Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15 đến 24 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15 đến 24 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

Hoạt động1: Quy tắc

- Hãy viết các đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2

- Lấy các hạng tử của đa thức đó chia cho 3xy2 rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- Từ ví dụ đó hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Hoạt động 2: Áp dụng

Bạn Hoa tính đúng hay sai? Vì sao?

Vậy để chia một đa thức cho một đơn, ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể làm thế nào?

Hsinh làm ?1

Một học sinh phát biểu quy tắc

Để chia một đa thức cho một đơn, ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện chiamột tích cho một thương

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15 đến 24 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 30/9/2012
Tiết 15 Ngày dạy : 09/10/2012
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh biết được khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B. Nắm vững quy tắc đa thức chia cho đơn thức.
2. Kĩ năng: H/s thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức và biết trình bày lời giải ngắn gọn.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
-Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . 
-Thực hiện phép tính. 
 a) 4x3y2 : 2x2y ; b) -21x2y3z4 : 7xyz2 ; 
 c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5 ; d) 3x2y3z2 : (-5xy2) 
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12/
11/
Hoạt động1: Quy tắc
- Hãy viết các đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Lấy các hạng tử của đa thức đó chia cho 3xy2 rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Từ ví dụ đó hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Hoạt động 2: Áp dụng
Bạn Hoa tính đúng hay sai? Vì sao?
Vậy để chia một đa thức cho một đơn, ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể làm thế nào?
Hsinh làm ?1
Một học sinh phát biểu quy tắc
Để chia một đa thức cho một đơn, ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện chiamột tích cho một thương
1. Quy tắc
Ví dụ:
 (15x2y5+12x3y2-10xy3) : 3xy2
=(15x2y5 : 3xy2) +(12x3y2 : 3xy2)-(10xy3:3xy2)
=5xy3 + 4x2 - y
Đa thức 5xy3 + 4x2 - y là thương của phép chia của đa thức 15x2y5+12x3y2-10xy3 cho đơn thức 3xy2
 Quy tắc: (SGK)
2.Áp dụng
Tính 
a) (4x4 – 8x2y2 + 12x 5y) : (-4x2) 
= -4x2(-x2 +2y2-3x3y) : (-4x2)
= -x2 + 2y2 -3x3y.
Bạn Hoa đúng.
b) Làm tính chia:
 (20x4y –25x2y2 – 3x2y) : 5x2y.
 = 4x2 – 5y - 
3.Củng cố (10 phút)
 1) Cho: A = 15xy2 +17xy3+18y2 ; B = 6y2
 Ta thấy 
 15xy2 6y2 
 17xy3 6y2 A B
 18y2 6y2
 2) Làm tính chia:
 a)( -2x5+3x2-4x3) : 2x2= -x3+ - 2x.
 b) ( x3-2x2y +3xy2) : ( x) =2x2 +4xy –6y2
4. Hướng dẩn về nhà: (2 phút)
- Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức và điều kiện khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức.
- Làm các bài tập: 64, 65 SGK.
- Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 8 Ngày soạn: 02/10/2012
Tiết 16 Ngày dạy : 11/10/2012
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm chia hết và chia có dư
 - Nắm đựơc các bước trong thuật toán phép chia đa thức A cho đa thức B
2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện đúng đa thức A cho đa thức B chủ yếu B là một nhị thức và nhận biết được A có chia hết cho B hay không.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Phát biểu qui tắc chia một đa thức cho một đa thức. Áp dụng làm tính chia:
(-2x5 + 3x2- 4x3) : 2x2
(2x2y2 + 6x2y3 – 12 xy): 3xy
 - Không làm tính chia hãy giải thích vì sao đa thức A=3x2y3 + 4xy2 – 5x3y chia hết cho đa thức B = 2xy
2.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12/
13/
Hoạt động 1: Phép chia hết
Đa thức bị chia và đa thức chia đã sắp xếp chưa?
GV hướng dẫn cách chia theo tứng bước.
Bước1: lấy 2x4: x2 = 2x2 rồi tìm số dư thứ nhất
Bước2: lấy 5x3:x2 = 5x tìm đa thức dư thứ hai
Bước3: lấy x2: x2 =1 kết quả dư 0.
Vậy khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thứ B?
Hoạt động 2: Phép chia có dư
Gviên cho học sinh thực hiện phép chia
Đa thức -5x+10 có bậc như thế nào so với bậc của đa thức x2+1? Vậy có tiếp tục chia được không?
5x3 - 3x2 + 7 được viết dưới dạng như thế nào? Khi này đa thức 
 5x3 - 3x2 + 7 
có chia hết cho đa thức x2+1 không?
Hãy cho biết khi nào thì A chia hết cho B và khi nào thì A không chia hết cho B?
Giáo viên đưa nội dung chú ý lên bảng phụ.
Đa thức bị chia và đa thức chia đã sắp xếp 
Học sinh theo dõi gviên thực hiện
Học sinh thử lại bằng cách lấy
(2x2- 5x +1) (x2- 4x – 3) xem có bằng đa thức bị chia hay không?
HS vận dụng cách chia trên để tính
Nếu A = B.Q +R
Nếu R= 0 thì A chia hết cho B
Nếu R0 thì A không chia hết cho B
1.Phép chia hết:
Ví dụ: Làm tính chia hai đa thức sau:
(2x4-13 x3 +15x2+11x-3):(x2- 4x – 3)
2x4- 13 x3 +15x2+11x-3 x2- 4x – 3
2x4 - 8 x3 - 6x2 2x2- 5x +1
 0 - 5 x3 +21x2+11x-3 
 - 5x3 + 20x2 +15x 
 0 + x2 - 4x –3
 x2 - 4x –3
 0
Nếu tồn tại một đa thức Q sao cho A = B.Q Thì ta có phép chia: A : B = Q
 Khi này AB ( B 0).
2.Phép chia có dư
a) Ví dụ :
5x3 - 3x2 + 7 x2 +1 
5x3 +5x 5x -3
 –3x2 -5x +7
 - 3x2 -3
 - 5x +10 
Đa thức -5x+10 có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức x2 +1 nên không thể tiếp tục chia được nữa.Vậy đa thức -5x +10 gọi là đa thức dư.
 Từ đó ta có: 
5x3 - 3x2 + 7 = (x2+1)( 5x-3) -5x +10
b) TQ: A = B.Q +R (B 0) 
 Khi này A B và A : B dư R
Nếu A = B.Q +R
Nếu R= 0 thì A chia hết cho B
Nếu R 0 thì A không chia hết cho B
Chú ý (SGK)
3.Củng cố (12 phút)
Thực hiện phép chia:
a) ( 5x3- 3x2+7 ):(x2+1) = (x2+1)(5x-3) - 5x +10.
b) (3x4+x3+6x-5) : ( x2+1) = 3x2+x –3.
c) (x2 + 2xy +y2) : ( x+y) = ( x+y)2: ( x+y) = x+y
d) (x2 - 2xy +y2) : (y-x) = ( y-x)2: (y-x) = (y-x)
e) (125x3+1):(5x+1) = 25x2- 5x +1.
4.Hướng dẩn về nhà: (1 phút)
 Làm tiếp bài tập 67 sgk. Học bài theo sách giáo khoa, nắm vững các bước của thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp. Làm bài tập 68, 69 sgk, 48,49,50 sbt.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 9 Ngày soạn: 08/10/2012
Tiết 17 Ngày dạy : 16/10/2012
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia đa thức đã sắp xếp, cách viết A = B. Q + R
 - Rèn luyện phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
 - Rèn luyện tính cẩn thận, biến đổi nhanh.
II. Chuẩn bị: Các bài tập đã ra tiết 
III. Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 - Thực hiện phép chia: ( x3- x2 –7x +3 ) : (x –3)
 - Áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia: ( x2+2xy +y2) : (x+y)
 2.Bài mới: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
8/
5/
8/
9/
6/
Bài tập 69(sgk).
Để tìm số dư ta làm thế nào?
- Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
Bài tập70(SGK)
- Hs làm tiếp bài tập 70.
 - Khi A chia hết cho B thì ta có thể viết A bằng biểu thức nào? Và khi không chia hết thì viết như thế nào?
-GV: chốt lại cách viết của A 
Bài tập 71
- Không thực hiện phép chia làm thế nào để biết được đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
- Dựa vào các hạng tử của đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
Bài tập 72
Hsinh lên bảng trình bày
Bài tập 74
Tìm a bằng cách nào? Khi phép chia hết thì số dư là bao nhiêu? Tìm R của phép chia này?
Thực hiện phép chia
Học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
A =B.Q
A =B.Q+ R 
Hsinh trả lời
- Hs lên bảng làm tính chia, cả lớp cùng làm vào vở
Ta thực hiện phép chia tìm số dư
Để phép chia hết thì số dư bằng 0
Bài tập 69(sgk).
Tìm số dư:
3x4 +x3 + 6x – 5 x2 + 1
3x4 +3x2 3x2+x-3 
 0 + x3 - 3x2 +6x –5
 x3 +x
 - 3x2 +5x – 5
 - 3x2 - 3
 5x –2
Vậy: 3x4+ x3 +6x –5 = (x2+1)(3x2+x-3)+5x-2
Có số dư là 5x-2 
 Bài tập70(SGK) : Làm tính chia.
(25x5 – 5x4+10x2) : 5x2 = 5x3 – x2+2
Cách 2:
 (25x5 – 5x4+10x2) = 5x2(5x3 – x2+2)
Bài tập 71: Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
A = 15x4- 8x3 + x2 ; B = x2
A chia hết choB vì các hạng tử của đa thức A chia hết cho B 
A = x2(30x2 –16x+2)
Bài tập 72
Làm tính chia:
2x4 + x3- 3x2+5x –2 x2- x +1
2x4 –2x3+2x2 2x2+3x–2
 0+ 3x3 – 5x2+5x –2
 3x3 – 3x2 +3x 
 0 - 2x2 + 2x -2
 - 2x2 + 2x -2
 0
2x4+ x3-3x2+5x–2 =(x2-x+1)(x2+ 3x-2)
Bài tập 74
Tìm được R= a-30 = 0 suy ra a = 30
Vậy khi a = 30 thì phép chia trên chia hết.
 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 - Làm tiếp bài tập 73 và làm thêm bài tập sau: Tìm a để 4x3+2x2 +ax +5 chia hết cho x+1.
 - Ôn tập chương I, trả lời các câu hỏi ở mục a. Làm các bài tập: 75a, 76a, 77a, 78a,b.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2012
Tiết 18 Ngày dạy : 18/10/2012
ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương.
 - Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương.
 - Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị các câu hỏi sgk
III.Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.
 2. Tổ chức ôn tập: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15/
7/
6/
7/
8/
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Gọi học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Nêu công thức tổng quát?
GV viết các công thức tổng quát.
Hãy nêu các hằng đẳng thức .
Gv treo bảng phụ có ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ.Hướng dẫn cho học sinh cách nhớ các hằng đẳng thức đó.
- Nêu các điều kiện đơn thức A chia hết cho đơn thức B, đa thức A chia hết cho đa thức B.
Hoạt động 2: Bài tập
GV ghi đề bài lên bảng
Vận dụng quy tắc nhân đơn thức (đa thức )với đa thức.
Để tính nhanh biểu thức ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét để chốt lại vấn đề.
- Để rút gọn các biểu thức này ta làm thế nào?
- Hãy biến đổi để rút gọn.
Học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Hsinh nêu các hằng đẳng thức đáng nhớ
Hsinh trả lời
Học sinh lên bảng tính cả lớp cùng làm.
Hsinh đứng tại chỗ trả lời, rồi lên bảng tính.
Thực hiện phép nhân
I. Ôn tập lý thuyết
1) Các quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức, nhân đơn thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
2)Các công thức tổng quát
 A(B+C)=AB+AC
 (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
3)Các hằng đẳng thức đáng nhớ
Xem sgk
II. Bài tập
1 .Làm tính nhân:
a)5x2(3x2-7x+12)
 = 15x4-35x3+60x2
b) (2x2-3x)(5x2-2x+1)
= 10x4-4x3 +2x2- 15x3 +6x2-3x
 =10x4-19x3 +8x2
2.Tính nhanh giá trị của biểu thức:
M = x2 + 4y2- 4xy = (x-2y)2
Thay x = 18, y = 4 ta có:
M = (18-8)2 = 102 = 100
3. Bài 78: Rút gọn biểu thức sau:
a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
 = x2-4-x2-x+3x+3= 2x-1
b)(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x-1)
 = (2x+1+3x-1)2 = (5x)2 = 25x2
4. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2-4 +(x-2)2= (x+2)(x-2)+(x-2)2
 = (x-2)(x+2+x-2)= 2x(x-2)
b)x3 – 2x2 +x –xy2
 = x(x2 -2x+1-y2)=x(x-1+y)(x-1-y)
 3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết và làm các bài tập còn lại.
