Gv: Gọi 2 hs lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Trong bài đã sử dụng phương pháp nào?
Hs: Trả lời
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 80 sgk
HS: Thực hiện
HS lên bảng thực hiện phép chia.
Cả lớp làm vào nháp
Gv: Gợi mở hs thực hiện
Hs: Thực hiện
GV: Tương tự thế các em hãy làm câu b
Hs: Làm tương tự đối với câu b
GV: Gọi hs nhận xet bài làm của 2 bạn
HS: Nhận xét
Hoạt động 3
Gv: Nhắc lại tính chất
Với A, B là các đa thức, ta có:
A.B = 0 khi nào
HS: A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0
GV: Áp dụng tính chất trên và vận dụng việc phân tích đa thức thành nhân tử em hãy giải bài tập 81 sgk
Ngày soạn: 29 /10 /2010 Tiết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT) A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống và củng cố lại các kiến thức cơ bản trong chương I 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân, chia, rút gọn các biểu thức. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập, thực hành C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Giáo án, sgk * Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi chương I D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: ( ’) Kiểm tra lòng vào trong quá trình ôn tập 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm hệ thống và củng cố lại các kiến thức cơ bản trong chương I, tiết này các em một số bài tập b. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài 79sgk Hs: Đọc và suy nghĩ đề Gv: Chúng ta có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử? HS: Trả lời GV: Hãy sử dụng những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học để làm bài tập trên Hs: Làm nháp Gv: Gọi 2 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng thực hiện GV: Trong bài đã sử dụng phương pháp nào? Hs: Trả lời Hoạt động 2 GV: Yêu cầu hs làm bài tập 80 sgk HS: Thực hiện HS lên bảng thực hiện phép chia. Cả lớp làm vào nháp Gv: Gợi mở hs thực hiện Hs: Thực hiện GV: Tương tự thế các em hãy làm câu b Hs: Làm tương tự đối với câu b GV: Gọi hs nhận xet bài làm của 2 bạn HS: Nhận xét Hoạt động 3 Gv: Nhắc lại tính chất Với A, B là các đa thức, ta có: A.B = 0 khi nào HS: A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0 GV: Áp dụng tính chất trên và vận dụng việc phân tích đa thức thành nhân tử em hãy giải bài tập 81 sgk Hs: Làm nháp Gv: Hướng dẫn hs làm được như nội dung HS: Suy nghĩ và thực hiện Bài tập 79: (sgk) Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 - 4 + (x - 2)2 = (x2 - 22) + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2 + x - 2) = (x - 2).2x c) x3 - 4x2 - 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x + 3)(x2 - 3x + 9) - 4x(x + 3) = (x + 3)(x2 - 3x + 9 - 4x) = (x + 3)( x2 - 7x + 9) Bài tập 80: (sgk) Làm tính chia 6x3 - 7x2 - x +2 2x + 1 6x3 - 3x2 3x2 – 5x + 2 10x2 - x +2 10x2 - 5x +2 4x +2 4x +2 0 Vậy (6x3 - 7x2 - x + 2): (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2 b) x4 - x3 + x2 + 3x x2 - x -1 x4 - 2x3 + 3x2 x2 +x 3x3 - 2x2 + 3x 3x3 - 2x2 + 3x 0 Vậy (x4 - x3 + x2 + 3x) : (x2 - x - 1) = x2 + x Bài tập 81 Tìm x, biết: x(x2 - 4) = 0 x(x - 2)(x + 2) = 0 x = 0 hoặc x - 2 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 hoặc x = -2 b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0 (x + 2)(x + 2 - x + 2) = 0 (x + 2) .4 = 0 x + 2 = 0 x = 2 c) x + 2x2 + 2x3 = 0 x(1 + 2x + x2) = 0 x(1 + x)2 = 0 x = 0 hoặc 1 + x = 0 x = 0 x = - 4. Củng cố: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương - Gv hệ thống lại các dạng bài tập trong chương I 5. Dặn dò: -Ôn quy tắc tính, hằng đẳng thức. -Xem các dạng bài tập đã làm, làm các bài tập còn lại trong phần ôn tập chương I. -Tiết sau kiểm tra một tiết.
Tài liệu đính kèm: