I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức, thu gọn đa thức
- Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ
- Học sinh: Phiếu học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
- GV kiểm tra sơ qua về việc chuẩn bị sách vở của học sinh, hướng dẫn học sinh chuẩn bị các sách vở cần thiết cho bộ môn.
- GV kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 1. Ngày soạn: 20.8.2010 Ngày giảng:25.8.2010 Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1. Nhân đơn thức với đa thức I.mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức, thu gọn đa thức - Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán. II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ - Học sinh: Phiếu học tập iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: - GV kiểm tra sơ qua về việc chuẩn bị sách vở của học sinh, hướng dẫn học sinh chuẩn bị các sách vở cần thiết cho bộ môn. - GV kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Thực hiện phép tính : a(b+c) = HS2: Thực hiện phép tính: xm.xn = a(b+c) = ab +bc xm.xn = xm+n 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1. Quy tắc. -Y.cầu hs làm ?1. Gv: 6x3- 15x2+ 3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2- 5x+1. - Từ kết quả ?1, hãy rút ra quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Gv: Ghi công thức tổng quát, giải thích” tổng các đơn thức bằng một đa thức, 1 số bằng một đơn thức”. ?1. Đơn thức: 3x Đa thức:2x2- 5x+1 3x.(2x2-5x+1) = 3x.2x2- 3x.5x+ 3x.1 = 6x3- 15x2+ 3x * Quy tắc: Hs đọc SGK - 4 TQ: A(B + C +D) = AB + AC +AD ( A, B, C, D là các đơn thức) Hoạt động 2. 2.áp dụng. - Gv cho Hs tự nghiên cứu ví dụ Sgk rồi gọi hs lên bảng trình bày lại - Giáo viên cho hs làm ?2 SGK. Gọi 1 hs lên bảng. Gv yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Gv yêu cầu hs làm câu ?3 SGK. - Thu phiếu học tập của một số nhóm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức. Ví dụ: Làm tính nhân: (-2x3).(x2+ 5x –) = (- 2x3).x2+ (-2x3.5x) + (-2x3).(-) = - 2x5- 10x4+ x3 ?2. (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y. 6xy3-x2. 6xy3+ xy. 6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4. ?3. S = = (8x + 3 + y).y = 8xy + 3y +y2 Khi x= 3 (m) và y = 2 (m) S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58m2 4.Củng cố: - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Gv: Cho làm bài tập 1a, b Gọi 2 hs lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2a (SGK - 5). Bài 1: a) x2(5x3- x - ) = 5x5- x3- x2 b) (3xy – x2+ y). x2y =2x3y2-x4y+x2y2 Bài 2a: x(x – y) + y(x+ y) = x2 – xy + xy + y2 = x2+ y2 Tại x = - 6, y = 8 Giá trị của biểu thức trên là (- 6)2+ 82 = 36+ 64 = 100 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm BT 1c; 2b; 3b; BT 5+6 (T5+6. SGK) - Học và làm bài tập đầy đủ. HD Bài 5b(SGK - 6): Cách làm như bài 2a. Chú ý công thức: xm.xn = xm+n
Tài liệu đính kèm: