I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B
+ Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức .
- Kĩ năng: Học sinh vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy linh hoạt
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
- Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
Tuần 8 Ngày soạn: 7.10.09 Ngày giảng: Tiết 16. chia đa thức cho đơn thức I.mục tiêu: - Kiến thức: + Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B + Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức . - Kĩ năng: Học sinh vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy linh hoạt II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2.Kiểm tra bài cũ: -HS 1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Bài tập: Thực hiện các phép tính sau: a) 12x2y5:3xy2 b) 18x3y2:3xy2 c) - 8xy3:3xy2 - HS 2: Chữa BT61 (SGK - 27). - HS 3: Chữa BT62 (SGK - 27). - Học sinh phát biểu. Bài tập: Thực hiện các phép tính sau: a) 12x2y5:3xy2 = 4xy3 b) 18x3y2:3xy2 = 6x2 c) - 8xy3:3xy2 = - y BT61 (SGK - 27): a) 0,5 y3 b) c) – x5y5 BT62 (SGK - 27): 3x3y tại x = 2, y = - 10 và z = 2004 là - 240. 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1. Quy tắc: - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2(khác so với sách giáo khoa), sau đó làm ?1. theo nhóm. GV: Đa thức 4xy3+ 6x2-y là thương của phép chia 12x2y5+18x3y-8xy3 cho đơn thức 3xy2 H:Muốn chia 1 đa thức A cho 1 đơn thức B ta làm như thế nào? - Cho học sinh tham khảo ví dụ trong sách giáo khoa – 27. ? 1.- Đa thức (12x2y5+18x3y-8xy3) - Chia 12x2y5:3xy2 = 4xy3 18x3y2:3xy2 = 6x2 - 8xy3:3xy2 = -y - Tổng: 4xy3+ 6x2-y Qui tắc: * QT: SGK - 27. (D0) Trong đó cả A, B và C đều phải chia hết cho D. * Ví dụ: Thực hiện phép tính * Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian. Hoạt động 2. 2. áp dụng. Giáo viên treo bảng phụ có ?2. Yêu cầu học sinh làm ra bảng nhóm. - Cách giải của bạn Hoa là một cách khác để tìm ra kết quả của phép chia đa thức cho đơn thức. - Yêu cầu học sinh làm phần b (có thể áp dụng cách làm ở phần a). a) Bạn Hoa làm đúng 4.Củng cố: - Giáo viên chốt lại các kiến thức của bài - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Gọi 3 em lên bảng làm 3 phần của bài 64? - Có cách làm nào khác không? BT 63 ( SGK - 28): Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì: Tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B BT 64 ( SGK - 28): a) (-2x5+3x2-4x3) : 2x2 = -x3+-2x = - x3 -2x+ c) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. Nắm chắc qui tắc chia đa thức cho đa thức . - BTVN: 65, 66 (SGK - 29); BT 45; 46 (SBT - 8). rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: