Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17, Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17, Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.

 Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: + Bảng phụ, phiếu học tập.

 + Giáo án và SGK.

 HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.

 + SGK, dụng cụ học tập.

 + Nắm lại khái niệm phép chia đa thức cho đơn thức

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Vào bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17, Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 17	Ngày Soạn: 
Tuần: 09	Ngày Dạy:
§12.CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN
ĐÃ SẮP XẾP
MỤC TIÊU:
	Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
	Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: + Bảng phụ, phiếu học tập.	
	 + Giáo án và SGK.
 HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.
 + SGK, dụng cụ học tập.
 + Nắm lại khái niệm phép chia đa thức cho đơn thức
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Phép chia hết
Cho học sinh trình bày bài tập 65.
Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. Giải thích bài tập 66.
Để chia đa thức
2x4-13x3+15x2+11x-3
cho đa thức
x2 – 4x – 3
Ta đặt:
Ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.
Nhân 2x2 với đa thức chia.
Cho học sinh đọc kết quả.
Giáo viên ghi kết quả phép nhân và giải thích cách ghi kết quả.
Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia cho tích vừa nhận được?
Hiệu này là dư thứ nhất. 
Tiếp tục chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho đa thức chia.
Cho biết kết quả?
Nhân –5x với đa thức chia .
Cho học sinh đọc kết quả.
Giáo viên ghi kết quả và tiếp tục giải thích cách ghi.
Hảy tìm hiệu của dư thứ nhất cho tích vừa nhận được?
Hiệu này là dư thứ hai.
Tương tự như trên ta phải làm thế nào?
Dư cuối cùng của phép chia này là 0 và ta được thương là 2x2 – 5x + 1.
Như vậy ta có 
(2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3) :
(x2- 4x - 3) = 2x2 - 5x + 1.
Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
Một học sinh trình bày, cả lớp theo dõi.
Học sinh trả lời
Học sinh nghe.
Học sinh trả lời
2x4 : x2 = 2x2
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời:
-5x3 : x2 = -5x
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
1.Phép chia hết
Ví dụ:
Hoạt động 2: Áp Dụng
HS làm bài tập [?] SGK.
Cho học sinh kiểm tra lại tích của thương với đa thức chia.
Học sinh thực hiện.
Hoạt động 3: Phép chia có dư - Củng cố 
Cho học sinh thực hiện phép chia đa thức
5x3 – 3x2 + 7
cho đa thức
x2 + 1
-GV: Có gì khác với phép chia trước?
-Nhấn mạnh trường hợp đa thức dư có bậc bé hơn đa
Học sinh thực hiện.
Hiệu thứ hai – 5x+10 không thực hiện tiếp được.
thức chia thì không thể tiếp tục chia được trong trường hợp này – 5x + 10 có bậc bé hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên ta không thể chia được và được gọi là dư của phép chia và ta có:
5x3 – 3x2 + 7 = (x2+1)(5x–3)-5x + 10
Chú ý:
Nếu đa thức A chia cho đa thức B ( B khác 0) được đa thức thương Q và dư R và lập hệ thức liên hệ giữa A và B, Q, R.
Bậc của R so với bậc B thế nào?
Trường hợp nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B.
Học sinh trả lời:
A = B . Q + R . (B 0)
Học sinh trả lời.
2.Phép chia có dư:
Ví dụ:
-5x+10 gọi là số dư.
*Chú ý: với hai đa thức A, B cùng biến. (B 0) thì tồn tại đa thức Q và R sao choA = BQ + R
R có bậc nhỏ hơn bậc của B và được gọi là dư.
Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.
*HS làm bài tập: 
Chia đa thức 5x3+3x2+2x+7 cho đa thức x2 + 1.
Hoạt động 4 :Hướng dẫn bài tập về nhà
+ Nắm kỹ cách thực hiện phép chia đa cho đa thức vận dụng: Bài tập 67; 68; 69.
+ Xem trước phần luyện tập
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_17_bai_12_chia_da_thuc_mot_bien_da.doc