 4. Dặn dò:
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 10 Ngày soạn:16/10/2012
Tiết 19 Ngày dạy : 23/10/2012
ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2)
I.Mục tiêu: 
 - Hệ thống lai các kiến thức đã học ở chương 1.
 - Làm một số bài tập nhằm củng cố kiến thức đã học.
 - Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương.
II.Chuẩn bị: 
 ...  
Câu 3: (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) ; b) ; 
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 
Câu 5: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức 
tại và .
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Câu
Đáp án
Thang điểm
Ghi chú
1
- Mỗi hằng đẳng thức viết đúng 
- Viết đúng cả 7 hằng đẳng thức
(0,25đ)
2đ
2
a) 
b) 
c) 
(lưu ý: học sinh có thể tính theo cách chia đa thức một biến đã sắp xếp nếu đúng vẫn được hưởng điểm tối đa) 
 d) 
1đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
1đ
0,5-0,5
3
a) 
b) 
1đ
0,5-0,5
4
 hoặc hoặc 
 hoặc hoặc 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
 thay và vào biểu thức, ta được:
 (-85 – 3.5)3 = (-85 – 15)3 = (-100)3 = -1000000
 Vậy: giá trị của biểu thức bằng -1000000 tại và 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Lưu ý: Học sinh có thể lập luận theo cách khác nếu đúng và hợp lí thì vẫn được điểm tối đa.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 11 Ngày soạn: 21/10/2012
Tiết 21 Ngày dạy : 30/10/2012
CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hiểu ra khỏi niệm phân thức đại số, nắm vững khái niệm hai phân thức bằng nhau
 - Giúp học sinh có kỷ năng: kiểm tra hai phân thức có bằng nhau không. 
 -Tìm một phân thức bằng một phân thức cho trước.
 - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng hợp.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
 Gv: Bảng phụ ghi các ?3, ?4, ?5 sgk/35, SGK, thước thẳng
 Hs: - Ôn lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
 - SGK, thước, vở nháp.
 III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15’
15’
Hoạt động 2: Định nghĩa
Gv: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về hai đa thức bất kỳ
- Hãy thành lập biểu thức có dạng ?
- Tương tự hãy cho thêm các biểu thức có dạng như biểu thức P.
Gv: Các biểu thức có dạng như biểu thức P, Q, M gọi là phân thức đại số.
- Vậy phân thức đại số là biểu thức như thế nào ?
Gviên chú ý: 
1) Đa thức có tất cả các hệ số của các hạng tử bằng 0 được gọi là đa thức không.
 2) Bất kỳ một số thực, một đa thức cũng được coi là phân thức.
GV: Hãy viết vào vở ba phân thức bất kỳ
Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau
 Phân số và bằng nhau khi nào ?
- Tương tự hai phân thức và bằng nhau khi nào ?
GV: Lấy ví dụ:
vì (x-2)(x+2)=1.(x2 - 4)
Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4
HS: Ta cú: x(3x+6) = 3x2 + 6x
3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
Vậy và là hai phân thức bằng nhau
Yêu cầu học sinh thực hiện ?5
HS1: A = x2 + 2x +3
HS2: B = x + 1
HS: P = 
Hsinh cho ví dụ.
Q = ; Q = 
HS: Phát biểu (như định nghĩa sgk)
HS: Viết vào vở
HS:= nếu a.d = b.c
HS: = nếu A.D = B.C
HS: Có
HS: Ta có: x (3x+6) = 3x2 + 6x
3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
Vậy và là hai phân thức bằng nhau
1. Định nghĩa
Ví dụ:
 ; ; 
 là các phân thức đại số
 Định nghĩa: ( sgk)
Chú ý:
1) Đa thức có tất cả các hệ số của các hạng tử bằng 0 được gọi là đa thức khụng. 
2) Bất kỳ một số thực, một đa thức cũng được coi là phân thức.
 2. Hai phân thức bằng nhau
 = nếu A.D = B.C
với B, D là các đa thức khác 0
 Ví dụ: 
 vì (x-2)(x+2) =1.(x2 - 4)
Thực hiện ?3
 Có
Thực hiện ?4
HS: Ta có: x(3x+6) = 3x2 + 6x
3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
Vậy và là hai phân thức bằng nhau
Thực hiện ?5
Vân núi đúng.
4. Củng cố(12’)
GV treo bảng phụ, dùng định nghĩa, hãy chứng minh các đẳng thức sau bằng nhau.
 a); b)
Bài tập 1:
a) vì x2y3 . 35xy=5 .7x3 y4
b) Vì (x3 - 4x)5 = 5x3- 20x = (10-5x)(-x-2x)
 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học và nắm chắc định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức đại số bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, làm bài tập 1, 2, 3 SGK và 1, 2, 3 SBT.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 11 Ngày soạn: 23/10/2012
Tiết 22 Ngày dạy : 01/11/2012
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được tính chất cơ bản của phân thức, nắm được quy tắc đổi dấu.
- Giúp học sinh có kỷ năng: vận dụng tính chất, quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng hợp
II. Chuẩn bị : 
GV:Bảng phụ ghi ?5 + SGK
HS: Ôn lại tính chất cơ bản của phân số + SGK + dụng cụ học tập: thước, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:	
1.Kiểm tra bài cũ(7’):Hãy cho biết hai phân thức sau và có bằng nhau không ? Vì sao ? 
2. Bài mới: 
*Đặt vấn đề: 
 GV: Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? HS: 
 GV: Phân thức có tính chất như thế không ? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
13’
8’
Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân thức
Gv:Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/37 vào vở
Gv:Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sgk/37
Gv:Tổng quát: 
và (là một nhân tử chung của A và B)
 (N là một nhân tử chung của A và B)
Þ tính chất cơ bản của phân thức?
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 sgk/37
Gv: Nhận xét
Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu
Gv: Từ ?4b, nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì phân thức thu được như thế nào với phân thức đầu ?
Gv: Giới thiệu quy tắc đổi dấu
 Yêu cầu học sinh thực hiện ?5 sgk/38
HS: 
HS: 
HS:
 a) Vận dụng tính chất 2, chia cả tử và mẫu của phân thức đầu cho đa thức x - 1
 b) Vận dụng tính chất 1, nhân cả tử và mẫu của phân thức đầu với 
-1
HS: a) x - 4
HS: b) x - 5
1.Tính chất cơ bản của phân thức
a) Ví dụ:
b) Tổng quát:
1) 
2) (N là một nhõn tử chung của A và B)
 ?4 a) Chia cả tử và mẫu cho ( x-1).
 b) Nhân cả tử và mẫu với -1.
2.Quy tắc đổi dấu
 ?5 a) 
 b) 
3. Củng cố: (15’)
 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: 4; 5; 6 và vở
 HS: Thực hiện vào vở
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc tính chất, quy tắc đổi dấu
- Làm các bài tập: 4; 5; 6; 7; 8 sbt /16,17
- Làm bài tập: Chứng minh: xn - 1 = (x - 1)(xn-1 + xn-2 + .+1) 
và xn + 1 = (x + 1)(xn-1 - xn-2 + xn-3 -..+1), với mọi số tự nhiên n ≥1. 
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 12 Ngày soạn: 30/10/2012
Tiết 23 Ngày dạy : 06/11/2012
RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nắm được phương pháp rút gọn phân thức.
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
 Gv : -Bảng phụ ghi bài tập phần bài cũ, ?1, ?2, ?3, ?4 sgk/38,39; Bài tập 10 sgk/40
 - Phiếu học tập, SGK , thước 
 Hsinh : 
 - Xem lại các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử
 - Sgk, thước, giấy nháp
 III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:(5')
 Giải thích vì sao ?
 Áp dụng tính chất ta có: 
2.Bài mới:	* Đặt vấn đề (2’)
GV: Rút gọn ? ()
 Phân số sau khi rút gọn ta được 1 phân số bằng nó nhưng đơn giản hơn.
GV: Treo bảng phụ ghi bài toán 10 sgk/40.
 Phân thức này khá phức tạp. Câu hỏi đặt ra là: Có thể tìm được một phân thức bằng phân thức đó, nhưng đơn giản hơn không ? 
GV: Cách tìm đó như thế nào ? Dựa trên cơ sở nào ? Có giống như phân số không ? Bài 3: Chỉ cho chúng ta câu trả lời.
* Triển khai bài mới: (26')
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
5’
13’
Hoạt động 1: Quy tắc
GV: Phát cho 6 nhóm h/s (đã quy định) một phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện
 Yêu cầu các nhóm đọc kết quả
- Phân thức đó có bằng phân thức P không ?
- Vì sao ?
GV: Như vậy ta đó tìm được 1 phân thức bằng P như ở dạng đơn giản hơn. Cách làm mà các em vừa làm gọi rút gọn phân thức.
- Tương tự như bài tập vừa thực hiện các em hãy rút gọn phân thức
P = 
 Gv nhận xét kết quả của học sinh
*Tổng quát: Muốn rút gọn phân thức ta thực hiện như thế nào ?
Hoạt động 2: Chú ý
Gviên yêu cầu học sinh rút gọn phân thức P = 
Gợi ý: Áp dụng quy tắc đổi dấu.
- Gọi một học sinh đọc chú ý sgk trang 39
-Tương tự như phân số khi rút gọn phân thức, chú ý phải thực hiện đến khi nào không tìm thấy nhân tử chung của cả tử và mẫu thì thôi.
Hoạt động 3: Áp dụng 
 Yêu cầu h/s thực hiện ?3 
Gviên yêu cầu học sinh nhận xét, so sánh kết quả của mình với bài làm của bạn trên bảng
Gviên nhận xét cho điểm và điều chỉnh chính xác.
- Yêu cầu h/s thực hiện ?4 
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét, so sánh kết quả của mình với bài làm của bạn.
Hsinh thực hiện theo yêu cầu của phiếu học tập
HS: 
Bằng
Suy ra từ tính chất của phân thức.
P = = 
Hsinh phát biểu nhận xét sgk/39
P = = 
1 học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Hsinh nhận xét
1 học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở 
1. Rút gọn phân thức
Ví dụ: Rút gọn phân thức
 P = 
Giải:
 P = = 
* Muốn rút gọn phân thức thông thuờng ta thực hiện như sau:
B1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
B2: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Tuy nhiên có những phân thức không cần thực hiện theo cách trên.
2.Chú ý: ( sgk/39)
Rút gọn phân thức P = 
P = = 
3. Áp dụng: Rút gọn các phân thức sau:
 a) 
 b) 
3. Củng cố: (5')
 - Nêu cách rút gọn phân thức ?
 - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 10 sgk/40
 HS: = 
4. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập: 7a, 8a, 9a sgk/39,40 và làm thêm các bài tập: 7bcd, 8bcd, 9b sgk/39,40 
 - Bài tập: (dành cho học sinh khá, giỏi)
 *Chứng minh: 
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...
Tuần 12 Ngày soạn: 30/10/2012
Tiết 24 Ngày dạy : 08/11/2012
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:
- Phương pháp rút gọn phân thức và rèn kĩ năng rút gọn phân thức 
II.Chuẩn bị 
 Giáo viên: Bảng phụ ghi 2 bài tập phần củng cố , SGK, thước
 Học sinh : Học bài cũ và dụng cụ học tập: Thước, giấy nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 Rút gọn phân thức P=
 P==
2.Tổ chức luyện tập:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
Bài tập 11 sgk/40
 Nhân tử chung của cả tử và mẫu là đa thức nào ?
Suy ra =?
Gviên nhận xét
Tương tự: 
Bài tập 12 sgk/40
Phân tích tử, mẫu thành nhân tử 
 Suy ra: = ?
GV: Tương tự: = ?
 Bài 13 sgk/40
 (3 - x) ? (x - 3)
 Suy ra: =?
Tương tự: =?
Trước hết hãy phân tích tử, mẫu thành nhân tử
 suy ra nhân tử chung của cả tử và mẫu là:
 2.3.xy2 = 6xy2
==
 3x2-12x+12=3(x2-4x +4)=3(x- 2)2
 x4-8x = x(x3-8)= x(x-2)(x2+2x +4)
= 
HS: = 
HS: (3 - x) = -(x - 3)
= 
= 
=
Bài 11: Rút gọn phân thức:
a) ==
b) 
Bài 12: Rút gọn phân thức
a) = 
b) = 
Bài 13: Rút gọn phân thức
a)=
b)= 
=
3. Củng cố: (6')
Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. Học sinh quan sát trả lời.
Đố em các lời giải dưới đây đúng hay sai ? 
Rút gọn phân thức:
Giải:
Cách 1
=== ==
Cách 2
=== =
Hai cách làm đều đúng
Từ bài toán này em rút ra cho mình kinh nghiem gì khi làm toán loại này?
Gợi ý: (y - x)2 ? (x - y)2
Tổng quát: (x - y)2n = (y - x)2n (n Î N)
4. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
 Về nhà làm các bài tập sau:
 Rút gọn phân thức sau: 
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
6. Rút kinh nghiệm: ...

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 tu tuan 8 11.doc