Hoạt động 1: (20)
Áp dụng HĐT A2 – B2 cho hai hạng tử đầu tiên A = x; B = 2 và chuyển về dạng (A + B)(A – B). Khi đó, sẽ xuất hiện nhân tử chung, đưa nhân tử chung ra ngoài thì bài toán đã được giải xong.
Các hạng tử của đa thức này có nhân tử chung là gì?
Hãy đặt x ra ngoài.
Bên trong dấu ngoặc có dạng gì? Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào?
Đến đây thì trong ngoặc vuông có dạng HĐT nào nữa?
GV yêu cầu HS đưa về dạng (A – B)(A + B)
Câu c GV hướng dẫn HS
Từng HS lần lượt lên bảng, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
Là x
HS đưa x ra ngoài.
Có dạng HĐT (A – B)2
A2 – B2
HS thực hiện
Ngày soạn: 17 / 10 / 2011 Ngày dạy: 20 / 10 / 2011 Tuần: 10 Tiết: 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản của chương I 2. kỹ năng:- Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản của chương 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tư duy, suy luận II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ - HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm . IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) Áp dụng HĐT A2 – B2 cho hai hạng tử đầu tiên A = x; B = 2 và chuyển về dạng (A + B)(A – B). Khi đó, sẽ xuất hiện nhân tử chung, đưa nhân tử chung ra ngoài thì bài toán đã được giải xong. Các hạng tử của đa thức này có nhân tử chung là gì? Hãy đặt x ra ngoài. Bên trong dấu ngoặc có dạng gì? Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Đến đây thì trong ngoặc vuông có dạng HĐT nào nữa? GV yêu cầu HS đưa về dạng (A – B)(A + B) Câu c GV hướng dẫn HS Từng HS lần lượt lên bảng, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Là x HS đưa x ra ngoài. Có dạng HĐT (A – B)2 A2 – B2 HS thực hiện Bài 79: P.tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4 + (x – 2)2 = x2 – 22 + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = 2x(x – 2) b) x3 – 2x2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) = = x(x – 1 – y)(x – 1 + y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = x3 + 33 – 4x2 – 12x = x3 + 27 – 4x2 – 12x = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3) = (x + 3)( x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)( x2 – 7x + 9) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG phân tích nhóm 2 theo phương pháp đặt nhân tử chung Hoạt động 2: (22’) GV làm mẫu câu a theo cách chia thông thường. GV hướng dẫn HS làm theo cách phân tích đa thức thành nhân tử. GV cho HS lên bảng giải câu này. Hướng dẫn HS phân tích đa thức bị chia thành nhân tử bằng cách áp dụng liên tiếp hai HĐT (A + B)2 và A2 – B2. HS chú ý theo dõi HS chú ý theo dõi và thực hiện theo. Một HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS lên bảng thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 80: Làm tính chia a) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) 6x3 – 7x2 – x + 2 2x + 1 – 3x2 – 5x + 2 6x3 + 3x2 – 10x2 – x + 2 – – 10x2 – 5x 4x + 2 _ 4x + 2 0 b)(x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3) x4 – x3 + x2 + 3x x2 – 2x + 3 – x2 + x x4 – 2x3 + 3x2 x3 – 2x2 + 3x – x3 – 2x2 + 3x 0 c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3) = : (x + y + 3) = (x + 3 – y)(x + 3 + y) : (x + y+3) = (x + 3 – y) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5.Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 81. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: