Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 21 đến 31 - Lê Trần Kiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 21 đến 31 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, nhận dạng và thể hiện được khái niệm.

- Học sinh có khái niệm về hai phân thức đại số bằng nhau và cách kiểm tra để trên cơ sở đó nắm vững tính chất cơ bản của phân thức sẽ học ở bài sau.

- Tư duy khái quát, so sánh.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, ký tự

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 21 đến 31 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 21
Ngày soạn: 10/11/2006
Kiểm tra (Chương I)
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức chương I: nhân, chia đa thức
Giáo dục tính tự giác, trung thực.
Rèn tư duy, kỹ năng tổng hợp, phân tích, đánh giá.
II/ Chuẩn bị:
+ GV: Soạn giáo án, ra đề
+ HS: Ôn tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Đề bài:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng (3 điểm)
Kết quả phép tính (x – 1)(x + 2) là:
A/ x2 + x – 2
B/ x2 – x + 2
C/ x2 – x – 2
D/ x2 + x + 2
Chia đa thức (x3 – 1) cho đa thức (x – 1) được thương là:
A/ x2 – 3x + 1
B/ x2 + 2x + 1
C/ x2 – x + 1
D/ x2 + x + 1
Phân tích đa thức (x2 – xy – 2x + 2y) được kết quả là:
A/ (x + y)(x + 2)
B/ (x + y)(x – 2)
C/ (x – y)(x + 2)
D/ (x – y)(x – 2)
Câu 2: Rút gọn các biểu thức sau (2,5 điểm)
(x + 1)2 + 2(x2 – 1) + (x – 1)2 
(x – 2)(x + 2) – x(x – 3)
Câu 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử (2 điểm)
5x3 – 5x2y – 10x2 + 10xy
(x – 3)(x + 3) + (x – 3)2 
Câu 4: Làm tính chia (1,5 điểm)
(x4 + 2x3 + 10x – 25) : (x2 + 5)
Câu 5: (1 điểm)
Tìm số a để đa thức x3 – 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x – 2.
Đáp án – Thang điểm:
Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm:
a) A/ 	b) D/ 	c) D/
Câu 2: (2,5 điểm) Rút gọn các biểu thức sau:
(x + 1)2 + 2(x2 – 1) + (x – 1)2 
= (x + 1)2 + 2(x + 1)(x – 1) + (x – 1)2 
= [(x + 1) + (x – 1)]2
= (2x)2 = 4x2 	(1,5đ)
(x – 2)(x + 2) – x(x – 3)
= x2 – 4 – x2 + 3x
= 3x – 4
	(1,5đ)
Câu 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
5x3 – 5x2y – 10x2 + 10xy
= 5x(x2 – xy – 2x + 2y)
= 5x[x(x – y) – 2(x – y)]
= 5x(x – y)(x – 2)	(1đ)
(x – 3)(x + 3) + (x – 3)2 
= (x – 3)[(x + 3) + (x – 3)]
= (x – 3).2x
= 2x(x – 3)	(1đ)
Câu 4: (1,5 điểm) Làm tính chia:
x4 + 2x3 + 10x – 25
x4 + 5x2 .
 2x3 – 5x2 + 10x – 25
 2x3 + 10x .
 – 5x2 – 25
 – 5x2 – 25.
	 0
x2 + 5
x2 + 2x – 5
Vậy: 	(x4 + 2x3 + 10x – 25) : (x2 + 5) = x2 + 2x – 5
Câu 5: (1 điểm) Tìm số a để đa thức x3 – 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x – 2.
x3 – 3x2 + 5x + a
x3 – 2x2 .
 – x2 + 5x + a
 – x2 + 2x .
 3x + a
 3x – 6 .
	 a + 6
x – 2
x2 – x + 3
Đa thức x3 – 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x – 2
khi và chỉ khi 	a + 6 = 0 
	a = – 6
Củng cố:
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Có thể nêu đáp án vắn tắt.
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh tự đánh giá lại bài làm của mình.
Đọc trước bài mới: Chương II – Phân thức đại số
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 22
Ngày soạn: 10/11/2006
Chương II: Phân thức đại số
Đ1. Phân thức đại số
I/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, nhận dạng và thể hiện được khái niệm.
Học sinh có khái niệm về hai phân thức đại số bằng nhau và cách kiểm tra để trên cơ sở đó nắm vững tính chất cơ bản của phân thức sẽ học ở bài sau.
Tư duy khái quát, so sánh.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ, ký tự
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Nhắc lại một số kiến thức liên quan:
? Phát biểu lại định nghĩa phân số?
