A. MỤC TIÊU:
-Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Biết vận dụng linh hoạt để giải toán.
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
PHẦN I : ĐẠI SỐ CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC MỤC TIÊU: -Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Biết vận dụng linh hoạt để giải toán. -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Phiếu học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới GV: - “Hãy cho một ví dụ về đơn thức?” -“Hãy cho một ví dụ về đa thức?” -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. -Cộng các tích tìm được. GV: “Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 6x3-6x2+15x.” GV: “Qua bài toán trên, muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?” GV:-ghi bảng quy tắc Học sinh phát biểu chẳng hạn : -Đơn thức 3x -Đa thức :2x2 - 2x + 5 -Nhân 3x với tưng hạng tử của đa thức 2x2 - 2x + 5 và cộng các tích tìm được: * 3x(2x2 - 2x + 5) = 3x.2x2+3x.(-2x)+ 3x.5 = 6x3-6x2+15x -HS phát biểu -Ghi quy tắc. Quy tắc: (SGK).ù Aùp dụng. (-2x3)(x2 + 5x - 1/2) =(-2x3.x+(-2x3).5x -(2x3)(-1/2) = -2x5 –10x4+x3. ?3. Hoạt động 2 : Vận dụng quy tắc rèn kỹ năng -Cho học sinh làm ví vụ SGK (-2x3)(x2+5x-1/2) -Nêu ?2 GV: nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào? GV : nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân Học sinh làm Học sinh trả lời và thực hiện ?2 ?3 Học sinh làm. 1/2 (5x+3+3x+y).2y Biến đổi thành (8x+y+3).y thay x=3;y=2 vào biểu thức rút gọn -HS làm bài tập ở nháp, 2HS làm ở bảng. Diện tích mảnh vườn: 1/2 (5x+3+3x+y).2y = (8x+y+3).y = Hoạt động 3 : Củng cố Làm bài?3 Cho học sinh làm Lưu ý : (A+B)C=C(A+B) -Làm bài tập 1c,3a(SGK) Hướng dẫn về nhà Các bài tập còn lại ở (SGK) Học sinh ghi bài về nhà:bài tập 1,2,3,6 SGK -2 HS làm bài tập 1c, 3a
Tài liệu đính kèm: