Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2009-2010 - Phan Ngọc Bích

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2009-2010 - Phan Ngọc Bích

I. MỤC TIÊU :

? HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức

? HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau

II. CHUẨN BỊ :

?Giáo viên : ? Bài Soạn ? SGK ? Bảng phụ

?Học sinh : ? Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 8’

HS1 : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức

Áp dụng làm tính nhân : (3xy ? x2 + y) . x2y

Đáp số : 2x3y2 ? x4y + x2y2

HS2 : a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :

 x(x2 ? y) ? x2 (x + y) + y(x2 ? x) tại x = và y = ? 100

Đáp số : ?2xy = ? 2. . (?100) = 100

b) Tìm x biết : 3x (12x ? 4) ? 9x (4x ? 3) = 30. Đáp số : x = 2

? Đặt vấn đề :

Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ? GV vào bài mới

3. Bài mới :

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2009-2010 - Phan Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : 	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : 15/8/09 
Ngày day: 16/8/09
Ngày 13 tháng 10 năm 2005
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một 
tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
t Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
8’
HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :
GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
HS đọc bài ?1 SGK
4x(2x2 + 3x - 1)
 = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1)
 = 8x3 + 12x2 - 4x
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được HS : Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1HS đứng tại chỗ trình bày GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :
8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
- 1HS nêu quy tắc SGK
- Một vài HS nhắc lại
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x - 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
15’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
- 1HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
- Một vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài ?3 
GV cho HS thực hiện ?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x3 - 10x4 + x3
t Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
t Bài ?3 : ta có :
+ S = 
 = (8x+3+y)y
 = 8xy+3y+y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 = 48 + 6 + 4 = 58m2
13’
HĐ 3 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) - 2HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : câu c
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Các HS khác nhận xét và sửa sai
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (4 + y)
với x = - 6 ; y = 8
GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 5
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
t Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x2(5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2
c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
= -2x4 + x3y - x2y
t Bài 2a tr 5 SGK
a/ x(x - y) + y (4 + y)
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8
Ta có : (-6)2 + 82 = 100
t Bài 6 tr 5 SGK :
- Giá trị :
 ax (x - y) + y3 (x + y)
Tại x = -1 ; y = 1 là :
Đánh dấu “´” vào ô 2a
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6
- Ôn lại “đa thức một biến”
Tuần : 1
Tiết : 2
Ngày soạn : 15/8/09 
Ngày day: /09
Ngày 13 tháng 10 năm 2005
§1 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’ 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y
Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2
HS2 : 	a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :
	x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100
Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100
b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2
t Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1) 
HS suy nghĩ làm ra nháp
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
 Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức
+ Em nào thực hiện được phép nhân ?
HS : thực hiện
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. 
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức 
x-2với đa thức (6x2-5x+1)
Giải 
	(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
t Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
5’
HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức
 GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải
HS: trả lời
t Chú ý : 
´
	6x2- 5x +1
	x - 2
+
 	 - 12x2 + 10x - 2
	 6x3 - 5x3 + x
 	 6x3 - 17x2 + 11x - 2
- Tóm tắt cách trình bày
(xem SGK)
10’
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
 GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
2 HS lên bảng giải
HS : nhận xét và sửa sai
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
t GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
HS : Thực hiện
HS1 : Câu a
2 Áp dụng : 
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x - y)
= 4x2- 2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2
t Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2)
12’
HĐ 4 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân HS : đọc đề bài 7 tr8
- 1HS lên bảng trình bày 
HS Nhận xét và sửa sai
Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên :
5 - x = - (x - 5)
Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ 
HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản
- 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS khác nhận xét và sửa sai
t Bài 7 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 1)(x - 1)
= x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1
= x3 - 3x2+ 3x - 1
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
vì (5 - x) = - (x - 5)
Nên kết quả của phép nhân : 
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
t Bài 9 tr 8 SGK :
Điền kết quả tính được vào bảng
Giá trị x và y
Giá trị B/thức
(x-y)(x2+xy+y2)
x = -10 ;y = 2
- 1008
x = -1 ;y = 0
- 1
x = 2 ; y = -1
9
x=-0,5;y=1,25
- 
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
	14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu :
	 (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192
Tuần : 2
Tiết : 3
Ngày soạn : 18/8/09 
Ngày day: /09
Ngày 13 tháng 10 năm 2005
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’ 
HS1 : 	- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2
HS2 : 	- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y)
Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Thực hiện phép tính
t Bài tập 5b tr 6 SGK :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức :
xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1)
Gọi 1HS khá lên bảng giải 
HS : ghi đề bài vào vở nháp
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS khá lên bảng
- 1HS khác nhận xét và sửa sai
t Bài tập 8b tr 8 SGK :
Làm tính nhân
(x2 - xy + y2)(x + y)
GV gọi 1HS lên bảng
t Bài tập 10 tr 8 SGK :
Hỏi : Nêu cách thực hiện?
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một ... Hỏi : Hai kết quả như thế nào ? 
- Trả lời : Bằng nhau
Từ đó GV giới thiệu Hằng đẳng thức thứ (2)
Hỏi : Với hai biểu thức A ; B tùy ý, ta có (A - B)2 = ? HS Trả lời : 
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
HS phát biểu thành lời 
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
2. Bình phương của một hiệu :
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có :
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
	(2)
t Áp dụng :
a) (x - )2 = x2 - x + 
b)(2x-3y)2=4x2-12xy+ 9y2
c) 992 = (100 - 1)2	
= 10000 - 200 + 1
 = 9800 + 1 = 9801
8’
HĐ 3 : Hiệu hai bình phương :
GV cho HS làm bài ?5 áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm phép nhân :
(a + b) (a - b) 
1 HS lên bảng giải
 (a + b) (a - b)
= a2 - ab + ab - b2
= a2 - b2
Hỏi : Với A ; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì :
A2 - B2 = ?
 HS Trả lời : 
A2 - B2 = (A +B) (A - B)
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
a) (x + 1)(x - 1)
b) (x - 2y)(x + 2y) 
c) Tính nhanh : 56 . 64 
HS lên bảng giải (câu c GV có thể gợi ý)
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
3. Hiệu hai bình phương :
Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
A2 - B2 = (A +B)(A - B) (3)
t Áp dụng :
a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2
c) 56 . 64 = 
= (60 - 4)(60 + 4)
= 602 - 42
= 3600 - 16 = 3584
t Chú ý :
(A + B)2 = (B - A)2
10’
HĐ 4 : Củng cố :
GV cho HS làm bài ?7 
x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
x2 - 10x + 25 = (5 - x)2
Hương nêu nhận xét như vậy đúng hay sai ?
 (5 - x)2 = 25 - 10x + x2
Vậy Hương nêu nhận xét sai
Hỏi : Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào ? 
HS Trả lời : (A - B)2 = (B - A)2
GV cho HS làm bài tập 17 tr 11 SGK :
GV gọi 1 HS lên bảng giải
GV hướng dẫn áp dụng
Tính : 252 chỉ cần tính :
2 . (2 + 1) = 6 rồi thêm số 25 vào bên phải
- Yêu cầu HS nhẩm 352
GV cho HS làm bài tập 18 tr 11 SGK
- Gọi 1HS đứng tại chỗ điền vào “...”, GV ghi bảng
HS cả lớp làm ra nháp
- 1HS lên bảng trình bày
HS : nghe GV hướng dẫn cách tính nhẩm
t Bài 17 tr 11 SGK :
Ta có : (10a + 5)2
= 100a2 = 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
Áp dụng tính :
252 = 625
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
t Bài 18 tr 11 SGK :
a) x2 + 6xy + 9y2
= (x + 3y)2
b) x2 - 10xy + 25y2
= (x - 5y)2
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ba Hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Làm các bài tập : 16 ; 20 ; 23 ; 24 ; 25
- Hướng dẫn bài 25 :
	a) Đưa về dạng (A + B)2 trong đó A = a + b ; B = C
Đưa về dạng (A - B)2 trong đó A = A - B ; B = C
Đưa về dạng (A + B)2 hoặc (A - B)2 trong đó A = a hoặc A = a + b
	 B = b - c hoặc B = C
Tuần : 3
Tiết : 5
Ngày soạn : 30/8/09 
Ngày day: /09
Ngày 13 tháng 10 năm 2005
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : 	- Bài Soạn - SGK - SBT 
˜Học sinh : 	- Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’ 
HS1 : 	- Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng”
	Áp dụng : Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng
	x2 + 2x + 1 	 Kết quả :	(x + 1)2
HS2 : 	- Phát biểu hằng đẳng thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu
	Áp dụng : Tính (x - 2y)2 	Kết quả : x2 - 4xy + 4y2
HS3 : 	- Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
	Áp dụng : Tính (x + 2) (x - 2) 	 	Kết quả :	x2 - 4
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Áp dụng các hằng đẳng thức :
t Bài tập 16 tr 11 : 
GV cho HS đọc đề bài 16 HS : đọc đề bài 16 tr 11 tr 11. GV ghi bảng
a) x2 + 2x + 1 
b) 9x2 + y2 + 6xy
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
d) x2 - x + 
GV gọi 2 HS lên bảng giải 
- 2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a ; c
HS2 : câu b ; d
1 vài HS khác nhận xét và sửa sai nếu có
t Bài tập 22 tr 12 :
a) 1012
Hỏi : bằng cách nào để tính nhanh kết quả ?
GV gợi ý (100 + 1)2
Hỏi : Áp dụng hằng đẳng thức nào ?
 Trả lời : bình phương của một tổng
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời 
Tương tự gọi 1HS giải bài b, c
HĐ 2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức 
t Bài 23 tr 12 : 
HS : cả lớp đọc đề bài và suy nghĩ...
GV gợi ý chứng minh :
(a + b)2 = (a - b) + 4ab
% Tính (a - b)2 = ? 
% Thu gọn : 
a2 - 2ab + b2 + 4ab = ?
% a2 + 2ab + b2 = ?
- Tương tự gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu c/m : 
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Áp dụng tính :
a) (a - b)2 biết :
a + b = 7 ; ab = 12
b) (a + b)2 biết :
a - b = 20 ; ab = 3
GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giả
i- 1HS khá giỏi lên bảng giải
HS khác nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và sửa sai
t Bài tập 16 tr 11 :
a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2
b) 9x2 + y2 + 6xy 
	= (3x)2 + 2.3xy + y2
	= (3x + y)2
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
= (5a)2 + (2b)2 - 2.5.2b 
=	(5a + 2b)2
d) x2 - x + 
= x2 -2.x.+ ()2
= (x - )2
t Bài tập 22 tr 12 :
a) 1012 = (100 + 1)2
	= 10000 + 200 + 1
	= 10201 
b) 1992 = (200 - 1)2
	= 40000 - 400 + 1
	= 39601
c) 47 . 53 = (50 - 3)(50+3)
= 502 - 9 = 2500 - 9
	 = 2491
12’
t Bài 23 tr 12 :
a) (a + b)2 = (a - b) + 4ab
Ta có : (a - b)2 + 4ab
= a2 - 2ab + b2 + 4ab
= a2 = 2ab + b2 = (a + b)2
(bằng vế trái)
b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Ta có : (a + b)2 - 4ab
= a2 + 2ab + b2 - 4ab
= a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
(bằng vế trái)
a) (a - b)2 = 4ab - (a + b)2
	= 4.12 - (7)2
	= 48 - 49 = -1
b) (a + b)2 = - 4ab - (a-b)2 = - 4.3 - 202
= -12 - 400
= - 112
7’
HĐ 3 : Tính giá trị biểu thức :
t Bài 24 tr 12 :
49x2 - 70x + 25
Hỏi : Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào ? 
- Trả lời : Dạng (A - B)2
- Gọi 1 HS thực hiện 
- Cho cả lớp nhận xét
t Bài 24 tr 12 :
Ta có : 49x2 - 70x + 25
= (7x)2 - 2.7x.5 + 52
= (7x - 5)2
a) x = 5 ta có:
(7x - 5)2 = (7.5- 5)2 = 900
b) x = ta có :
(7x - 5) = (7. - 5)2 = 16
5’
HS : Phát biểu thành lời và ghi công thức 3 hằng đẳng thức đã học
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các hằng đẳng thức đã học
- Làm các bài tập : 19 ; 21 5tr 12 SGK
Tuần : 3
Tiết : 6
Ngày soạn : 30/8/09 
Ngày day: /09
Ngày 13 tháng 10 năm 2005
§4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được các hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A - B)3
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’ 
HS1 :	- Viết công thức bình phương của một tổng
	- Tính : (a + b) (a + b)2 . Đáp số :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2 : 	- Viết công thức bình phương của một hiệu
	- Tính : (a - b) (a - b)2 . Đáp số : a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta học tiếp bài “hằng đẳng thức đáng nhớ”
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Tìm quy tắc mới :
- Hỏi : Từ kết quả của bài
(a + b) (a + b)2 kiểm tra HS1, hãy rút ra kết quả của (a + b)3 
- Dựa vào bài kiểm tra HS trả lời. 
- HS ghi :
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
Hỏi : Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời HS : phát biểu hằng đẳng thức bằng lời
4. Lập phương của một tổng :
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc :
GV cho HS áp dụng tính 
(x + 1)3
(2x + y)3- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết qua
- 1HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV nhận xét và sửa sai
t Áp dụng :
a) (x + 1)3
= x3 + 3x2 .1 + 3x . 12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1
b) (2x + y)3
=(2x)3+3(2x)2.y+3.2xy2+y3
= 8x2 + 12x2y + 6xy2 + y3
15’
HĐ 3 : Tìm quy tắc mới :
GV yêu cầu HS tính :
(a - b)3 = [a + (-b)]3
GV yêu cầu so sánh kết quả với bài kiểm tra HS
(a-b)3= a3-3a2b+3ab2 - b3
- Tương tự với A ; B là các biểu thức ta có : 
(A -B)3 = ? 
HS ghi tiếp :
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
GV yêu cầu HS viết tiếp để hoàn thành công thức
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời 
1 vài HS phát biểu thành lời 
- GV cho HS áp dụng tính 
a) 	(x - )3
GV hướng dẫn HS làm : (x - )3
= x3 - 3x2. + 3x.- ()3
= x3 - x2 + x - 
b) Tính (x - 2y)3
Hỏi : cho biết biểu thức thứ nhất ? biểu thức thứ hai 
HS : Cả lớp làm vào vở
- Trả lời : A = x ; B = 2y
GV yêu cầu HS thể hiện từng bước theo hằng đẳng thức 
GV treo bảng phụ
câu c : Khẳng định nào đúng :
a) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
b) (x - 1)3 = (1 - x)3
c) (x + 1)3 = (1 + x)3
d) x2 - 1 = 1 - x2
e) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9
Hỏi : Em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 ; của (A - B)3 với (B - A)3
5. Lập phương của một hiệu :
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có :
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
t Áp dụng :
a) (x - )3
= x3 - 3x2. + 3x.- ()3
= x3 - x2 + x - 
b) (x - 2y)3
=x3-3x2.2y+3x(2y)2-(2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
t Lưu ý : 
1) (A - B)2 = (B - A)2
2) (A - B)3 = - (B - A)3
3) (A +B)3 = (B + A)3
4) A2 - B2 = - (B2-A2)
10’
HĐ 4 Củng cố :
t Bài tập 26 tr 14 :
a) (2x2 + 3y)3
GV cho cả lớp làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm
b) (x - 3)3
GV cũng cho cả lớp làm vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng giải 
- Gọi HS nhận xét
- Cả lớp làm vào vở
- 1HS lên bảng làm
- 1 vài HS khác nhận xét và bổ sung
t Bài tập 29 tr 14 SGK :
GV treo bảng phụ ghi đề bài 24 tr 14
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm- Đại diện nhóm trình bày bài làm
N. x2 - 3x2 + 3x - 1
U. 16 + 8x + x2
H. 3x2 + 3x + 1 + x3
Â. 1 - 2y + y2
- Cả lớp làm vào vở
t Bài tập 26 tr 14 :
a) (2x2 + 3y)3
= (2x2)3 + 3 (2x2)2 . 3y +3.2x2 . (3y)2 + (3y)3
= 8x6+36x4y+54x2y2+ 27y3
b) (x - 3)3
= (x)3 - 3.( x)2 . 3 + 3. x.32- 33
= x3 - x2 + x - 27
t Bài tập 29 tr 14 SGK :
(x - 1)3
(x + 1)3
(y - 1)2
N
H
Â
(x - 1)3
(1 + x)3
(1 - y)2
N
H
Â
(x + 4)2
U
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ
- Làm bài tập 27 - 28 tr 14 SGK ; bài 16 tr 5 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_6_nam_hoc_2009_2010_phan_ngo.doc