phương pháp
Bài tập 10 tr 40 SGK :
Giải 
= 
= 
6’
Bài 11 tr 40 SGK :
GV gọi 2 HS trung bình lên bảng sửa bài tập 11
GV yêu cầu HS nêu lại phương pháp 
2HS trung bình lên bảng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS : Nêu phương pháp
- Tìm nhân tử chung, chia tử và mẫu cho nhân tử chung
Bài 11 tr 40 SGK :
a) 
b) 
7’
HĐ 2 : Luyện tập tại lớp 
Bài 12 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ ghi sẵn  ... óm
1HS đọc đề bài ?2
1 HS đọc đề bài ?3 
Sau đó HS hoạt động theo nhóm
HS nửa lớp làm ?2 
HS nửa lớp làm ?3
Sau khi làm xong đại diện hai nhóm trình bày bài giải
HS : nhận xét bài làm của các nhóm
?2 Quy đồng mẫu thức :
Þ 
MTC : 2x(x - 5)
NTP : 	 
Þ 
?3 Quy đồng mẫu thức :
Þ 
Giải tiếp tương tự ?2 
6’
HĐ 4 : Củng cố 
GV yêu cầu nhắc lại tóm tắt : - Cách tìm MTC 
- Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức 
Bài 17 (đố) tr 43 SGK 
GV treo bảng phụ đề bài 17. Yêu cầu HS trả lời câu đố
Hỏi : Theo em, em sẽ chọn cách nào ? vì sao ?
2 HS nhắc lại 
HS Trả lời : Tuấn chọn 
MTC = x2(x - 6)(x + 6) theo nhận xét của SGK
Lan chọn MTC = x - 6 sau khi đã rút gọn các phân thức nên 
Cả hai bạn đều đúng
Trả lời : Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc cách tìm MTC
- Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
- Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK
- Bài 13 tr 18 SBT
- Tiết tới luyện tập 
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 13
Tiết : 25
Ngày : 17 / 11 / 2004 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
- HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(7’) 
HS1 :	- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
- Chữa bài tập 14b tr 43 SGK
Đáp án : MTC : 60x4y5
	 ; 	Þ 
HS2 : 	- Chữa bài tập 16 b tr 43 SGK
Đáp án : ; MTC : 6(x + 2)(x - 2)
Nhân tử phụ tương ứng lần lượt : 6(x - 2) ; 3(x + 2) ; x (x + 2) 
Þ 
3. Bài mới : 
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10’
HĐ 1 : Luyện tập 
Bài 18 tr 43 SGK
GV treo bảng phụ bài 18 SGK 
Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày 
HS : Đọc đề bài
2HS lên bảng
HS1 : câu a)
HS2 : câu b)
HS : Nhận xét bài làm của bạn
t Bài 18 tr 43 SGK
a) 
Þ 
MTC : 2(x + 2)(x - 2)
NTP : (x - 2) (2)
Þ 
b)
Þ 
MTC : 3 (x + 2)2
NTP : 
Þ 
12’
Bài 19 tr 43 SGK
GV treo bảng phụ bài 19
GV Cho HS làm câu b :
Quy đồng mẫu thức : 
x2 + 1 ; 
Hỏi : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên
˜ Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV cho:nửa lớp làm câu a
	 Nửa lớp làm câu b
GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét
HS : Đọc đề bài 19
Trả lời : MTC của hai phân thức là : x2 - 1
Vì : x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai
HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
HS : Hoạt động nhóm
HS : nửa lớp làm câu a
 Nửa lớp làm câu b
Các nhóm hoạt động trong 3 phút. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
HS : Nhận xét góp ý
Bài 19 tr 43 SGK
Giải :
b) x2 + 1 ; 
MTC : x2 - 1
NTP : ; 
Þ 
a) 
Þ 
MTC : x (2 + x)(2 - x)
Þ 
c)
Þ 
MTC : y(x - y)3 
Þ 
10’
Bài 20 tr 44 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 20 tr 44 SGK
Hỏi : không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử làm thế nào để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC :
x3 + 5x2 - 4x - 20
GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức
-
-
-
-
GV Chốt lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chia = đa thức chia X thương
Vậy : x3 + 5x2 - 4x - 20
=(x2 + 3x - 10)(x + 2)
= (x2 + 7x + 10)(x - 2)
Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20
GV gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu thức
GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức 
1HS đọc to đề bài
HS : để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 - 4x - 20
Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
2HS lên bảng làm phép chia
HS1 : 
 x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 3x - 10
 x3 + 3x2 - 10	 x + 2
 0 + 2x2 + 6x - 20
 2x2 + 6x - 20
	 0	
HS2 : 
x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 7x + 10
x3 + 7x2 + 10	 x - 2
 -2x2 -14x-20
 -2x2 -14x-20
	0
HS3 : Thực hiện quy đồng mẫu thức
HS : Nhận xét sửa sai và ghi vào vở
Bài 20 tr 44 SGK
Giải 
Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức :
với MTC là :
x3 + 5x2 - 4x - 20
Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
Sau khi thực hiện phép chia ta có : x3 + 5x2 - 4x - 20
=(x2 + 3x - 10)(x + 2)
= (x2 + 7x + 10)(x - 2)
Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20
t Quy đồng mẫu thức :
MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20
Þ 
4’
HĐ 2 Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức.
- Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- HS nêu cách tìm MTC tr 42 SGK
- HS nêu 3 bước quy đồng mẫu thức tr 42 SGK
-HS nghe GV nhấn mạnh
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 13
Tiết : 26
Ngày : 18 / 11 / 2004 
PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự
t Tổng đã cho
t Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
t Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức
t Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
t Rút gọn nếu có thể
- Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5’) 
HS1 :	- Quy đồng mẫu thức phân thức : 
Đáp án : Kết quả 
Đặt vấn đề : (1phút). Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng
3. Bài mới : 
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
8’
HĐ 1 : Cộng hai phân thức cùng mẫu 
Hỏi : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số.
GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số
GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK
GV cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu : 
Thực hiện phép cộng
a) 
b) 
c) 
d) 
Sau 2phút GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm
GV Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm
HS nhắc lại quy tắc cộng phân số
HS : Nghe giáo viên trình bày
Một vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Đọc ví dụ 1 tr 44 SGK trong 1’
HS : hoạt động nhóm
Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
Nhóm 3 câu c
Nhóm 4 câu d
Đại diện nhóm trình bày bài làm
HS : Nhận xét bài làm của các nhóm
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức
Ví dụ 1 : 
 = 
Bài ?1 và các bài làm thêm 
Kết quả giải :
a) = 
b) = 
c)= =3
d) 
= 
13’
HĐ 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau :
Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK
GV gọi 1 HS lên bảng 
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc 
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK
GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng 
GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai
Trả lời : Ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu
HS : đọc đề ?2 
HS : lên bảng thực hiện làm bài ?2 
1 vài HS nhận xét
HS:nêu quy tắc tr 45 SGK 
Vài HS nhắc lại quy tắc 
HS : đọc ví dụ 2 SGK tr 45
HS : Làm bài ?3 
= 
= 
= 
2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau :
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được 
Ví dụ 2 :
= 
= 
= 
=
5’
HĐ 3 : Chú ý 
GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp
GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK 
GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK
Hỏi : Theo em để tính tổng của 3 phân thức
Ta làm thế nào cho nhanh?
GV gọi HS lên bảng thực hiện
Nghe giáo viên giới thiệu
HS : đọc phần chú ý tr 45 SGK
Trả lời : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2
1HS lên bảng thực hiện
t Chú ý :
1) Tính chất giao hoán :
2) Tính chất kết hợp :
Bài ?4 
Kết quả : 
 = 1
9’
HĐ 4 : Củng cố, Luyện tập
GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức 
(cùng mẫu và khác mẫu)
GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK
(Bảng phụ có đề bài 22)
GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu.
GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét 
GV bổ sung và sửa chữa
HS : Nhắc lại hai quy tắc
HS : đọc đề bài 
2HS lên bảng giải
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS : Nhận xét
Bài tập 22 tr 46 SGK
a) 
=
= = x -1
b) 
= 
= = x -3
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc hai quy tắc và chú ý
- Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý
- Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK
- Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t Þ t = 
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_22_den_26_nguyen_thi_thanh_thuy.doc