A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, nắm được qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, rút gọn, tính giá trị của biểu thức
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ đặc biệt là qui tắc chia đơn thức cho đơn thức.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức: 5
III. BÀI MỚI:
NS: 04/10/2011 Tiết CT: 16 MÔN ĐẠI SỐ LỚP 8 BÀI 11: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC. A.MỤC TIÊU: Củng cố cho học sinh về phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, nắm được qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, rút gọn, tính giá trị của biểu thức Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp... B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ đặc biệt là qui tắc chia đơn thức cho đơn thức. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. ỔN ĐỊNH LỚP: II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức: 5’ III. BÀI MỚI: HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG 1. Qui tắc: GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1SGK. GV: Yêu cầu HS thực hiện ví dụ SGK. GV: Yêu cầu HS thực hiện ví dụ SGK. Gọi HS lên bảng thực hiện. Gọi HS khác nhận xét sau đó GV sửa chữa. 1. Qui tắc: HS: Thực hiện? 1SGK. VD 1: (9xy3 – 12x2y2+ 15x2y3): 3xy2= (9xy3): 3xy2 – (12x2y2: 3xy2) +( 15x2y3: 3xy2)= 3y – 4x + 5xy. VD 2: SGK: (15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3) :3xy2 = =5xy3 + 4x2 - . VD: HS thực hiện: (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4 ):5x2y3= = = 6x2 – 5 - . 5’ 5’ 5’ 2. Aùp dụng: GV: Yêu cầu HS làm ?2 SGK. Tổ 1,2 làm ?2 ý a. Tổ 3,4 làm ?2 ý b. Nêu cách làm của Hoa bạn đã thực hiện như thế nào? Có hay hơn qui tắc em đã học không? GV: gợi ý: câu ?2b hãy thực hiện theo 2 cách. 2. Aùp dụng: HS Thực hiện thảo luận nhóm. ?2 a. (4x4 – 8x2y2 + 12x5y): ( - 4x2). (4x4 – 8x2y2 + 12x5y)= ( - 4x2).(- x2 + 2y2 – 3x3y). Þ (4x4 – 8x2y2 + 12x5y): ( - 4x2)= - x2 + 2y2 – 3x3y. Vậy Hoa làm đúng, nhưng không theo qui tắc mà thực hiện theo cách phân tích đa thưc bị chia thành nhân tử trong đó nhân tử chung chính là đơn thức chia. ?2b. (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y. Cách 1: Aùp dụng qui tắc. (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y= 4x2 – 5y - . Cách 2: phân tích thành nhân tử: (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) = 5x2y(4x2 – 5y - ). Þ (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y= 4x2 – 5y - 15’ IV. CỦNG CỐ: Chia đơn thức cho đơn thức. Chia đa thức cho đơn thức. GV: Hướng dẫn HS làm BT 64, 65 ngay tại lớp. 10’ V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học thuộc qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: