I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- HS biết vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử.
- Bước đầu thấy được tác dụng của việc đặt nhân tử chung.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng phát hiện nhân tử chung đặt nhân tử chung.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Vấn đáp, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định: 8A:.
Ngày soạn: 01/10/2010 Ngày giảng: 8A: 4/10/2010 Tiết: 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - HS biết vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử. - Bước đầu thấy được tác dụng của việc đặt nhân tử chung. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng phát hiện nhân tử chung đặt nhân tử chung. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Vấn đáp, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: 8A:....................... 2. Kiểm tra: - HS1: Viết và phát biểu bằng lời bảy hằng đẳng thức đáng nhớ? - HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử: ? * Đáp án : - HS1: Các hằng đẳng thức đáng nhớ: 1) (A + B)2 = A2+2AB+B2 2) (A - B)2 = A2-2AB+B2 3) A2 - B2 = (A+B)(A-B) 4) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) 7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) - HS2: a) 2x2 - 2x = 2x(x-1) b) 5(x - y) - x2 + xy = 5(x - y) - x(x - y) = (x - y)(5 - x) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1 : Ví dụ. - Đưa ra yêu cầu như SGK, cho HS hoạt động cá nhân. - Gợi ý: Hãy viết: - Hãy áp dụng hằng đẳng thức đưa các đa thức đã cho về dạng tích. - Ở mỗi phần a), b), c) ta áp dụng hằng đẳng thức nào? - Cho 3 HS lên bảng giải. - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. - Hãy nhận xét bài làm của bạn. - Kết luận: phương pháp áp dụng các hằng đẳng thức như các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Vận dụng phương pháp trên hãy phân tích đa thức thành nhân tử theo yêu cầu của ?1. - Để phân tích đa thức x3+3x2+3x+1 thành nhân tử ta có thể áp dụng hằng đẳng thức nào? - Gợi ý phần b): (x+y)2 - 9x2 = (x+y)2-(3x)2 Em áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi tiếp? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, tính nhanh: 1052-25. - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn các nhóm học sinh yếu. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Qua bài toán ta có thể thấy rõ tác dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử. - Suy nghĩ làm bài theo yêu cầu của SGK - Phân tích được: - Nghiên cứu áp dụng các hằng đẳng thức - Nêu tên các hằng đẳng thức áp dụng vào các phần. - HS dưới lớp cùng làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) - Thống nhất ghi vở. - Ghi nhớ về phương pháp, cách phân tích đa thức thành nhân tử. - Nghiên cứu đề bài - Ta áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng. - Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, ta có: (x+y)2 - 9x2 = (x+y)2-(3x)2 = (x+y+3x)(x+y-3x) = (4x + y)(-2x + y) - Hoạt động nhóm giải bài theo bàn: - Thống nhất toàn lớp, ghi vở. 1. Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử: Giải ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử: ?2 Tính nhanh * Hoạt động 2: Áp dụng. - Đưa ra yêu cầu của bài tập: Chứng minh rằng: chia hết cho 4 - Làm thế nào để chứng minh được chia hết cho 4? - Nêu lai cách giải của bài và gọi 1 HS giải bài toán trên bảng - Cho HS nhận xét bài, chữa sai nếu có. - Qua bài toán này ta lại biết thêm tác dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử trong bài toán chứng minh tính chia hết - HS suy nghĩ về cách giải bài tập. - Phân tích đa thức thành nhân tử tìm nhân tử chia hết cho 4 - HS giải bài: - HS nhận xét, ghi vở kết quả đúng. 2. Áp dụng: Chứng minh rằng: chia hết cho 4 Giải: nên 4. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - HS: Giải bài tập 43/SGK-T20 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau: - Xem lại bài, học bài theo SGK và vở ghi. - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 44, 45, 46/SGK-T20,21 và các bài tập: 29, 30/SBT-T6. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: