Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức, thu gọn đa thức

- Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ

- Học sinh: Phiếu học tập

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập thực hành.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

- GV kiểm tra sơ qua về việc chuẩn bị sách vở của học sinh, hướng dẫn học sinh chuẩn bị các sách vở cần thiết cho bộ môn.

- GV kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1.
Ngày soạn: 20.8.2010
Ngày giảng:25.8.2010
Chương I.
Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1. Nhân đơn thức với đa thức
I.mục tiêu: 
- Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức, thu gọn đa thức
- Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ
- Học sinh: Phiếu học tập
iii. các phương pháp dạy học:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập thực hành.
Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
- GV kiểm tra sơ qua về việc chuẩn bị sách vở của học sinh, hướng dẫn học sinh chuẩn bị các sách vở cần thiết cho bộ môn.
- GV kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thực hiện phép tính : a(b+c) =
HS2: Thực hiện phép tính: xm.xn =
a(b+c) = ab +bc
xm.xn = xm+n
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
1. Quy tắc.
-Y.cầu hs làm ?1.
Gv: 6x3- 15x2+ 3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2- 5x+1.
- Từ kết quả ?1, hãy rút ra quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Gv: Ghi công thức tổng quát, giải thích” tổng các đơn thức bằng một đa thức, 1 số bằng một đơn thức”.
?1. Đơn thức: 3x
Đa thức:2x2- 5x+1
3x.(2x2-5x+1)
= 3x.2x2- 3x.5x+ 3x.1
= 6x3- 15x2+ 3x
* Quy tắc: Hs đọc SGK - 4
TQ: A(B + C +D) = AB + AC +AD
( A, B, C, D là các đơn thức)
Hoạt động 2.
2.áp dụng.
- Gv cho Hs tự nghiên cứu ví dụ Sgk rồi gọi hs lên bảng trình bày lại
- Giáo viên cho hs làm ?2 SGK. Gọi 1 hs lên bảng.
Gv yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Gv yêu cầu hs làm câu ?3 SGK.
- Thu phiếu học tập của một số nhóm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức.
Ví dụ: Làm tính nhân: (-2x3).(x2+ 5x –) 
= (- 2x3).x2+ (-2x3.5x) + (-2x3).(-)
= - 2x5- 10x4+ x3
 ?2. (3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y. 6xy3-x2. 6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
?3.
S =
= (8x + 3 + y).y
= 8xy + 3y +y2
Khi x= 3 (m) và y = 2 (m)
 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58m2
4.Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
Gv: Cho làm bài tập 1a, b
Gọi 2 hs lên bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2a (SGK - 5).
Bài 1: a) x2(5x3- x - ) = 5x5- x3- x2
b) (3xy – x2+ y). x2y 
=2x3y2-x4y+x2y2
Bài 2a: x(x – y) + y(x+ y) 
 = x2 – xy + xy + y2 = x2+ y2
Tại x = - 6, y = 8
Giá trị của biểu thức trên là
(- 6)2+ 82 = 36+ 64 = 100
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm BT 1c; 2b; 3b; BT 5+6 (T5+6. SGK)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
HD Bài 5b(SGK - 6): Cách làm như bài 2a. Chú ý công thức: xm.xn = xm+n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_nhan_don_thuc_voi_da_thuc_nam_ho.doc