A.MỤC TIÊU:
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, HS nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, ôn tập về các tính chất của phép toán, học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
-HS1 : Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
x.( x2 – y ) – x2 ( x + y ) + y ( x2 –x ) tại x=1/2 và y= -100
-HS2 : Tìm x bieát: 3x (12x – 4 ) – 9x ( 4x – 3 ) = 30
- HS 3: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Cho VD?
NS 22/08/2011 Tiết CT: 02 MÔN ĐẠI SỐ LỚP 8 Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC A.MỤC TIÊU: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, HS nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp... B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. HS: Vở, SGK, ôn tập về các tính chất của phép toán, học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, chuẩn bị bài mới. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. ỔN ĐỊNH LỚP: II. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ -HS1 : Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: x.( x2 – y ) – x2 ( x + y ) + y ( x2 –x ) tại x=1/2 và y= -100 -HS2 : Tìm x biết: 3x (12x – 4 ) – 9x ( 4x – 3 ) = 30 - HS 3: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Cho VD? III. BÀI MỚI HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG HĐ 1: Tìm qui tắc: VD: Nhân đa thức (x-2) (6x2– 5x +1) GV: Yêu cầu HS thực hiện theo gợi ý SGK GV: Ta nói đa thức: 6x3-17x2+11x-2 là tích của hai đa thức x – 2 và 6x2 –5x + 1. GV: Tổng quát, em hãy nêu ra qui tắc nhân hai đa thức. GV: Tích của hai đa thức là một đa thức. GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK. Nhân đa thức: GV: Treo bảng phụ: Hướng dẫn HS nhân theo cột dọc tương tự như nhân các số (không có nhớ). GV: Để thực hiện được theo cách này, trước hết ta phải sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến. - Đa thức này viết dưới đa thức kia. - Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng một dòng. - Các đơn thức đồng dạng được viết cùng một cột. - Cộng theo từng cột. HĐ 1: Tìm qui tắc: VD: Nhân đa thức (x-2) (6x2– 5x +1). HS: thực hiện theo gợi ý SGK = x.(6x2– 5x +1) -2.(6x2–5x +1) = 6x3-5x2+x-12x2 +10x-2 = 6x3-17x2+11x-2 HS: hiểu được: đa thức: 6x3-17x2+11x-2 là tích của hai đa thức x – 2 và 6x2 –5x + 1. HS hiểu được: Tích của hai đa thức là một đa thức. HS: làm ?1SGK. Nhân đa thức: HS: Quan sát, nghe để hiểu và ghi vào vở cách làm thứ hai. Để thực hiện được theo cách này, trước hết ta phải sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến. - Đa thức này viết dưới đa thức kia. - Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng một dòng. - Các đơn thức đồng dạng được viết cùng một cột. - Cộng theo từng cột. 20’ HĐ 2: Aùp dụng. ?2a SGK: GV: yêu cầu HS nhóm 1 thảo luận. ?2b SGK: GV: Yêu cầu HS nhóm 2 thảo luận. ?3 SGK: GV: Yêu cầu HS nhóm 3, 4 thảo luận. Sau khi các nhóm đã thảo luận xong, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày rồi sửa chữa. HĐ 2: Aùp dụng. ?2a SGK: HS nhóm 1 thảo luận. (x + 3)(x2 +3x – 5) = x3 + 3x2 –5x + 3x2 + 9x –15 = x3 +6x2 + 4x -15 ?2b SGK: HS nhóm 2 thảo luận. (xy-1)(xy+5)=x2y2 +5xy –xy – 5= x2y2 + 4xy - 5 ?3 SGK: HS nhóm 3, 4 thảo luận. Diện tích của hình chữ nhật đó là: S = (2x+y)(2x-y) S = (2x+y)(2x-y) = 4x2 –2xy + 2xy – y2 = 4x2 – y2. Thay x = 2,5 và y = 1 ta có: S = 4.2,52 – 12 = 25 – 1= 24 (đvdt) Sau khi các nhóm đã thảo luận xong, đại diện các nhóm lên trình bày rồi sửa chữa. 10’ IV. CỦNG CỐ: GV yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức, viết biểu thức tổng quát. GV hướng dẫn HS làm BT 7a; 8a; 9 SGK 10’ V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học thuộc qui tắc, làm các bài tập chuẩn bị luyện tập.
Tài liệu đính kèm: