Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 19: Ôn tập chương I - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 19: Ôn tập chương I - Năm học 2012-2013

nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời

- GV: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ghi công thức tổng quát?

- HS: ta lấy đơn thức nhân với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại

- GV: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức và ghi công thức tổng quát?

- HS: ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại

- GV: em hãy viết bảy HĐT đáng nhớ?

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các em còn lại viết vào nháp

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét và chốt lại các hằng đẳng thức.

Hoạt động 2: Bài tập

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng giải bài tập 75.

- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 19: Ôn tập chương I - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Bài 	Tiết 19
Tuần dạy: 10
Ngày dạy:
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
+ Học sinh được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân hai đa thức.
	+ Củng cố, khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
 	1.2. Kĩ năng: 
	+ Rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	+ Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 
	+ Vận dụng hằng đẳng thức để tính nhanh giá trị của một biểu thức
	1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2.TRỌNG TÂM: 
Nhân hai đa thức và phân tích đa thức thành nhân tử.
3. CHUẨN BỊ:
 	3.1. GV: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng hằng đẳng thức đáng nhớ.
 	3.2. HS: ôn chương 1.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 Kiểm diện lớp 8A2: 	 
4.2 Kiểm tra miệng:
Kết hợp với bài mới phần ôn lý thuyết
4.3 Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
- GV: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ghi công thức tổng quát?
- HS: ta lấy đơn thức nhân với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại
- GV: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức và ghi công thức tổng quát?
- HS: ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại
- GV: em hãy viết bảy HĐT đáng nhớ?
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các em còn lại viết vào nháp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt lại các hằng đẳng thức.
Hoạt động 2: Bài tập
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng giải bài tập 75.
- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở.
- Sau khi HS ở bảng giải xong cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm học sinh.
- Tiếp tục cho hai HS khác lên bảng giải bài 76 sgk và các HS còn lại giải vào tập
- Cho HS khác nhận xét 
- Giáo viên đánh giá và cho điểm các học sinh làm đúng.
- GV: Tính nhanh giá trị của biểu thức: 
a) M = x2 + 4y2 – 4xy Tại x = 18 ; y = 4
- GV: em hãy cho biết đa thức M có dạng gì đặc biệt không?
- HS: có dạng hằng đẳng thức
- Giáo viên yêu cầu học sinh đưa về hằng đẳng thức để tính nhanh
- Học sinh nêu kết quả
b) N = 8x3- 12x2y + 6xy2 - y3 tại x = 6; y = - 8
- GV: đa thức N có dạng hằng đẳng thức hay không?
- HS: có dạng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
- GV: vậy em đưa về dạng hằng đẳng thức như thế nào?
- HS: 8x3-– 12x2y + 6xy2 - y3 = (2x - y)3
 Bài 78/33/sgk:
- GV: để thu gọn biểu thức này ta thực hiện theo trình tự thế nào?
- HS: nhân các đa thức rồi thực hiện phép cộng các tích lại.
- Giáo cho 1 HS lên bảng giải bài và các HS khác giải vào tập sau đó nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
- GV: có mấy phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử?
- HS: 	+ Phương pháp đặt nhân tử chung
	+ Phương pháp dùng hằng đẳng thức
	+ Phương pháp nhóm hạng tử.
	+ Phối hợp các phương pháp trên
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 79
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét và góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm nếu học sinh làm đúng.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
- GV: khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải xem xét theo trình tự các phương pháp trên xem có thể áp dụng phương pháp nào.
- GV: dựa vào bài tập 77, em thấy khi tính nhanh giá trị của biểu thức ta thường thực hiện như thế nào?
- GV: khi phân tích đa thức thành nhân tử ta xét theo thứ tự các phương pháp
I- Lý thuyết:
 1. Nhân đơn thức với đa thức:
A ( B + C) = A.B + A.C
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = A.(C +D) + B.(C + D)
	 = A.C +A.D + B.C + B.D
 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) 	(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2)	(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3)	 A2 - B2 = (A - B)(A + B)
4)	 (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5)	 (A – B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6)	 A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7)	 A3 – B3 = (A - B)(A2 + AB + B2
II- Bài tập:
 Bài tập 75. Làm tính nhân:
 a) 5x2(3x2-7x + 2) = 5x2.3x2+5x2.(-7x)+5x2.2
	 = 15x4 – 35x3 + 10x2
 b)xy(2x2y - 3xy + y2)=x3y2 - 2x2y2 + xy3
Bài tập 76. Làm tính nhân:
 a) (2x2 - 3x)(5x2- 2x + 1)
 = 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 6x2 - 3x
 = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x
 b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x)
 = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
 = 3x2y – xy2 +x2 - 10y3 – 2xy
 Bài tập 77:
 a) M = x2 + 4y2 – 4xy Tại x = 18 ; y = 4
Giải: 
Ta có: M = x2 + 4y2 - 4xy
	 = x2 - 2.x.2y+ (2y)2 
	 = (x – 2y)2
	 = (18 –- 2.4)2
	 = 102
 	 = 100
 b) N = 8x3- 12x2y + 6xy2 - y3 tại x = 6; y = - 8
Giải: 
Ta có: N = 8x3– 12x2y + 6xy2 - y3 
	 = (2x)3– 3.(2x)2y + 3.2x.y2 - y3 
	= (2x - y)3
	= [2.6 – (- 8)]3
	= 203
	= 8 000
 Bài tập 78. Rút gọn biểu thức sau:
 a) (x + 2)(x - 2) – (x - 3)(x + 1)
 = x2 – 4 – [x.(x+1) - 3.(x + 1)]
 = x2 – 4 – [x2 + x - 3x - 3]
 = x2 – 4 – [x2 - 2x - 3]
 = x2 – 4 – x2 + 2x + 3
 = 2x – 1
Bài tập 79. Phân tích đa thức thành nhân tử:
 a) x2 - 4 +(x - 2)2 = (x2 - 4) + (x - 2)2
 = (x2 - 22) + (x - 2)2
	= (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2
	= (x - 2)(x + 2 + x - 2)
	= 2x(x - 2)
 b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x2 - 2x + 1 – y2)
	= x[(x2 - 2x + 1) – y2]
	= x[(x - 1)2 - y2]
	= x(x - 1 +y)(x - 1 - y)
 c) x3 - 4x2 - 12x + 27 
 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x)
 = (x + 3)(x2 - x.3 + 32) –- 4x(x + 3)
 = (x + 3)(x2 - 3x + 9) –- 4x(x + 3)
 = (x + 3)(x2 - 3x + 9 –- 4x)
 = (x + 3)(x2 - 7x + 9)
III- Bài học kinh nghiệm: 
- Khi tính nhanh giá trị của biểu thức ta thường biến đổi biểu thức đó về dạng hằng đẳng thức rồi mới thay giá trị của biến để tính.
- Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải xem xét theo trình tự các phương pháp xem có thể áp dụng phương pháp nào.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Đã củng cố qua các bài tập
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này
Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Học thuộc vững chắc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử và phối hợp được các phương pháp trên.
Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi.
Ôn kỹ phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	

Tài liệu đính kèm:

  • docdai t19.doc