Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2009-2010 - Đào Thị Hoa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2009-2010 - Đào Thị Hoa

? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b.

- HS : a = b.q()

 a:b = q.

Trong đa thức cũng như vậy

? Nêu định nghĩa?

- Làm ?1

? Nêu cách làm.

- Học sinh trả lời

- GV: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau.

- Làm ?2

? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và đơn thức bị chia bị chia.

- Các em nhận xét gì?

Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:

+ Các biến trong B phải có mặt trong A.

+ Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A.

? Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức?

- Làm ?3 và bài 62 (27 - SGK)

GV: Gọi 3 HS trình bầy – Mỗi dãy một bạn.

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2009-2010 - Đào Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: ....................... Ngày dạy:.......................
Tiết 15: chia đơn thức cho đơn thức
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
- Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Học sinh làm thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- Học sinh: Ôn tập lại chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
C. Tiến trình bài giảng.
I. Tổ chức(1’)	8B:
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- HS1; 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 
b) 
- HS 3: Thực hiện phép tính: 
III. Bài mới(30’)
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b.
- HS : a = b.q()
 a:b = q.
Trong đa thức cũng như vậy
? Nêu định nghĩa? 
- Làm ?1
? Nêu cách làm.
- Học sinh trả lời
- GV: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau.
- Làm ?2 
? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và đơn thức bị chia bị chia.
- Các em nhận xét gì?
Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
+ Các biến trong B phải có mặt trong A.
+ Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A.
? Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức?
- Làm ?3 và bài 62 (27 - SGK)
GV: Gọi 3 HS trình bầy – Mỗi dãy một bạn.
- Cho 2 đa thức A và B (B0). Nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q thì nói rằng AB
A gọi là đa thức bị chia
B gọi là đa thức chia
Q gọi là đa thức thương. Q= 
1. Qui tắc
?1Làm tính chia
?2Thực hiện phép tính
* Chú ý: (26 – SGK) 
* Qui tắc(26 - SGK) 
2. áp dụng 
?3
Khi x = -3; y = 1,005
Ta có: 
Khi x = 2, y = -10 và z = 2004 thì E = 3 . 8.(-10) = -240
IV. Củng cố: (13')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (26 - SGK) : Làm tính chia (3 học sinh lên làm)
 a) (Vì ) b) 
 c) 
Bài tập 60 (tr27-SGK) (yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong)
a) 
b) 
c) 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Làm các bài tập 59 ; 62 (SGK) 
- Bài tập 40; 42 (SBT)
Tuần Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiết 16: chia đa thức cho đơn thức
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B
- Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức .
- Học sinh vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung ?2
- HS: Chia đơn thức cho đơn thức.
C. Tiến trình bài giảng.
I. Tổ chức(1’)	8B:
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)	
? Thực hiện các phép tính sau:
III. Bài mới(28’)
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
? Nếu ta cộng các biểu thức trên lại ta có biểu thức nào?
GV: Bài toán trở thành chia 1 đa thức cho đơn thức.
? Đó là đa thức nào chia cho đơn thức nào?
? Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm như thế nào.
?Ví dụ?
GV: Sử dụng ví dụ SGK
* Chú ý.
Làm ?2(3 HS làm)
Sau khi HS làm song câu a, GV treo bảng phụ để so sánh. Kết luận bạn Hoa đúng.
? áp dụng cách giải trên để làm câu b,c
GV: Cả lớp làm bài vào vở hoặc phiếu bài tập.
 2 HS lên bảng làm bài.
GV chữa bài cho từng dãy
Bài kiểm tra:
1. Qui tắc 
* Quy tắc(27 – SGK) 
* Ví dụ: Thực hiện phép tính
* Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
2. áp dụng 
a) Bạn Hoa làm đúng
IV. Củng cố: (10')
Bài 63 (28-SGK), cho học sinh tự làm, có thể trao đổi
Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không
Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì:
Bài 64a, c(28 - SGK) (HS lên bảng làm)
a) 
c) 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK . Nắm chắc qui tắc chia đa thức cho đa thức 
- Làm bài tập 65, 66 (29-SGK 
- Bài 44; 45; 46; 47 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 8 chuan.doc