Hoạt động 1: (1)Vào bài
GV: trong tiết học trước, các em đã được học về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, nhằm giúp cho các em áp dụng phương pháp vào việc giải bài tập tốt hơn, tiết học này chúng ta cùng nhau vào luyện tập.
Hoạt động 2: (10)Sửa bài tập
1. Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x5 -3x4 + 3x3 –x2
b) 5x2 + 5xy – x -y
GV: gọi học sinh lên bảng làm bài
HS: nhận xét - > sửa sai ( nếu có)
GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm
2. Bài 53/24 SGK
GV: gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ( mội học sinh làm một câu)
HS: Nhận xét -> sửa sai (nếu có)
GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm
LUYỆN TẬP Bài Tiết: 14 Tuần dạy: 7 Ngày dạy:24/09/2012 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: Học sinh hiểu dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải toán. 1.2 Kĩ năng: Làm được các bài toán không khó quá, các bài toán với hệ số nguyên, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp là chủ yếu. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính chính xác tư duy sáng tạo. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Một số bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 3. CHUẨN BỊ: 3.1 GV: một số bài tập phân tích đa thức thành nhân tử 3.2 HS: ôn nhân các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện lớp 8A1: 8A2: 4.2 Kiểm tra miệng Câu hỏi: Tích của hai số bằng 0 khi nào? (8đ) Aùp dụng : tìm x biết 2.x =10 (2đ) Trả lời: Tích của hai số bằng 0 khi có ít nhất một trong hai số đó bằng 0 Aùp dụng 2.x =10 x= 5 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (1’)Vào bài GV: trong tiết học trước, các em đã được học về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, nhằm giúp cho các em áp dụng phương pháp vào việc giải bài tập tốt hơn, tiết học này chúng ta cùng nhau vào luyện tập. Hoạt động 2: (10’)Sửa bài tập 1. Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử a) x5 -3x4 + 3x3 –x2 b) 5x2 + 5xy – x -y GV: gọi học sinh lên bảng làm bài HS: nhận xét - > sửa sai ( nếu có) GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm 2. Bài 53/24 SGK GV: gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ( mội học sinh làm một câu) HS: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm Hoạt động 2: (25’)Làm bài 1. Bài 54/25SGK Giáo viên gọi 3 HS lên bảng giải bài 54 sgk trang 25 - Hai học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá và có thể cho điểm học sinh. 2. Bài 55/ 25 SGK GV ghi đề bài lên bảng . - GV: để tìm x trong bài toán này ta làm như thế nào? - HS: phân tích đa thức thành nhân tử - GV yêu cầu học sinh nêu cách phân tích đa thức thành nhân tử trong bài toán này. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - GV: nếu A.B = 0 thì em có nhận xét gì về A và B? - HS: A bằng 0 hoặc B bằng 0 - GV: vậy x(x -)(x + ) = 0 khi nào? - HS: khi x = 0 hoặc x - = 0 hoặc x + =0 - GV: vậy x bằng bao nhiêu? - HS: x = 0 hoặc x = hoặc x = - - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm câu b. 3. Bài 57/25SGK Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - GV: em có thể tách -4x = -3x - x = -x - 3x rồi nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. - GV: em có thể tách hạng tử 5x thành gì? - HS: 5x = x + 4x - GV: sau khi tách hạng tử, em vận dụng phương pháp gì? - HS: nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. Hoạt động 3: (2’)Bài học kinh nghiệm Khi tìm x khi biểu thức có giá trị bằng 0 thì ta thực hiện như thế nào? I. Sửa bài 1. Bàitập Phân tích đa thức thành nhân tử a) x5 -3x4 + 3x3 –x2 = x2(x3 -3x2 + 3x -1) = x2(x – 1)3 b) 5x2 + 5xy – x –y = (5x2 + 5xy ) – (x + y) =5xy(x + y) –( x + y) = (x + y)( 5xy – 1) 2. Bài 53, sgk: b) x2 + x – 6 = x2 + x – 4 – 2 = (x2 - 4) +(x - 2) = (x + 2)(x - 2) +(x - 2) = (x - 2)(x + 2 + 1) = (x - 2)(x + 3) c) x2 + 5x + 6 = x2 + 3x + 2x + 6 = (x2 + 3x) + (2x + 6) = x(x + 3) + 2(x + 3) = (x + 3)(x + 2). II. Làm bài 1. Bài 54: Phân tích đa thức thành nhân tử a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x = x(x2 + 2xy + y2 – 9) = x[(x2 + 2xy + y2) – 32] = x[(x + y)2 – 32] = x(x + y – 3)(x + y +3) b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 = (2x – 2y) – (x2 –2xy + y2) = 2(x + y) – (x - y)2 = (x – y)(2 – x + y). c) x4 – 2x2 = x2(x2 – 2) = x2(x + )(x - ) 2 Bài tập 55: Tìm x, biết a) x3 - x = 0 Þx(x2 - ) = 0 Þ x(x -)(x + ) = 0 Þx = 0 hoặc x - = 0 hoặc x + =0 Vậy: x = 0 hoặc x = hoặc x = - b) (2x – 1)2 - (x + 3)2 = 0 (2x– 1 – x – 3)(2x – 1 + x + 3) = 0 (x – 4)(3x + 2) = 0 Þ x – 4= 0 hoặc 3x + 2 = 0 Þ x = - 4 hoặc 3x = -2 Þ x = - 4 hoặc x = 3.Bài tập 57: a) x2 – 4x + 3 = x2 – 3x – x + 3 = (x2 – 3x) – (x – 3) = x(x – 3) – (x – 3) = (x – 3)(x - 1) b) x2 + 5x + 4 = x2 +x + 4x + 4 = (x2 + x) + (4x + 4) = x(x + 1) + 4(x + 1) =(x + 1)(x + 4) 3. Bài học kinh nghiệm: Khi tìm x mà biểu thức có giá trị bằng 0, ta biến đổi biểu thức về dạng tích các nhân tử. cho mỗi nhân tử bằng 0 rồi tìm giá trị x tương ứng. 4.4. Tổng kết: Đã củng cố và luyện tập qua các bài tập 4.5.Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học ở tiết này. +Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Và nắm vững các cách phân tích đa thức +hành nhân tử đã được học. +Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi. +Làm bài tập 56b, 57c,d, 58 SGK trang 25. +Hướng dẫn bài tập 57c: x2 - x - 6 = x2 +2x - 3x - 6 = (x2 + 2x) - (3x + 6) HD bài tập 57 d: x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2 = (x4 + 4x2+ 4) - 4x2 - Đối với bài học ở tiết tiết theo +Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số +Thế nào là một đon thức, xác định hệ số và bậc của đơn thức +Quy tắc nhân hai đơn thức. 5- PHỤ LỤC :
Tài liệu đính kèm: