1 .Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
- Học sinh nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
b) Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng tốt vào giải toán.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác trong thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Nắm được điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức và quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
3. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2: Kiểm tra miệng :
§11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC Tiết:16 Tuần 8 Ngày dạy: 13/10/2010 1 .Mục tiêu: a) Kiến thức: - Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. - Học sinh nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. b) Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng tốt vào giải toán. c) Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác trong thực hành giải toán. 2. Trọng tâm Nắm được điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức và quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 3. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, bảng phụ. HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 4.2: Kiểm tra miệng : HS:Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (3đ) Sửa bài tập 60(a,b)/SGK/27 (7đ) GV:Gọi HS lên bảng phát biểu quy tắc và trình bày lời giải HS:Cả lớp nhận xét GV:Nhận xét và ghi điểm HS: Quy tắc:SGK/26 Bài tập 60(a,b)/SGK/27 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV:Yêu cầu học sinh làm ?1 /SGK HS: Lên bảng thực hiện,HS khác tự lấy ví dụ thỏa mãn yêu cầu đề bài và làm vào vở 1.Quy tắc ? 1 /SGK(6x3y2– 9x2 y3+5xy2) : 3xy2 =(6x3y2 :3xy2)+(- 9x2y3:3xy2) + (5xy2: 3xy2) = 2x2-3xy + GV: Chỉ vào ví dụ và nói: Ở ví dụ trên , em vừa thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức. Thương của phép chia là đa thức 2x2-3xy + GV: Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào? HS:Đọc quy tắc SGK. Học sinh lập lại vài lần để khắc sâu. Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (Trường hợp các hạng tử cuả đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) ta chia mỗi hạng tử cuả A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Hoạt động 2: GV: Ghi ví dụ HS:xem ví dụ SGK/28. GV:Cho HS đọc chú ý HS:Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian 2.Ví Dụ Thực hiện phép tính (30x4y3–25x2y3–3x4y4):5x2y3 = - - = 6x2 - 5 -x2y Hoạt động 3: GV: Yêu vầu HS làm ? 2 /SGK/28 Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai? HS: Bạn Hoa giải đúng. GV: Để chia một đa thức cho một đơn thức , ngoài cách áp dụng qui tắc, ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số.. GV:Cho HS làm câu b) Làm phép chia : (20x4y –25x2y2 – 3x2y) : 5x2y HS: Làm bài vào vở GV:Gọi một HS lên bảng trình bày 3. Aùp dụng: ? 2 /SGK/28 a) Làm phép chia (4x4 – 8x2y2+ 12x5y) : (- 4x2) Giải: (4x4 – 8x2y2+ 12x5y) : (- 4x2) = - x2 +2y2 – 3x3y b) Làm phép chia : (20x4y –25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = 4x2 – 5y - 4.4 Củng cố và luyện tập: GV: Cho hs phát biểu lại qui tắc . HS Cần chú ý chia theo trình tự : Dấu , số , chữ . GV:Cho HS làm bài 64(a,b) theo nhóm HS:Hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày GV: Nhận xét kết quả. Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia mỗi hạng tử cuả A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. BT 64 / SGK/28 áKết quả : a) -x3 + - 2x b) – 2x2 + 4xy – 6y2 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: - Đối với bài học ở tiết này cần + Học thuộc qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức + Bài tập về nhà: 65/SGK/29 và bài : 44, 45, 46/SBT/8 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo + Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. + Xem trước bài “ Chia thức một biến đã sắp xếp” 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: