Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 64 - Năm học 2008-2009 - Lê Viết Long

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 64 - Năm học 2008-2009 - Lê Viết Long

Hoạt động 1: PT 1 ẩn số

* GV viết hệ thức 2x+5 = 3(x-1)+2

nêu lại bài toán tìm x quen thuộc

 Giới thiệu đây là PT với ẩn x

?1 a. PT ẩn y là ? * HS làm ?1/

 b. Nêu PT với ẩn u ? Đáp: 2y-1 = 0

?2, Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của PT Đáp: 2u = 0

2x+5 = 3(x-1) + 2 * HS làm ? 2/

?3 Cho HS làm ?3/. vấn đáp, giáo viên

chữa ngay cho HS

H? Cho biết nghiệm của PT x2 = 1 và HS: PT x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và

x2 = -1 ? x=-2, x2 = -1 VN

GV đưa ra 2 chú ý như SGK

Hoạt động 2: Giải phương trình

* GV giới thiệu về tập nghiệm của PT HS làm ? 4/-; SGK

* Cho HS làm ? 4/.SGK a. S = {2} ; b. S = ệ

Hoạt động 3: Phương trình tương đương

* PT x = -1 (1) có tập nghiệm S1={-1}

 PT x + 1 = 0 (2) có tập nghiệm S1={-1}

 Vậy PT (1) PT (2)

* GV nêu khái niệm 2 PT tương đương * GV làm các bài tập 6,7 – SGK

* Củng cố LT: Bài 1; 4; 5

 SGK: T6; 7

 

doc 48 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 64 - Năm học 2008-2009 - Lê Viết Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 02 tháng 01 năm 2009
Tiết 41-42: Mở đầu về phương trình
A. Mục tiêu: 
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình...
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS : SGK, thước.
C. Tiến trình:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: PT 1 ẩn số
* GV viết hệ thức 2x+5 = 3(x-1)+2
nêu lại bài toán tìm x quen thuộc
 Giới thiệu đây là PT với ẩn x
?1 a. PT ẩn y là ? 
* HS làm ?1/
 b. Nêu PT với ẩn u ?
Đáp: 2y-1 = 0
?2, Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của PT
Đáp: 2u = 0
2x+5 = 3(x-1) + 2
* HS làm ? 2/
?3 Cho HS làm ?3/. vấn đáp, giáo viên 
chữa ngay cho HS
H? Cho biết nghiệm của PT x2 = 1 và 
HS: PT x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và 
x2 = -1 ?
x=-2, x2 = -1 VN
GV đưa ra 2 chú ý như SGK
Hoạt động 2: Giải phương trình
* GV giới thiệu về tập nghiệm của PT
HS làm ? 4/-; SGK
* Cho HS làm ? 4/.SGK
a. S = {2} ; b. S = Φ
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
* PT x = -1 (1) có tập nghiệm S1={-1}
 PT x + 1 = 0 (2) có tập nghiệm S1={-1}
 Vậy PT (1) PT (2)
* GV nêu khái niệm 2 PT tương đương
* GV làm các bài tập 6,7 – SGK
* Củng cố LT: Bài 1; 4; 5
 SGK: T6; 7
Hoạt động 4: Hướng dẫn VN
- Làm các BT1->5 – SGK
- BT 1->5 SBT – trang 3
Ngày 09 tháng 01 năm 2009
Tiết 43-44: Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải
A. Mục tiêu: Học sinh cần nắm được :
- Khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, SBT
C. Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
H1: Điền vào chỗ dấu “...” để được tính chất của đẳng thức số:
 Trong 1 đẳng thức số ta có thể ... một hạng tử từ ... sang ... và ... hạng tử đó.
 VD: x + 5 = 3 x = ...
Trong 1 đẳng thức số ta có thể ... cả 2 vế với cùng ... 
VD: x = ... (do ... cả 2 vế với ...)
Trong 1 đẳng thức số ta có thể ... cả 2 vế cho cùng ... 
VD: 2007x = 2007 x = ... (do ... cả 2 vế cho ...)
HS 1 lên bảng làm bài
H2: Tìm x biết:
 a/ x – 2007 = 0 ; b/ - 6 + 2x = 0
GV: Nhận xét bài làm của 2 HS trên bảng rồi đặt vấn đề:
Hai phương trình vừa nêu người ta gọi là pt bậc nhất 1 ẩn. Vậy thế nào là pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải chúng như thế nào? Tiết học này ta sẽ đi giải quyết vấn đề đó.
HS 2 lên bảng làm bài
Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
* GV nêu ĐN như SGK
* HS nhắc lại ĐN
H? Cho ví dụ về PT bậc nhất 1 ẩn 
Đáp: 2x – 5 = 0; 3 – 8y = 0..
* Cho HS làm bài 7 – SGK
Chỉ ra các PT .... trong các câu sau: 
* HS làm bài 7
a. 1+x = 0 ; b. x + x2 = 0
Câu a, c, d là PT bậc nhất 1 ẩn
c. 1-2t = 0 ; d. 3y = 0
e. 0x – 3 = 0
Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình
a. Quy tắc chuyển vế:
H? Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế đối
Đáp: Khi chuyển 1 hạng tử ...
với đẳng thức số ?
GV: Từ đây suy ra QT chuyển vế trong PT? Nêu VD: x+2=2 x =2- 2 = 0
* Cho HS làm ?1
* HS làm ?1
b. Quy tắcnhân:
GV xét đẳng thức số a=b ac=bc
* HS nêu t/c của đẳng thức số
Ngược lại nếu ac=bc (c 0) => a = b
* HS làm ?2
Hoạt động 4: Cách giải PT bậc nhất 1 ẩn
* GV hướng dẫn HS giải VD 1 – SGK
GPT: 3x – 9 = 0
* Cho HS làm VD2 – SGK (thay số ≠)
* HS làm VD 2
 x = (-1):(
* Cho HS giải PT tổng quát:
Vậy PT có nghiệm là: S=
 ax + b = 0 ( a ≠ 0)
* Y/c học sinh làm ?3
* HS làm 
* Củng cố - LT: Bài 6 - SGK
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Học thuộc định nghĩa PTBN 1 ẩn
Bài tập 7 ->10 - SGK
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Tiết 45: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
A. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Y/c học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các BT
HS: SGK, SBT, bút, thước.
C. Tiến trình:
HĐ của GV (1)
HĐ của HS (2)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
H? Định nghĩa PTBN 1 ẩn? Cho VD?
HS1 lên bảng trả lời và làm BT
Làm bài 8 (a,b)
H? Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân áp dụng giải 8(c,d); 9(a)
HS2 lên bảng trả lời và làm BT
GV: ĐVĐ vào bài như phần đầu của bài
* HS nghe GV đặt vấn đề.
trang 10 – SGK
Hoạt động 2: 1/ Cách giải
* GV hướng dẫn HS làm theo phương pháp giải như SGK:
VD1: GPT: 2x-(3-5x)=4(x+3)
Giải: 
H? Đầu tiên ta làm bước gì trước?
PT(1) 2x-3+5x=4x+12
H? Hãy chuyển hạng tử chứa ẩn sang VT; các hằng số sang VP?
 2x+5x-4x=12+3
 3x = 15
 x = 5
H? Hãy thu gọn PT? Kết luận
Vậy PT có tập nghiệm là: S={5}
* Hướng dẫn HS thực hiện VD2-SGK
* HS làm VD2 theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 3: 2/ áp dụng
* GV cho HS đọc VD3 trong 2 phút
H? Trong lời giải gồm những bước làm nào?
* HS đọc VD3 trong SGK
* Cho HS vận dụng để làm ? 2
* HS làm ? 2
* Cho HS làm VD4, để nêu bật 
* HS làm VD4
Chú ý
* H? Hãy nêu các chú ý khi giải PT
* VD5: GPT x+1 = x-1
* HS giải VD5
 0x = -2
Phương trình VN
* H? Hãy làm ví dụ 6:
* HS làm VD6: (1-1)x=0
GPT: x+1 = x+1
 0x = 0 -> Vô số nghiệm
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập
- Bài 10 - SGK
- Bài 13 – SGK ; Bài 11 a, c – SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học lại các VD ở trên lớp
- Làm bài tập còn lại trang 13 – SGK
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Tiết 46 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết xác định 1 giá trị nào đó có phải là 1 nghiệm của phương trình hay không?
- HS biết cách lập một số phương trình bậc nhất đơn giản và giải chúng.
- HS vận dụng giải phương trình bậc nhất vào bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: SGK, giấy nháp
C. Tiến trình:
HĐ của GV (1)
HĐ của HS (2)
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: ĐN PT bậc nhất 1 ẩn? Cho ví dụ?
HS1: Lên bảng trả lời
Nhẩm nghiệm PT: 2x – 4 = 0
HS2: Nêu tóm tắt các bước giải PT chứa
HS2 : Lên bảng trả lời
mẫu nhưng không có ẩn ở mẫu?
HĐ2: Luyện tập
* Cho HS chữa bài 14 (T13-SGK)
HS: -1 là nghiệm của PT: 
2 là nghiệm của PT: 
- 3 là nghiệm của PT: x2+5x+6=0
* Cho HS chữa bài 15 - SGK
* HS làm bài 15 – SGK:
H?Trong x giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong x giờ ôtô đi được 48x (km)
H? Thời gian xe máy đi là bao nhiêu?
Tương ứng quãng đường là bao nhiêu km?
H? Hãy cho biết PT cần lập?
Xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x+1 (giờ ). Trong thời gian đó QĐ xe máy đi được là 32(x+1) km
PT 48x = 32 (3+1)
* Cho HS hoạt động nhóm bài 17 – SGK
* Bài 17 – SGK:
 a/ x = 3 ; b/ x=5; c/ x = 12;
 d/ x = 8 ; e/ VN
Bài 18: SGK: Hướng dẫn HS có thể giải một trong 2 cách sau:
C1: Viết PT dưới dạng:
* HS làm theo hướng dẫn của GV
0,2(2+x)- 0,5x = 0,25(1- 2x) + 0,25
C2: Viết PT dưới dạng
Bài 20: SGK
* Cả lớp làm bài 20 vào vở:
Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x 
H? Theo bài ra ta có biểu thức nào?
(x€N). Nếu làm theo Trung:
Các em hãy rút gọn biểu thức đó?
A=
Rút gọn ta có: A = x +11 => x = A –11
Vậy Trung chỉ việc lấy A trừ đi 11 là biết ngay số Nghĩa nghĩ ra
HĐ3: Bài tập về nhà
 - Làm các bài tập 20->25 SGK
 - Đọc trước bài phương trình tích .
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Tiết 47 : Phương trình tích
A. Mục tiêu:
 - HS cần nắm vững: Khái niệm và phương pháp giải PT tích
 - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: SGK, dụng cụ học tập .
C. Tiến trình:
HĐ của cô
HĐ của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề
HS1: ĐN PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải 
HS1: Lên bảng trả lời và làm bài
 Làm câu 2,7 – bài 17 – SGK
* Cho HS làm ?1 (SGK
HS làm ?1 .......=(x+1)(2x-3)
GV: Trong bài này ta chỉ xét các PT mà 2 vế của nó là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
Hoạt động 3: Phương trình tích và cách giải
* Cho HS trả lời vấn đáp ?2
* HS trả lời ?2
* Hướng dẫn HS phương pháp giải ?1
Giải PT (2x-3)(x+1)=0
* HS làm theo sự hướng dẫn của GV
Sau đó giới thiệu về PT tích
GV: Công thức:
 A(x). B(x) = 0 (1)
* HS ghi công thức vào vở
 A(x)= 0 (2) hoặc B(x) = 0 (3)
Nghiệm của (1) là tất cả các nghiệm của (2) và (3)
Hoạt động 4: áp dụng
* GV hướng dẫn HS giải VD như SGK
* HS làm VD2
(hoặc thay bằng câu a/ -b33)
H? Qua VD trên em có nhận xét gì về cách giải PT?
* HS làm ?3
ĐS: ?3 : S ={1; }
* Cho HS làm VD3 – SGK
GV nhận xét, sửa lỗi sai
* HS làm ?4
 HS làm ?4 S={0; -1}
Hoạt động 5: Hướng dẫn vềnhà
Học bài 
Làm BT 21 ->25 (SGK)
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Tiết 48: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS giải thành thạo một số PT tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
- Thông qua các bài tập GPT để rèn luyện về phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
B. Nội dung: 
- Chuẩn bị: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu) ghi bài tập
C. Tiến trình:
Hoạt động Cô (1)
Hoạt động của trò (2)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: PT tích ta đã xét ở tiết trước có dạng như thế nào? Cách giải?
Cho ví dụ? 
HS1: Lên bảng trả lời.
HS2: Làm câu a/. c/. bài 22 - SGK
HS2: Làm bài: a/. (3; -2,5); c/. (1)
Hoạt động 2: Luyện tập
* Cho HS làm bài 23 – SGK
Bài 23 – SGK
Hướng dẫn: Hãy đưa về phương trình tích
a/. S= {0; 6} ; b/ S={1; 3}
c/. 3x-15=2x(x-5)
c/. S={1,5;5}; d/. x€{1; 
 3(x-5)=2x(x-5) x€{2,5; 5}
d/. 
 3x-7 = x(3x-7)
	 x {1; }
* Cho HS làm bài 24 – SGK
* HS làm bài 24 – SGK
 Gọi 2 HS lên bảng
a/. S= {-1; 3} ; b/ S={1; -2}
b/. S= {-1; -} ; d/ S={2; 3}
* Bài 25 – SGK: Giải các phương trình
* Bài 25: 
a/. 2x3 + 6x2 = x2 +3x
a/. S={0; }; b/. {; 3; 4}
b/. (3x – 1) (x2+2) = (3x-1)(7x-10)
Bài 26: 
* Hướng dẫn HS chơi trò chơi như bài 26
Đề số 1: x=2 ; Đề số 2: y=
GV phát 10 bộ đề
Đề số 3: z = ; Đề số 4: z = 
(Chú ý: – 1 bị loại)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 26 - 36 SBT
Đọc trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ngày 12 tháng 02 năm 2009
Tiết 49-50: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
A. Mục tiêu:
1. HS cần nắm vững: Khái niệm ĐKXĐ của phương trình; cách giải các phương trình có kèm ĐKXĐ, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
2. Nâng cao các kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Hoạt đông 1: 1/. Ví dụ mở đầu:
GV: Hãy GPT: 
HS: Chuyển vế B.thức chứa ẩn sang 1 vế
?1 x=1 có phải là nghiệm của PT không?
?1/. Đáp: Không là nghiệm vì tại đó giá
Vì sao?
trị của 2 vế không xác định
GV: Khi giải phương trình, trước hết ta 
phải tìm ĐKXĐ của phương trình
Hoạt động 2: Tìm ĐKXĐ của phương trình
GV: Nêu nguyên nhân để đi đến cần phải
HS: Nghe giáo viên giảng bài ...
tìm điều kiện của phương trình trước khi 
bắt tay giải phương trình
VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau:
a/. (1); b/ (2)
H? Khi nào thì phân thức đã cho có nghĩa? T ... i: Khi thay x=9; x=5 . . . vào BPT, ta được 1 khẳng định đúng, ta nói x=9; x= 5 là nghiệm của BPT.
H? x=10 có là nghiệm của BPT không? Tại sao?
Gv cho HS làm ?1.
HS: Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển)
Số tiền Nam phải trả là:
 2200x + 4000 (đồng)
- HS: hệ thức: 2200x +4000 25 000
- HS có thể trả lời x= 9 hoặc 8,...
- HS: Được vì x=5:
 2200.5 +4000 =15000 < 25000
HS hoạt động nhóm làm ?1.
Hoạt động 2: Tập nghiệm của BPT ( 17 phút)
Gv giới thiệu về tập nghiệm...
VD1: Cho Bpt: x > 3
H? Hãy chỉ ra vài nghiệm cụ thể của BPT và tập nghiệm của BPT đó.
GV: Giới thiệu ký hiệu tập nghiệm
 A= {x/x>3}
GV hướng dẫn cho HS biểu diễn trên trục số.
* Cho HS làm ? 2.
* VD2: 
 BPT: x 7 có tập nghiệm là S= {x/ x7}
 Biểu diễn trên trục số:
* Cho HS làm ?3. và ?4.
Gv kiểm tra bài làm của các nhóm.
- HS: x= 3,5 ; x=5 là các nghiệm của BPT x>3.
- Tập nghiệm... là các số > 3
HS viết tập nghiệm và biểu diễn trên trục số.
- Nhóm 1: làm ? 3.
- Nhóm 2: làm ?4.
Hoạt động 3: BPT tương đương (5 phút)
H? Nhắc lại khái niệm hai phương trình tương đương
Gv: Giới thiệu về 2 BPT tương đương.
VD: BPT x> 3 và 3 <x là hai BPT tương đương
H? Hãy lấy VD về 2 BPT tương đương?
HS . . .
Ký hiệu: x >3 3 < x
HS: x5 và 5 x
Hoạt động 4: Luyện tập (6 phút)
	- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 17-SGK.
	- Làm bài 18-SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- BT 31 đến 36 SBT.
	- Ôn lại các tính chất của BĐT.
Ngày 10 tháng 04 năm 2009
Tiết 62-63: bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
A. Mục tiêu:
HS nhận biết được BPT 1 ẩn.
Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT.
B. Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
HS: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
 - Ôn tập các tính chât của BĐT.
 - Hai quy tắc biến đổi tương đương
C. Tiến trình:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 5 phút)
HS1: chữa BT 16 (a, d)-SGK
*Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi BPT sau:
a) x<4
d) x1
HS lên bảng kiểm tra
a) A= {x/ x <4}
d) B = { x/ x}
Hoạt động 2: Định nghĩa (7 phút)
H? Hãy nhắc lại BPT bâch nhất 1 ẩn
H? Tương tự, em hãy định nghĩa BPT bậc nhất 1 ẩn?
Gv nêu chính xác lại định nghĩa như SGK. GV nhấn mạnh: bậc của x là bậc 1, hệ số ao.
H? hãy làm ?1.
HS trả lời...
Định nghĩa: SGK
?1 : a/ và b/ là BPT bậc nhất 1 ẩn.
Hoạt động 3:Hai quy tắc biến đổi BPT (28 phút)
H? Để giải pt ta thực hiện 2 quy tắc nào?
Gv: Để giải BPT ta cũng có 2 quy tắc tương tự như trên là quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Gv giới thiệu VD1 và VD2 như SGK.
* Cho HS làm ? 2.
* Quy tắc nhân
 H? Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân?
GV giới thiệu quy tắc.
GV hướng dẫn HS làm VD3, VD4 –SGK
* Hãy làm ?3 và ?4.
- Hướng dẫn HS làm ?4
 H?Hãy tìm tập nghiệm của các BPT.
HS... quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
HS: đọc quy tắc (phần đóng khung trong SGK)
? 2. a) x >9 ; b) x > -5
* Hai HS lên bảng làm ?3
HS: x + 3 <7 x < 4
 x- 2< 2 x < 4
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)
	Trả lời câu hỏi:
Thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn.
Phát biểu quy tắc biến đổi tương đương BPT.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
BT: 19 đến 21 SGK.
BT: 40 đến 45 SBT.
Ngày 17 tháng 04 năm 2009
Tiết 62-63 :Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn (tiết 2) 
A. Mục tiêu:
Củng cố 2 quy tắc biến đổi BPT.
Biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất 1 ẩn.
Biết cách giải 1 số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn.
B. Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
HS: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 8 phút)
HS1: Định nghĩa BPT bậc nhất 1 ẩn? Cho VD?
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Giải BPT bài 19 (c,d)
HS2: Phát biểu quy tắc nhân
 Chữa bài 20 (c, d)
HS1: lên bảng trình bày
Bài 19: 
 c) x>2 ; d) x < -3
HS2: lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Giải BPT bậc nhất 1 ẩn (15 phút)
* GV nêu VD5:
 H? Hãy giải BPT này
* GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn trên trục số
* Yêu cầu HS làm ?5.
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr46-SGK về việc trình bày gọn bài giải BPT
Không ghi câu giải thích.
Trả lời đơn giản.
HS giải VD5: Tập nghiệm {x/ x < 1,5}
Biểu diễn trên trục số
HS xem VD6- SGK
Hoạt động 3: Giải BPT đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0; ( phút)
* VD7: Giải BPT: 3x + 5 < 5x - 7
GV: Nếu ta chuyển tất cả hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được BPT bậc nhất 1 ẩn: - 2x + 12 < 0
H? Để giải BPT bậc nhất ta sẽ làm tiếp như thế nào?
* Cho HS làm ?6.
HS: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, hạng tử còn lại sang vế kia.
ĐS: x > 6
Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
Bài 23 tr47-SGK
Bài 25, 26-SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học bài.
Bài 22 đến 26-SGK ; Bài 45 đến 48- SBT.
Ngày 23 tháng 04 năm 2009
Tiết 64 : phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A. Mục tiêu:
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
- HS biết giải 1 số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d
B. Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
HS: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ( phút)
H? Phát biểu định nghĩa Giá trị tuyệt đối của một số a.
Tìm ; ; = ?
GV nói về cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức 
GV cho HS đọc VD1- SGK
H? Hãy áp dụng làm ?1.
HS: Giá trị tuyệt đối của 1 số a là:
a nếu a0
 = 
 - a nếu a <0
x-3 nếu x-3 0
=
 - (x-3) nếu x-3 <0
HS làm VD 1...
Hoạt động 2: Giải 1 số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
GV: Cho HS đọc SGK-VD2 trong 2 phút rồi hướng dẫn HS giải câu a bài 36.
GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
- biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
GV: Cho HS làm ví dụ 3 – SGK.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2- SGK.
GV kiểm tra bài làm của học sinh trên bảng, nhận xét, sửa chữa lỗi sai cho HS.
HS: Đọc SGK trong 2 phút.
HS: Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm và ghi bài.
HS: Làm ví dụ 3 – SGK.
HS: Làm ?2 SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Nửa lớp làm bài 36(c)tr51- SGK.
Giải phương trình: = 2x + 12
Nửa lớp làm bài 37(a) tr51- SGK.
Giải phương trình:
 = 2x + 3
GV: Cho các nhóm hoạt động trong khoảng 5 phút, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải. 
HS:
Nửa lớp làm bài 36(c)tr51- SGK.
Giải phương trình: = 2x + 12
Nửa lớp làm bài 37(a) tr51- SGK.
Giải phương trình:
 = 2x + 3
HS: Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài.
HS nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Làm bài 35, 36, 37 trang 51- SGK.
Tiết sau ôn tập chương IV.
Làm các câu hỏi ôn tập chương. Làm bài 38 – 44(SGK).
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Tiết 52 : LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
1. Học sinh biết tìm điều kiện xác định của phương trình trước khi giải phương trình.
2. HS biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
3.HS hiểu và giải thích được phương trình có nghiệm ngoại lai là do bước khử mẫu
 ( nhân hai vế của phương trình với cùng một đa thức của ẩn)
B. Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
HS: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra 
HS1: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
Giải bài 28(a) – SGK.
HS2: Cho hai phương trình :
a. = 0
b. = 0
Có thể nhẩm tính nhanh nhất để trả lời ngay các câu hỏi:
- Tại sao phương trình (a) vô nghiệm.
- Tại sao phương trình (b) chắc chắn vô nghiệm
Hs1: Lên bảng và làm bài.
ĐKXĐ : x 1 ; giải ra x = 1 . Vậy phương trình vô nghiệm.
Hs2: trả lời :
a. Phương trình(a) vô nghiệm vì x = 1 thì mẫu bằng 0 .
b. Phương trình (b) vô nghiệm vì x = 5 thì x2 – 25 = 0
Hoạt động 2: Luyện tập
*Giáo viên ghi vào bảng phụ bài 29(SGK)
Cho học sinh suy nghĩ và hỏi vấn đáp.
GV chốt lại: từ nay khi giải phương trình ta phải đặc biệt chú ý đến bước tìm điều kiện xác định của phương trình.
* Bài 30(SGK):
a. + 3 = 
c. - = 
GV chốt lại : Chú ý rằng ba mẫu đã cho có 1 mẫu chia hết cho mẫu còn lại thì mẫu thức chung chính là mẫu đó.Khi giải pt xong chú ý kiểm tra xem giá trị vừa tìm được có thuộc ĐKXĐ không?
Bài 31(b): Giải phương trình:
GV: Chốt lại:Để tìm ĐKXĐ của phương trìnhnhư thế này ta cũng xét cho các mẫu khác 0 x = ....
GV: Bây giờ ta xét hai vế của một phương trình có nhân tử chung, ta làm như thế nào?
Bài 32(a): + 2 = ( +2 )(x2 +1)
H? ta có thể làm như các bài trên không?
H? Ta có thể làm như thế nào cho nhanh?
ĐKXĐ: x 0
Bài 33(a): Đó là giải phương trình ẩn a
ĐKXĐ: a -1/3 ; a -3
Đáp số: a = -3/5 (thoả mãn)
HS: Làm bài 29 (SGK): Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình.
ĐKXĐ của phương trình là x 5 x = 5 bị loại.
Vậy phương trình vô nghiệm.
*HS làm bài 30 (SGK):
Thay câu a bằng câu b/. x -3 ; x = 1/2 
ĐS: a. x 2 . Phương trình vô nghiệm.
x 1 ; phương trình vô nghiệm.
Bài 31(b): ĐKXĐ : x 1; x 2; x 3.
QĐMT:
khử mẫu, rút gọn và giải phương trình được x = 3.
Kết luận: Giá trị x = 3 không thoả mãn điều kiện xác định. Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 32(a):
Đáp: Có thể làm được như các bài trên, nhưng không nhanh.
Đáp: Chuyển vế rồi đặt nhân tử chung:
	 + 2 – ( + 2)(x2 + 1) = 0
	( + 2) x2 = 0
 x2 = 0 hoặc + 2 = 0 = 0
 x = 0 (loại) vì x = -1/2 (thoả mãn)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa trang 23. 
Làm thêm các bài trong sách bài tập phần tương ứng.
Tiết : Luyện tập 
A. Mục tiêu:
Luyện tập cách giải và trình bày lời giải BPT 1 ẩn.
Luyện tập cách giải 1 số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ 2 phép biến đổi tương đương.
B. Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học, đèn chiếu, giấy trong.
HS: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
 - Ôn tập 2 quy tắc biến đổi BPT, cách trình bày gọn, biểu diễn trên trục số.
C. Tiến trình:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 8 phút)
HS1: Chữa BT 25 (a,d)-SGK
HS2: Chữa bài 46 (b,d)-SGK
Bài 25: a) x> -9 ; b) x < 9
Bài 46: b) x> --3 ; d) x < 4
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài 31-SGK:
 a) 
Gv: Tương tự như giải pt, để khử mẫu trong BPT này ta làm như thế nào?
 Hãy thực hiện
Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài b, c, d.
* Bài 63-SBT
a) GV hướng dẫn HS đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng
* Bài 34-SGK:
 HS tìm ra các sai lầm trong lời giải, Gv nhận xét.
* Bài 28-SGK: Gọi HS trình bày miệng.
Bài 31:
HS: ta nhân 2 vế của BPT với 3
ĐS: x< 0
 b) x > -4
x < -5
x< -1
Bài 63:
x< 15
x< -115
Hoạt động 3: Bài tập về nhà ( phút)
Học bài.
Làm bài 35, 36, 37 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docanh.doc