? Định nghĩa hai phân số bằng nhau?
*HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa phân thức đại số:
?! Nếu thay tử và mẫu của các phân số bởi các đa thức thì ta có dạng nào?
GV: Dạng thức chúng ta vừa tìm được được gọi là một phân thức đại số.
? Thế nào là phân thức đại số?
Giáo viên giới thiệu cách gọi tử thức, mẫu thức.
? Các biểu thức cho trong mục 1a), b), c) (SGK/t1/34) là các phân thức đại số, vì sao? Hãy chỉ ra tử, mẫu của mỗi phân thức đó?
? Mỗi đa thức có phải là một phân thức đại số không?
*Củng cố:
?1 ? Cho ví dụ về phân thức đại số?
?2 ? Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức đại số không?
?! Nếu gọi tập hợp các đa thức là D, tập hợp các phân thức là P thì D và P có quan hệ như thế nào?
*HĐ3: Tìm hiểu về hai phân thức bằng nhau:
? Tương tự như hai phân số bằng nhau, hai phân thức và được gọi là bằng nhau khi nào?
(Giáo viên dùng ký tự để di chuyển, mô tả cho học sinh quan sát)
*Củng cố:
?3 Có thể kết luận hay không? Vì sao?
?4 ? Xét xem hai phân thức và có bằng nhau không?
?5 Bảng phụ
ị Sai lầm học sinh thường mắc phải (“Rút gọn” những hạng tử giống nhau)
*HĐ4: Luện tập:
F BT1 (SGK/t1/36)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) 
b) 
c) 
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời:
Học sinh trả lời định nghĩa phân thức đại số.
Học sinh trả lời
(căn cứ vào định nghĩa)
Học sinh lấy ví dụ và ghi vào vở.
Học sinh trả lời
Mỗi số thực a bất kỳ cũng là một phân thức đại số (vì nó là một đa thức – là phân thức có mẫu là 1)
Học sinh trả lời:
Û A.D = B.C
Học sinh trả lời:
vì	3x2y.2y2 = 6xy3.x 
(= 6x2y3)
Hoạt động nhóm
Bạn Vân nói đúng
Hoạt động nhóm
d) 
e) 
1) Định nghĩa:
a) Định nghĩa:
(SGK/t1/35)
 Phân thức đại số là biểu thức có dạng:
 (A, B là các đa thức
	B ≠ 0)
b) Ví dụ:
; ;
 x – 12; 0; 1;
2) Hai phân thức bằng nhau:
a) Định nghĩa:
(SGK/t1/35)
 Û AC = BD
b) Ví dụ:
x(3x + 6) = 3x(x + 2)
3(x2 + 2x) = 3x(x + 2)
ị 
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 2, 3 (SGK/t1/36)
BT 1, 2, 3 (SBT/t1/15+16)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 12
Tiết: 23
Ngày soạn: 17/11/2006
Đ2. Tính chất cơ bản của phân thức
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số.
Hiểu quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
Vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để chứng minh hai phân thức bằng nhau.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Cho ví dụ?
3) Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu tính chất cơ bản của phân thức:
? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
? Quay lại ví dụ ở phần trên (phần kiểm tra bài cũ) xem các tử (mẫu) có nhân tử chung nào?
? Từ các ví dụ trên và tương tự tính chất cơ bản của phân số, hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số?
 Giáo viên viết dạng tổng quát của tính chất.
*Củng cố: ?4
*HĐ2: Tìm hiểu quy tắc đổi dấu của phân thức:
? Từ kết quả của ?4.b, có nhận xét gì về sự “đổi dấu” của tử thức và mẫu thức?
*Củng cố: ?5
(Bảng phụ
hoạt động nhóm)
Giáo viên lưu ý học sinh: ta thường ghi các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến và hệ số cao nhất của mẫu không có dấu “–”
*HĐ3: Luyện tập:
F BT4 (SGK/t1/38)
(Hoạt động nhóm)
? Giải thích rõ nguyên nhân các cách làm sai của các bạn?!
a) Đ
b) S ()
c) Đ
d) S 
 Học sinh lần lượt thực hiện các yêu cầu của
?1, ?2, ?3
(Hoạt động nhóm)
Học sinh phát biểu tính chất cơ bản của phân thức
Học sinh lên bảng
a) 
= 
= 
b) 
?5
a) 
b) 
BT4 (SGK/t1/38)
a) 
b) 
c) 
d) 
1) Tính chất cơ bản của phân thức: (SGK/t1/37)
 (M ≠ 0)
 (N là nhân tử chung của A, B)
2) Quy tắc đổi dấu:
(SGK/t1/37)
4) Củng cố:
? So sánh tính chất cơ bản của phân thức với tính chất cơ bản của phân số?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 5, 6 (SGK/t1/38)
BT 4_8 (SBT/t1/16+17)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 24
Ngày soạn: 17/11/2006
Đ3. Rút gọn phân thức
I/ Mục tiêu:
Từ tính chất cơ bản của phân thức, học sinh nắm vững quy tắc rút gọn phân thức.
Biết vận dụng quy tắc đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu thức.
Nhận biết một số sai lầm thường mắc phải khi rút gọn phân thức.
Vận dụng thành thạo vào bài tập.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ, ký tự.
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất cơ bản của phân thức?
*áp dụng: Điền đa thức thích hợp (BT15.a – SGK/t1/38)
a) 	(đa thức cần điền: x2)
3) Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu quy tắc rút gọn phân thức:
?! Phát biểu lại quy tắc rút gọn phân số?
? ở BT5.a, em có nhận xét gì về biểu thức ở vế phải so với biểu thức ở vế trái của đẳng thức?
? Làm ?1?
? Thế nào là rút gọn phân thức?
? Để rút gọ phân thức , ta đã làm như thế nào?
? Tương tự, hãy làm ?2?
? Từ các ví dụ trên, hãy phát biểu quy tắc rút gọn phân thức?
*HĐ2: áp dụng:
? Rút gọn phân thức ?
(Giáo viên hướng dẫn học sinh rút gọn – nêu từng bước tiến hành theo quy tắc)
*Củng cố: ?3
Giáo viên giới thiệu chú ý.
? Rút gọn phân thức ?
*Củng cố: ?4
(Bảng phụ
Hoạt động nhóm)
- Dùng ký tự tách phần nhân tử chung và riêng ị rút gọn bằng cách “lấy đi”
- Có thể giới thiệu cho học sinh về phân thức “tối giản” (phân thức chỉ có nhân tử chung là 1 và – 1)
*HĐ3: Luyện tập:
F BT7 (SGK/t1/39)
Rút gọn phân thức:
Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm
Có thể đua ra đáp án mẫu
Học sinh trả lời quy tắc rút gọn phân số
“Biểu thức ở VT bằng biểu thức ở VP nhưng đơn giản hơn”
Học sinh làm ?1
“Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó nhưng đơn giản hơn”
Học sinh làm ?2
	= 
Học sinh phát biểu quy tắc rút gọn phân thức.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn giáo viên làm ví dụ 1 (SGK/t1/39)
?3 Rút gọn phân thức:
 = 
	 = 
?4 Rút gọn phân thức:
 = 
	 = – 3
Hoạt động nhóm.
a) 
b) 
= 
c) = 
	= 2x
d) 
= 
= 
= 
1) Quy tắc: (SGK/t1/39)
 (N là nhân tử chung của A, B)
2) Ví dụ:
Rút gọn phân thức:
VD1: 	 
	= 
	= 
	= 
*Chú ý: (SGK/t1/39)
VD2: 	 
	= = 
4) Củng cố:
? Rút gọn phân thức và rút gọn phân số giống và khác nhau như thế nào?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 8, 9, 11 (SGK/t1/40)
BT 9, 10, 11 (SBT/t1/17)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 13
Tiết: 25
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 24/11/2006
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh vận dụng quy tắc rút gọn phân thức đại số vào các bài tập (từ đơn giản đến phức tạp)
Thực hiện thành thạo rút gọn phân thức.
Phân loại các dạng bài tập rút gọn phân thức.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Muốn rút gọn phân thức, ta làm như thế nào?
*áp dụng: BT9 (SGK/t1/40) Rút gọn phân thức:
a) 	b) 
3) Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT12 (SGK/t1/40):
? Hãy phân tích tử và mẫu mỗi phân thức thành nhân tử?
? Tìm các nhân tử chung của tử và mẫu của mỗi phân thức?
? Rút gọn phân thức?
 Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng ttrình bày lời giải.
? Nhận xét bài làm của bạn?
 Giáo viên nhận xét sửa chữa, bổ sung (nếu cần)
*HĐ2: Chữa BT13 (SGK/t1/40):
? áp dụng quy tắc đổi dấu có tác dụng như thế nào?
? Trong quá trình đổi dấu cần chú ý điều gì?
? áp dụng để rút gọn các phân thức?
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn?
 Giáo viên nhận xét, bổ sung hoặc đưa ra đáp án mẫu.
*HĐ3: Chữa BT12 (SBT/t1/18):
? Bài toán yêu cầu như thế nào?
? Để tìm x ở bài tập này, thực chất là ta phải làm gì?
? Trình bày lời giải của bài toán?
? Nhận xét bài làm của bạn?
? Các điều kiện mà đề bài cho nhằm mục đích gì?
 Giáo viên nhận xét, bổ sung, chữa chố sai của học sinh.
Bảng phụ
a) 
+) 	 3x2 – 12x + 12
	= 3(x2 – 4x + 4)
	= 3x(x – 2)2 
+) x4 – 8x
 = x(x3 – 8)
 = x(x – 2)(x2 + 2x ... 	= 
	= 
	= 
b) Quy tắc: (SGK/t1/42)
III/ Ví dụ:
 Quy đồng mẫu thức các phân thức:
a) và 
+ Tìm MTC:
NTP
 x2 – 5x
= x(x – 5)
 2x – 10
= 2(x – 5)
2
x
MTC: 2x(x – 5)
+ Quy đồng mẫu thức:
 = 
	 = 
 = 
	 = 
4) Củng cố:
? Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
	? Có chú ý gì trong quá trình quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 14_18 (SGK/t1/43)
BT 13_15 (SBT/t1/18)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 14
Tiết: 27
Ngày soạn: 01/12/2006
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc và vận dụng hợp lý quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Thực hiện thành thạo quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Tạo tiền đề để học các phép toán về phân thức.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra 15 phút
*Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
	a) và 	b) và 
3) Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT 18 (SGK/t1/43):
? Thực hiện quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho và chỉ rõ từng bước làm?
 Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, giúp đỡ, hướng dẫn các học sinh còn lúng túng.
 Giáo viên nhận xét, sửa chữa những chỗ sai của học sinh.
? Trong quá trình quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, ta cần chú ý điều gì?
*HĐ2: Chữa BT19 (SGK/t1/43):
 Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
? Phân dạng của 3 ý trong BT19?
a) Các mẫu thức không có nhân tử chung ị MTC là tích các mẫu thức riêng
b) Mẫu thức của phân thức này chia hết cho mẫu thức của phân thức kia ị MTC là mẫu thức của phân thức “ban đầu”
c) Các mẫu thức có nhân tử chung và riêng ị MTC được chọn bình thường
2 học sinh lên bảng trình bày (đã cho về nhà ở tiết trước)
Lớp làm nháp hoặc theo dõi bạn làm trên bảng
Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
“Nên rút gọn các phân thức trước khi quy đồng (nếu có thể)”
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
b) x2 + 1 và 
MTC: x2 – 1
x2 + 1 = 
	= 
c) 
và 
MTC: y(x – y)3
	 = 
 = 
1) BT18 (SGK/t1/43)
 Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
a) và 
+ Tìm MTC:
NTP
 2x – 4 
= 2(x – 2)
 x2 – 4 
= (x + 2)(x – 2)
x + 2
2
MTC: 2(x + 2)(x – 2)
+ Quy đồng mẫu thức:
 = 
	 = 
 = 
	 = 
b) và 
+ Tìm MTC:
NTP
x2 + 4x + 4
= (x + 2)2
3x + 6
= 3(x + 2)
3
x + 2
MTC: 3(x + 2)2 
+ Quy đồng mẫu thức:
 = 
	 = 
 = 
	 = 
2) BT19 (SGK/t1/43)
 Quy đồng mẫu thức các phân thức:
a) và 
MTC: x(x + 2)(x – 2)
	= x(x2 – 4)
 = 
 = 
4) Củng cố:
- Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
5) Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các BT đã chữa, làm BT20 (SGK/t1/44); BT 16 (SBT/t1/18)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 28
Ngày soạn: 01/12/2006
Đ1. Phép cộng các phân thức đại số
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được quy tắc cộng các phân thức đại số.
Trình bày quá trình thực hiện phép cộng phân thức khoa học, hợp lý.
áp dụng tính chất của phép cộng để tính toán hợp lý.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân thức?
*áp dụng: Quy đồng mẫu các phân thức: và 
3) Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu thức:
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số?
? Tương tự, ta có quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức như thế nào?
? Sau khi thu được kết quả, ta cần làm gì?
*Củng cố: ?1
? Thực hiện phép cộng ?
*HĐ2: Tìm hiểu phép cộng hai phân thức không cùng mẫu thức:
? Làm ?2?!
? Tương tự phép cộng hai phân số không cùng mẫu, muốn công hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta làm như thế nào?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày phép cộng thông qua ví dụ.
*Củng cố: ?3
GV: Bài toán có thể phát biểu như sau: CMR giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào y
(với y ≠ 0; y ≠ 6)
*HĐ3: Nhắc lại các tính chất của phép cộng:
 Giáo viên nêu lại các tính chất của phép cộng được áp dụng cho phép cộng hai phân thức
*áp dụng: ?4
Học sinh trả lời
Học sinh phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức.
“Rút gọn phân thức tổng”
?1
= 
= 
Học sinh quan sát kết quả quy đồng mẫu thức ở phần kiểm tra bài cũ!
Học sinh trả lời quy tắc
Học sinh theo dõi giáo viên trình bày ví dụ
?3 Hoạt động nhóm
= 
= = 
?4
+ 
= 
+ 
= + 
= + 
= 	= 1
1) Cộng hai phân thức cùng mẫu thức:
a) Quy tắc: (SGK/t1/44)
b) Ví dụ:
= 
= 	= 
2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau:
a) Quy tắc: (SGK/t1/45)
b) Ví dụ:
= 
= 
= 
= = 
*Chú ý: (SGK/t1/45)
Tính chất của phép cộng
4) Củng cố:
? Phát biểu lại quy tắc cộng hai phân thức không cùng mẫu thức?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 21_24 (SGK/t1/46)
BT 17_20 (SBT/t1/19)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 15
Tiết: 29
Ngày soạn: 08/12/2006
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố kiến thức về phép cộng các phân thức đại số: quy tắc, các tính chất.
Vận dụng linh hoạt các bước trong thực hiện phép công phân thức đại số.
Liên hệ một số bài toán thực tế.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau?
*áp dụng: BT25.a,c (SGK/t1/47) Làm tính cộng các phân thức:
	a) 	c) 
3) Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT23 (SGK/t1/46):
? Trình bày lời giải và chỉ rõ các bước làm?!
 Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh nào còn yếu.
 Giáo viên nhận xét, sửa chữa những chỗ sai của học sinh. Đánh giá, cho điểm.
*HĐ2: Chữa BT26 (SGK/t1/47):
? Đọc bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Tóm tắt bài toán?
? Thực hiện từng bước theo yêu cầu trong SGK?
? Thời gian hoàn thành công việc được tính bằng cách nào?
? Lập các biểu thức biểu thị các khoảng thời gian theo yêu cầu của bài toán?!
? Tính thời gian để hoàn thành công việc?!
 Giáo viên nhận xét, sửa chữa những chỗ sai của học sinh.
 Đánh giá, cho điểm (nếu có thể)
 4 học sinh lên bảng trình bày (đã cho về nhà ở tiết trước)
 Lớp làm nháp hoặc theo dõi bạn làm trên bảng.
 Học sinh khác nhận xét bài làm của các bạn.
Học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK/t1/47) – Phân thức biểu thị phân số Ai Cập
Học sinh thực hiện từng yêu cầu của giáo viên
“Thời gian = công việc / thời gian”
Học sinh lập các phân thức
Học sinh lên bảng trình bày.
1) BT23 (SGK/t1/46) Làm các phép tính:
a) 
= 
= = 
= 
b) 
= 
= 
+ 
= 
= = 
= = 
= 
c) 
= 
= = 
= 
d) 
= 
+ 
= 
= 
= = 
2) BT26 (SGK/t1/47)
Tóm tắt: Đội máy xúc: 11 600m3 
Năng suất
m3/ngày
Công việc
m3
Giai đoạn đầu
x
5 000
Giai đoạn cuối
x + 25
11 600
– 5 000
= 6 600
Giải:
a)+ Thời gian xúc 5 000m3 đầu tiên: 
 + Thời gian làm nốt phần việc còn lại: 
 + Thời gian làm việc để hoàn thành công việc: t = + 
b) Ta có: t = + 
	= 
	= 
Với x = 250, ta có:
t = = 44 (ngày)
4) Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 25, 27 (SGK/t1/47+48); BT 21_23 (SBT/t1/20)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 30
Ngày soạn: 08/12/2006
Đ6. Phép trừ các phân thức đại số
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết khái niệm phân thức đối của một phân thức đại số: nhận dạng và thể hiện khái niệm.
Nắm vững quy tắc trừ hai phân thức.
Vận dụng vào bài tập.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức?
*áp dụng: Tính: a) 	b) 
3) Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu về phân thức đối:
? Em có nhận xét gì về tổng hai phân thức cho ở ý a) ở trên? 
GV: Hai phân thức đó được gọi là “hai phân thức đối nhau”
? Thế nào là hai phân thức đối nhau?
*Củng cố: ?2
*HĐ2: Tìm hiểu quy tắc trừ hai phân thức:
? Phát biểu lại quy tắc trừ hai số hữu tỷ?
? Tương tự, phép trừ hai phân thức được thực hiện như thế nào?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ thông qua ví dụ.
(Lấy kết quả phần kiểm tra bài cũ)
*Củng cố: ?3; ?4
?4
= 
= 
= 
(ị Chú ý: nên đổi dấu một cách hợp lý để thực hiện phép trừ)
*HĐ3: Luyện tập:
F BT29 (SGK/t1/50)
 Làm tính trừ các phân thức:
a) 
b) 
c) 
d) 
Học sinh làm ?1
“Có tổng bằng 0”
Học sinh trả lời khái niệm phân thức đối.
?2 Phân thức đối của phân thức là 
Học sinh trả lời
Học sinh phát biểu quy tắc trừ hai phân thức.
Học sinh quan sát giáo viên làm ví dụ mẫu.
Hoạt động nhóm
?3
= 
= 
= 
= 
= 
F BT29 (SGK/t1/50)
a) 	= 
	= 
	= = 
b) = 
= 
= 
1) Phân thức đối:
+)	 = 0
Ta nói và là hai phân thức đối nhau.
+) Ta có:
2) Phép trừ:
a) Quy tắc: (SGK/t1/49)
b) Ví dụ: Làm tính trừ:
= 
= = 
F BT29 (SGK/t1/50)
c) = 
= 
= 
= = 3
d) = 
= 
= = 
4) Củng cố:
? Quy tắc đổi dấu có ý nghĩa như thế nào đối với việc thực hiện phép trừ các phân thức đại số?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 28, 30, 31,33 (SGK/t1/49+50)
BT 24, 25, 26 (SBT/t1/20+21)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 31
Ngày soạn: 08/12/2006
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố các kiến thức về phân thức đối, quy tắc đổi dấu, phép trừ các phân thức đại số.
Vận dụng thành thạo và trình bày tốt phép trừ các phân thức đại số.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số?
*áp dụng: BT31 (SGK/t1/50) Thực hiện phép tính:
a) 	b) 
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT35 (SGK/t1/50):
? Sử dụng quy tắc đổi dấu như thế nào cho hợp lý?!
? Trình bày lời giải của bài toán?
Giáo viên theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm còn yếu.
 Giáo viên nhận xét, sửa chữa chỗ sai của học sinh
 Đánh giá, cho điểm (nếu có thể)
*HĐ2: Chữa BT36 (SGK/t1/51):
? Đọc bài? 
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Tóm tắt bài toán bằng cách điền vào bảng sau?
? Lập biểu thức biểu thị số sản phẩm theo yêu cầu của bài toán?
? Để tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày, ta có thể làm như thế nào?
? Trình bày lời giải của bài toán?
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
Học sinh trả lời
Đại diện học sinh trình bày lời giải (chỉ rõ từng bước làm đã áp dụng quy tắc hay tính chất nào!)
 Học sinh khác nhận xét
Học sinh đọc bài
Học sinh trả lời
Học sinh điền bảng phụ
Học sinh trả lời
1) BT35 (SGK/t1/50)
Thực hiện các phép tính:
a) 
= 
= 
= 
= 
= 
= 
b) 
= 
= 
= 
= 
= 
= 
= 
= 
2) BT36 (SGK/t1/51)
Tóm tắt: Công ty may:
Thời gian
ngày
Công việc
sp
Kế hoạch
x
10 000
Thực hiện
x – 1
10 000 + 80
= 10 080
Giải:
a) + Số sản phẩm phải sản xuất trong
1 ngày theo kế hoạch: (sp)
 + Số sản phẩm thực tế đã làm được trong 1 ngày: (sp)
 + Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày: s = – (sp)	(*)
b) Ta có	s = – 
	 = – 
	 = 420 – 400 = 20 (sp)
Củng cố:
? Mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng các phân thức đại số?
? Khi thực hiện phép trừ các phân thức đại số, ta cần chú ý điều gì?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 27, 28 (SBT/t1/21)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_21_den_31_le_tran_kien.doc