I. MỤC TIÊU :
Nắm được các hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A B)3
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
Học sinh :
Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6
HS1 : Viết công thức bình phương của một tổng
Tính : (a + b) (a + b)2 . Đáp số :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2 : Viết công thức bình phương của một hiệu
Tính : (a b) (a b)2 . Đáp số : a3 3a2b + 3ab2 b3
GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta học tiếp bài “hằng đẳng thức đáng nhớ”
3. Bài mới :
Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày 16 tháng 8 năm 2009 §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng t Đặt vấn đề : 1’ Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức : - GV đưa ra ví dụ ?1 SGK + Hãy viết một đơn thức và một đa thức + Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết + Cộng các tích tìm được - GV lưu ý lấy ví dụ SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng - GV giới thiệu : 8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1 Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? - HS đọc bài ?1 SGK - Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện - HS : kiểm tra chéo lẫn nhau - 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 4x(2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x - 1HS nêu quy tắc SGK - Một vài HS nhắc lại 1 Quy tắc : a) Ví dụ : 4x . (2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x b) Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 15 HĐ 2 : Áp dụng quy tắc - GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân : (-2x3)(x2 + 5x - ) - GV cho HS thực hiện ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 - GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV ghi bảng - GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 - GV cho HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình - GV nhận xét chung và sửa sai - 1HS lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét và sửa sai - Cả lớp làm vào bảng con - Một vài HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét và sửa sai - HS : đọc đề bài ?3 - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả - Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn 2. Áp dụng : ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-) = -2x3 - 10x4 + x3 t Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 t Bài ?3 : ta có : + S = = (8x+3+y)y = 8xy+3y+y2 + Với x = 3m ; y = 2m Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58m2 13’ HĐ 3 : Củn g cố : - GV cho HS làm bài 1 tr 5 a/ x2(5x3 - x - ) c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) - GV nhận xét và sửa sai - GV cho HS làm bài 2a tr 5 a/ x(x - y) + y (4 + y) với x = - 6 ; y = 8 GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 5 - Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời - GV gọi HS nhắc lại quy tắc - HS cả lớp làm vào bảng con - 2HS lên bảng : HS1 : câu a HS2 : câu b - HS cả lớp cùng làm - 1HS lên bảng - Các HS khác nhận xét và sửa sai - HS : cả lớp quan sát Suy nghĩ ... - 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống - Các học sinh khác nhận xét t Bài 1 tr 5 SGK : a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y t Bài 2a tr 5 SGK a/ x(x - y) + y (4 + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8 Ta có : (-6)2 + 82 = 100 t Bài 6 tr 6 SGK : - Giá trị : ax (x - y) + y3 (x + y) Tại x = -1 ; y = 1 là : Đánh dấu “´” vào ô 2a 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6 - Ôn lại “đa thức một biến” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày 16 tháng 8 năm 2009 Tuần : 1 Tiết : 2 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2 HS2 : a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức : x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100 Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100 b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2 t Đặt vấn đề : Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 6’ HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức : GV cho HS làm ví dụ : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) GV gợi ý : + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ? + Em nào thực hiện được phép nhân GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? - GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) - GV cho HS nhận xét và sửa sai HS suy nghĩ làm ra nháp Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức HS : thực hiện (x - 2)(6x2 - 5x + 1) = x (6x2- 5x +1) - 2(6x2- 5x +1). = x . 6x2 + x (-5x) + x . 1 + (-2).6x2+ (-2)(-5x) + (-2).1 = 6x3 -5x2 + x - 12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK - 1 vài HS nhắc lại quy tắc - HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 1 Quy tắc : a) Ví dụ : Nhân đa thức x - 2 với đa thức (6x2 - 5x + 1) Giải = x (6x2- 5x +1) - 2(6x2- 5x +1). = x . 6x2 + x (-5x) + x . 1 + (-2).6x2+ (-2)(-5x) + (-2).1 = 6x3 -5x2 + x - 12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 t Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 5’ HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức - GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải HS : nghe giảng HS : nêu cách giải như SGK t Chú ý : ´ 6x2- 5x +1 x - 2 + - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x3 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Tóm tắt cách trình bày (xem SGK) 10’ HĐ 3 : Áp dụng quy tắc : - GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhẩm a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) b)(xy - 1)(xy + 5) - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày - GV gọi HS nhận xét và sửa sai t GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính - GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 - GV cho HS hoạt động nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải - HS : ghi đề bài vào vở 2 HS lên bảng giải HS1 : Câu a HS2 : Câu b (yêu cầu HS làm 2 cách) - HS : nhận xét và sửa sai - Cả lớp đọc đề bài -HS : hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai 2 Áp dụng : Bài ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b)(xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 Bài ?3 : Ta có (2x + y)(2x - y) = 4x2- 2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 t Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2) 12’ HĐ 4 : Củn g cố : - GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK - GV gọi 1HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét Hỏi : Từ câu b, hay suy ra kết quả phép nhân - GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ - HS : đọc đề bài 7 tr8 - 1HS lên bảng trình bày - HS Nhận xét và sửa sai Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên : 5 - x = - (x - 5) Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả - HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản - 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ - HS khác nhận xét và sửa sai t Bài 7 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 = x3 - 3x2+ 3x - 1 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5) Nên kết quả của phép nhân : (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 t Bài 9 tr 8 SGK : Điền kết quả tính được vào bảng Giá trị x và y Giá trị B/thức (x-y)(x2+xy+y2) x = -10 ; y = 2 - 1008 x = -1 ; y = 0 - 1 x = 2 ; y = -1 9 x=-0,5;y=1,25 - 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192 IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 2 Tiết : 3 Ngày 16 tháng 8 năm 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2 HS2 : - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy ... ab + ab - b2 = a2 - b2 HS Trả lời : A2 - B2 = (A +B) (A - B) - HS phát biểu thành lời hiệu hai bình phương - HS lên bảng giải (câu c GV có thể gợi ý) HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c 3. Hiệu hai bình phương : Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có : A2 - B2 = (A +B)(A - B) (3) t Áp dụng : a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 c) 56 . 64 = = (60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 t Chú ý : (A + B2) = (B - A)2 10’ HĐ 4 : Củng cố : - GV cho HS làm bài ?7 x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 x2 - 10x + 25 = (5 - x)2 Hương nêu nhận xét như vậy đúng hay sai ? Hỏi : Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào ? - GV cho HS làm bài tập 17 tr 11 SGK : - GV gọi 1 HS lên bảng giải GV hướng dẫn áp dụng Tính : 252 chỉ cần tính : 2 . (2 + 1) = 6 rồi thêm số 25 vào bên phải - Yêu cầu HS nhẩm 352 - GV cho HS làm bài tập 18 tr 11 SGK - Gọi 1HS đứng tại chỗ điền vào “...”, GV ghi bảng HS : cả lớp đọc đề và áp dụng hằng đẳng thức tính : (5 - x)2 = 25 - 10x + x2 Vậy Hương nêu nhận xét sai HS Trả lời : (A - B)2 = (B - A)2 - HS cả lớp làm ra nháp - 1HS lên bảng trình bày - HS : nghe GV hướng dẫn cách tính nhẩm - HS : nhẩm 3 . 4 = 12 Vậy : 352 = 1225 HS : cả lớp suy nghĩ - 1 HS đứng tại chỗ trả lời t Bài 17 tr 11 SGK : Ta có : (10a + 5)2 = 100a2 = 100a + 25 = 100a (a + 1) + 25 Áp dụng tính : 252 = 625 352 = 1225 652 = 4225 752 = 5625 t Bài 18 tr 11 SGK : a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2 b) x2 - 10xy + 25y2 = (x - 5y)2 4’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc ba Hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Làm các bài tập : 16 ; 20 ; 23 ; 24 ; 25 - Hướng dẫn bài 25 : a) Đưa về dạng (A + B)2 trong đó A = a + b ; B = C Đưa về dạng (A - B)2 trong đó A = A - B ; B = C Đưa về dạng (A + B)2 hoặc (A - B)2 trong đó A = a hoặc A = a + b B = b - c hoặc B = C IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 3 Tiết : 5 Ngày 22 tháng 8 năm 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng” Áp dụng : Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng X2 + 2x + 1 = (x + 1)2 HS2 : - Phát biểu hằng đẳng thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu Áp dụng : Tính (x - 2y)2 = x2 - 4xy + 4y2 HS3 : - Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương Áp dụng : Tính (x + 2) (x - 2) = x2 - 4 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ : 1 Áp dụng các hằng đẳng thức : t Bài tập 16 tr 11 : GV cho HS đọc đề bài 16 tr 11. GV ghi bảng a) x2 + 2x + 1 b) 9x2 + y2 + 6xy c) 25a2 + 4b2 - 20ab d) x2 - x + GV gọi 2 HS lên bảng giải t Bài tập 22 tr 12 : a) 1012 Hỏi : bằng cách nào để tính nhanh kết quả ? GV gợi ý (100 + 1)2 Hỏi : Áp dụng hằng đẳng thức nào ? - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời Tương tự gọi 1HS giải bài b, c - HS : đọc đề bài tập 16 tr 11 - 2 HS lên bảng giải HS1 : câu a ; c HS2 : câu b ; d 1 vài HS khác nhận xét và sửa sai nếu có HS : suy nghĩ ... Trả lời : bình phương của một tổng - HS đứng tại chỗ trả lời - 1 HS lên bảng giải t Bài tập 16 tr 11 : a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3xy + y2 = (3x + y)2 c) 25a2 + 4b2 - 20ab = (5a)2 + (2b)2 - 2.5.2b = (5a + 2b)2 d) x2 - x + = x2 -2.x.+ ()2 = = (x - )2 t Bài tập 22 tr 12 : a) 1012 = (100 + 1)2 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 = (200 - 1)2 = 40000 - 400 + 1 = 39601 c) 47 . 53 = (50 - 3)(50+3) = 502 - 9 = 2500 - 9 = 2491 12’ HĐ 2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức t Bài 23 tr 12 : - GV gợi ý chứng minh : (a + b)2 = (a - b) + 4ab % Tính (a - b)2 = ? % Thu gọn : a2 - 2ab + b2 + 4ab = ? % a2 + 2ab + b2 = ? - Tương tự gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu c/m (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Áp dụng tính : a) (a - b)2 biết : a + b = 7 ; ab = 12 b) (a + b)2 biết : a - b = 20 ; ab = 3 GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải - GV nhận xét và sửa sai HS : cả lớp đọc đề bài và suy nghĩ... - HS : a2 - 2ab + b2 HS : a2 + 2ab + b2 HS : (a + b)2 ® KL - HS : đứng tại chỗ nêu cách chứng minh tương tự - HS khác nhận xét - HS : đọc đề bài - Cả lớp suy nghĩ - 1HS khá giỏi lên bảng giải - HS khác nhận xét và bổ sung t Bài 23 tr 12 : a) (a + b)2 = (a - b) + 4ab Ta có : (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 = 2ab + b2 = (a + b)2 (bằng vế trái) b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Ta có : (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 (bằng vế trái) a) (a - b)2 = 4ab - (a + b)2 = 4.12 - (7)2 = 48 - 49 = -1 b) (a + b)2 = - 4ab - (a-b)2 = - 4.3 - 202 = -12 - 400 = - 112 7’ HĐ 3 : Tính giá trị biểu thức : t Bài 24 tr 12 : 49x2 - 70x + 25 Hỏi : Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào ? - Gọi 1 HS thực hiện - Cho cả lớp nhận xét - HS ghi đề bài - Trả lời : Dạng (A - B)2 t Bài 24 tr 12 : Ta có : 49x2 - 70x + 25 = (7x)2 - 2.7x.5 + 52 = (7x - 5)2 a) x = 5 ta có: (7x - 5)2 = (7.5- 5)2 = 900 b) x = ta có : (7x - 5) = (7. - 5)2 = 16 5’ HĐ 4 : Củng cố : - Gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học (phát biểu thành lời và nêu công thức) HS : Phát biểu thành lời và ghi công thức 3 hằng đẳng thức đã học 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các hằng đẳng thức đã học - Làm các bài tập : 19 ; 21 5tr 12 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 3 Tiết : 6 Ngày 22 tháng 8 năm 2009 §4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. MỤC TIÊU : - Nắm được các hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A - B)3 - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập - Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Viết công thức bình phương của một tổng - Tính : (a + b) (a + b)2 . Đáp số :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 HS2 : - Viết công thức bình phương của một hiệu - Tính : (a - b) (a - b)2 . Đáp số : a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta học tiếp bài “hằng đẳng thức đáng nhớ” 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ 1 : Tìm quy tắc mới : - Hỏi : Từ kết quả của bài (a + b) (a + b)2 kiểm tra HS1, hãy rút ra kết quả của (a + b)3 Hỏi : Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời - Dựa vào bài kiểm tra HS trả lời - HS : ghi (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 - HS : phát biểu hằng đẳng thức bằng lời 4. Lập phương của một tổng : Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có : (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 HĐ 2 : Áp dụng quy tắc : - GV cho HS áp dụng tính (x + 1)3 (2x + y)3 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV nhận xét và sửa sai HS : cả lớp làm vào bảng con trong 1’ - 1HS đứng tại chỗ nêu kết quả t Áp dụng : a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 .1 + 3x . 12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b) (2x + y)3 = (2x)3 + 3(2x)2.y + 3.2xy2 + y3 = 8x2 + 12x2y + 6xy2 + y3 15’ HĐ 3 : Tìm quy tắc mới : GV yêu cầu HS tính : (a - b)3 = [a + (-b)]3 - So sánh kết quả với bài kiểm tra HS2 - Tương tự với A ; B là các biểu thức ta có : (A + B)3 = ? GV yêu cầu HS viết tiếp để hoàn thành công thức - Yêu cầu HS phát biểu thành lời - GV cho HS áp dụng tính a) (x - )3 GV hướng dẫn HS làm : (x - )3 = x3 - 3x2. + 3x.- ()3 = x3 - x2 + x - b) Tính (x - 2y)3 Hỏi : cho biết biểu thức thứ nhất ? biểu thức thứ hai - GV yêu cầu HS thể hiện từng bước theo hằng đẳng thức - GV treo bảng phụ câu c : Khẳng định nào đúng : a) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 b) (x - 1)3 = (1 - x)3 c) (x + 1)3 = (1 + x)3 d) x2 - 1 = 1 - x2 e) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9 Hỏi : Em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 ; của (A - B)3 với (B - A)3 HS : cả lớp tính ra giấy nháp HS : Hai cách làm đều cho kết quả : (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 - HS ghi tiếp : A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 1 vài HS phát biểu thành lời - HS : theo dõi GV hướng dẫn - HS : cả lớp làm vào vở - Trả lời : A = x ; B = 2y a) Đúng vì A2 = (-A)2 b) Sai vì A3 = -(-A)3 c) Đúng vì x + 1 = 1 + x d) Sai vì x2 - 1 = -(1 - x2) e) Sai vì (x - 3)2 = x2 - 6x + 9 - Trả lời : (A - B)2 = (B - A)2 (A - B)3 = -(B - A)3 5. Lập phương của một hiệu : Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có : (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 t Áp dụng : a) (x - )3 = x3 - 3x2. + 3x.- ()3 = x3 - x2 + x - b) (x - 2y)3 = x3 - 3x2.2y + 3x(2y)2 - (2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 10’ HĐ 4 Củng cố : t Bài tập 26 tr 14 : a) (2x2 + 3y)3 - GV cho cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm b) (x - 3)3 - GV cũng cho cả lớp làm vào vở - GV gọi 1 HS lên bảng giải - Gọi HS nhận xét t Bài tập 29 tr 14 SGK : - GV treo bảng phụ ghi đề bài 24 tr 14 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm - Cả lớp làm vào vở - 1HS lên bảng làm - 1 vài HS khác nhận xét và bổ sung - Cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng giải - 1 vài HS nhận xét - HS : hoạt động theo nhóm. Nhóm trưởng chuẩn bị bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài làm N. x2 - 3x2 + 3x - 1 U. 16 + 8x + x2 H. 3x2 + 3x + 1 + x3 Â. 1 - 2y + y2 t Bài tập 26 tr 14 : a) (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 + 3 (2x2)2 . 3y +3.2x2 . (3y)2 + (3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 b) (x - 3)3 = (x)3 - 3.( x)2 . 3 + 3. x.32- 33 = x3 - x2 + x - 27 t Bài tập 29 tr 14 SGK : (x - 1)3 (x + 1)3 (y - 1)2 N H Â (x - 1)3 (1 + x)3 (1 - y)2 N H Â (x + 4)2 U 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ - Làm bài tập 27 - 28 tr 14 SGK ; bài 16 tr 5 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: