Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn

HĐ1 : Nhân đơn thức với đa thức :

GV đưa ra ví dụ ?1 SGK

+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức

+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết

+ Cộng các tích tìm được

GV lưu ý lấy ví dụ SGK

GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng

GV giới thiệu :

8x3 + 12x2 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x 1

Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?

Tổng quát: A.(B + C) = ?

HS đọc bài ?1 SGK

Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng phụ và thực hiện

HS kiểm tra chéo lẫn nhau

 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn

4x(2x2 + 3x 1)

 = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (1)

 = 8x3 + 12x2 4x

 1HS nêu quy tắc SGK và nêu công thức tổng quát

 Một vài HS nhắc lại 1 Quy tắc :

a) Ví dụ :

4x . (2x2 + 3x 1)

= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (1)

= 8x3 + 12x2 4x

b) Quy tắc

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

 

doc 21 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/8/2008
Tiết:01
ChươngI : 	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức:HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
 - Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ : 
 Giáo viên : Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
 Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức, đa thức ; nhân một số với một 
tổng; Nhân hai lũy thừa cùng cơ số, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1ph): Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ (5ph): Nhắc lại kiến thức cũ:
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
+ Đặt vấn đề : (1ph). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới.
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
8’
HĐ1 : Nhân đơn thức với đa thức :
GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :
8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
Tổng quát: A.(B + C) = ?
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng phụ và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 
4x(2x2 + 3x - 1)
 = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1)
 = 8x3 + 12x2 - 4x
- 1HS nêu quy tắc SGK và nêu công thức tổng quát
- Một vài HS nhắc lại
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x - 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Tổng quát:
A.(B + C) = A.B + A.C
(A, B, C là những đơn thức).
15’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
GV cho HS thực hiện ?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
- 1HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
- Cả lớp làm vào bảng phụ
- Một vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
 HS: đọc đề bài ?3 
HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
- Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x5 - 10x4 + x3
 Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy3
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
 Bài ?3 : ta có :
S = 
 = (8x+3+y)y
 = 8xy+3y+y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 .2 + 22
 = 48 + 6 + 4 = 58m2	
13’
HĐ 3 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (x + y)
với x = - 6 ; y = 8
GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 5
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
HS cả lớp làm vào bảng phụ
- 2HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : câu c
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Các HS khác nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp quan sát 
Suy nghĩ ...
- 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống
- Các HS khác nhận xét
Một vài HS nhắc lại quy tắc
 Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x2(5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2
c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
= -2x4 y + x2y2 - x2y
 Bài 2a tr 5 SGK
a/ S = x(x - y) + y (x + y)
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2 với x = -6 ; y=8
Ta có: S = (-6)2 + 82 = 100
 Bài 6 tr 6 SGK :
- Giá trị :
 ax (x - y) + y3 (x + y)
Tại x = -1 ; y = 1 là :
Đánh dấu “´” vào ô 2a
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (2ph)ø :
- Học nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Làm các bài tập :1b; 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6 SGK.
- Ôn lại “đa thức một biến” 
- Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức .
Hướng dẫn giải bài tập:
B3 tr5: a> 3X.(12X – 4) – 9X.(4X – 3) = 30
 36X2 -12X - 36X2 + 27X = 30
Từ đó thu gọn vế trái rồi tìm X.
B5 tr6: áp dụng kiến thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Xn.Xm = Xn+m
 RÚT KINH NGHIỆM 
§1 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
Rèn luyện HS kĩ năng nhân đa thức với đa thức
Giáo dục HS tính linh hoạt, chính xác
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp : (1ph) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : (8ph) 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng tính (2x + 1)(4x2 – 2x +1)
Đ/A: Quy tắc như SGK
(2x + 1)(4x2 – 2x +1)
= ... = 8x3+ 1
HS2 Tìm x biết : 2x (x - 5) -x (3 +2x) = 26
 Đáp số : x =-2
* Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 
3. Giảng bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
6’
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác?
Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
HS suy nghĩ làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như phép nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
=x(6x2-5x+1) - (6x2-5x+1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức 
x-2 với đa thức (6x2-5x+1)
Giải 
	(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1) - 2(6x2-5x +1)
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
5’
HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức
 GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải
HS : Theo dõi
+
HS : nêu cách giải như SGK
* Chú ý : 
´
 6x2- 5x +1
	 x - 2
 - 12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
 Tóm tắt cách trình bày
(xem SGK)
10’
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
 GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
 GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
HS : ghi đề bài vào vở
2 HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
(yêu cầu HS làm 2 cách)
HS : nhận xét và sửa sai
HS theo dõi
- Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai
2 Áp dụng : 
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x - y)
= 4x2- 2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2
 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2)
Ngày soạn: 30-8-2008
Tiết: 03 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Kỹ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn với đa thức, đa thức với đa thức.
- Thái độ: Giáo dục HS làm việc cẩn thâïn, chính xác, vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phu.ï
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1ph) : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (7ph) : 	 
HS1 : 	- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Áp dụng : chữa bài 8 tr8 GSK
Đáp số: a> = x3y2 – 2x2y3 - x2y +xy2 +2xy – 4y2
 b> = x3 + y3
HS2 : 	- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Tìm x biết: 2x(6x-1) – 3x(4x+1) = 5
Đáp số: x = -1
3. Giảng bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
10’
HĐ 1 : Dạng 1:Thực hiện phép tính
 Bài tập 5b tr 6 SGK :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức :
xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1)
Gọi 1HS khá lên bảng giải
 Bài tập 10 tr 8 SGK :
Hỏi : Nêu cách thực hiện?
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu.
- Cho lớp nhận xét.
- GV sửa sai.
HS : ghi đề bài vào vở nháp
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS khá lên bảng
- HS khác nhận xét và sửa sai
Trả lời : Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
- HS : cả lớp nhận xét và sửa sai.
 Bài tập 5b tr 6 SGK :
b)xn-1(x + y)- y(xn-1+ yn-1)
= xn-1+1 + xn-1.y - yxn-1 -
 ... y2 ; 2) (x – 5y)(x + 5y) 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
17’
HĐ1 : Áp dụng các hằng đẳng thức.
 Bài tập 16 tr 11 : 
GV cho HS đọc đề bài 16 tr 11. GV ghi bảng:
a) x2 + 2x + 1 
b) 9x2 + y2 + 6xy
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
d) x2 - x + 
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
Bài tập 22 tr 12 :a) 1012
Hỏi : bằng cách nào để tính nhanh kết quả ?
GV gợi ý:
 1012 = (100 + 1)2
Hỏi : Áp dụng hằng đẳng thức nào ?
GV gọi 1 HS trả lời. 
Tương tự gọi 1HS giải bài b, c.
- Cho lớp nhận xét.
GV: Cho HS làm bài 25tr.12- SGK.
a/ (a + b + c)2
GV: Làm thế nào để tính được bình phương một tổng ba số?
 GV cho HS trao đổi tìm ra cách tính.Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày cách làm.
GV hướng dẫn thêm cách khác: (a + b + c)2
=[(a + b) + c]2 =(a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac.
GV tương tự cho HS về nhà làm câu b/ c/.
HĐ1 : Áp dụng các hằng đẳng thức.
HS : đọc đề bài 16 tr 11
- 2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a ; c
HS2 : câu b ; d
1 vài HS khác nhận xét và sửa sai nếu có.
HS : suy nghĩ ...
-Bình phương của một tổng.
HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS lên bảng áp dụng hằng đẳng thức:
b/ Bình phương của 1hiệu.
c/ Hiệu hai bình phương. 
HS hoạt động nhóm để tìm ra cách làm; Sau đó đại diện nhóm có thể nêu: 
(a + b + c)2
= (a + b + c). (a + b + c)
= a2 + ab + ac + ab + b2 + bc + ac + bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac.
Bài tập 16 tr 11/ SGK :
a) x2 + 2x + 1 
= x2 + 2.x.1 + 12 = (x + 1)2
b) 9x2 + y2 + 6xy 
= (3x)2 + 2.3xy + y2
= (3x + y)2
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
= (5a)2 - 2.5a.2b + (2b)2 
= (5a - 2b)2
d) x2 - x + 
= x2 -2.x.+ ()2
= (x - )2
 Bài tập 22 tr 12 :
a) 1012 = (100 + 1)2
	 = 10000 + 200 + 1
	 = 10201 
b) 1992 = (200 - 1)2
	 = 40000 - 400 + 1
	 = 39601
c) 47 . 53 = (50 - 3)(50+3)
= 502 - 32 = 2500 - 9
= 2491
Bài 25tr.12- SGK:
(a + b + c)2 =(a + b) + c]2 =(a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac.
9’
HĐ2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức. 
 Bài 23 tr 12 :GV đưaài lên bảng phụ.
GV gợi ý chứng minh :
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
 GV: Phương pháp:
- Biến đổi: vế trái bằng vế phải; hoặc vế phải bằng vế trái; hoặc cả hai vế cùng bằng một biểu thức thứ ba.
GV: Vậy ở câu a/ ta biến đổi như thế nào thuận tiện hơn?
GV: Như vậy: 
(a - b)2 + 4ab = ?
Hãy thu gọn tiếp:
a2 - 2ab + b2 + 4ab = ?
 a2 + 2ab + b2 = ?
- Tương tự gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu c/m : 
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
GV cho biết: Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, cần ghi nhớ để áp dụng trong các bài tập sau.
Áp dụng, tính :
a) (a - b)2 biết :
a + b = 7 ; ab = 12
GV Ta có thể tính như thế nào?
GV làm mẫu câu a/.
Sau đó gọi một HS lên làm câu b/
- GV nhận xét và sửa sai.
HĐ2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức. 
HS : cả lớp đọc đề bài và suy nghĩ...
HS: Biến đổi vế phải bằng vế trái.
HS: = a2 - 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2
- 1HS khá, giỏi lên bảng giải.
HS khác nhận xét và bổ sung.
HS: áp dụng vào kết quả c/ minh trên để tính.
1 HS lên làm câu b/
 Bài 23 tr 12-SGK :
a) (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
Ta có : (a - b)2 + 4ab
= a2 - 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
(bằng vế trái)
đpcm.
b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Ta có : (a + b)2 - 4ab
= a2 + 2ab + b2 - 4ab
= a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
(bằng vế trái)
Áp dụng:
a) (a - b)2 =(a + b)2 - 4ab 
= 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1
b) (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
 =202 + 4.3 = 400 + 12 
 = 412	
6’
HĐ 3 : Tính giá trị biểu thức :
 Bài 24 tr 12 :
49x2 - 70x + 25
Hỏi : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta phải làm gì?
Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào ?
- Gọi 1 HS thực hiện. 
- Cho cả lớp nhận xét.
HS ghi đề bài.
- Trả lời : Biến đổi đưa về dạng hằng đẳng thức đáng nhớ (A - B)2.
1 HS thực hiện.
- 1 vài HS khác nhận xét.
 Bài 24 tr 12 :
Ta có : 49x2 - 70x + 25
= (7x)2 - 2.7x.5 + 52
= (7x - 5)2
a) x = 5 ta có:
(7x - 5)2 = (7.5- 5)2 = 900
b) x = ta có :
(7x - 5)2 = (7. - 5)2 = 16
2/
HĐ 4: Củng cố
Gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học (phát biểu thành lời và nêu công thức).
HS : Phát biểu thành lời và ghi công thức 3 hằng đẳng thức đã học. 
4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) 
 - Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
- Giải các bài tập 11, 12, 13,ø 14 tr 4 SBT.
- Xem trước §4.
 RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 7/9/2008 
Tiết: 06 §4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(tt)
I. MỤC TIÊU :
 - Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. 
 - Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
 - Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ.
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1ph) : 	 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (6ph) : 
HS1 :	- Viết công thức hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
	- Tính : (a + b) (a + b)2 . Đáp số :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2 : 	- Viết công thức hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.
	- Tính : (a - b) (a - b)2 . Đáp số : a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta nghiên cứu hai hằng đẳng thức tiếp theo
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
5’
HĐ 1 : 4/ Lập phương của một tổng.
- Hỏi : Từ kết quả của bài
(a + b) (a + b)2 tức bằng 
 (a + b)3
kiểm tra HS1, hãy rút ra kết quả của (A + B)3
Hỏi : Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
- Dựa vào bài kiểm tra HS trả lời. 
- HS ghi :
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
HS : Lập phương của một tổng hai biểu thức bằng lập phương của biểu thức thứ nhất, cộng ba lần tích bình phương của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phuơng biểu thức thứ hai, cộng lập phương biểu thức thứ hai.
4. Lập phương của một tổng :
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
6’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc :
GV cho HS áp dụng tính 
(x + 1)3
(2x + y)3
GV làm mẫu câu a/ theo từng bước.
- Gọi 1 HS lên làm câu b/
GV nhận xét và sửa sai.
HS theo dõi.
1 HS lên làm câu b/
 Áp dụng :
a) (x + 1)3
= x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1
b) (2x + y)3
=(2x)3+3(2x)2.y+3.2xy2+y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
15’
HĐ 3 : Lập phương của một hiệu :
GV yêu cầu HS tính :
(a - b)3 = [a + (-b)]3
GV yêu cầu so sánh kết quả với bài kiểm tra HS2.
- Tương tự với A ; B là các biểu thức ta có : 
(A - B)3 = ?
GV yêu cầu HS viết tiếp để hoàn thành công thức.
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời. 
- GV cho HS áp dụng: tính 
a) (x - )3
GV hướng dẫn HS làm :
(x - )3= 
x3- 3x2. + 3x.- 
= x3 - x2 + x - 
b) Tính (x - 2y)3
Hỏi : cho biết biểu thức thứ nhất ? biểu thức thứ hai?
GV yêu cầu HS thể hiện từng bước theo hằng đẳng thức. 
GV treo bảng phụ
câu c:Khẳng định nào đúng:
a) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
b) (x - 1)3 = (1 - x)3
c) (x + 1)3 = (1 + x)3
d) x2 - 1 = 1 - x2
e) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9
Hỏi : Em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 ; của (A - B)3 với (B - A)3
GV nêu lưu ý cho HS
GV:So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức (A + B)3 và (A – B)3 em có nhận xét gì?
HS : cả lớp tính ra giấy nháp
HS : Hai cách làm đều cho kết quả :
(a-b)3= a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
HS ghi tiếp :
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
HS: Lập phương của một hiệu hai hai biểu thức bằng lập phương của biểu thức thứ nhất, trừ ba lần tích bình phương của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phuơng biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai.
HS : theo dõi GV hướng dẫn
HS : Cả lớp làm vào vở
- Trả lời : A = x ; B = 2y
1HS lên bảng trình bày cách giải.
1 vài HS khác nhận xét.
HS : trả lời miệng
a) Đúng, vì bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. A2 = (-A)2
b) Sai, vì lập phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau. A3 = -(-A)3
c) Đúng, vì x + 1 = 1 + x
(theo tính chất giao hoán)
d) Sai, hai vế là hai đa thức đối nhau. x2 - 1 = -(1 - x2)
e) Sai, vì (x - 3)2
 = x2 - 6x + 9
- Trả lời : 
(A - B)2 = (B - A)2
(A - B)3 = -(B - A)3
HS: Biểu thức khai triển cả hai hằng đẳng thức này đêù có 4 hạng tử (trong đó lũy thừa của A giảm dần, lũy thừa của B tăng dần)
- Ở hằng đẳng thức bình phương của một tổng, có 4 dấu đều là dấu “+”, còn đẳng thức lập phương của một hiệu, các dấu “+”, “-’’ xen kẽ nhau. 
5. Lập phương của một hiệu :
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có :
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
Áp dụng :
a) (x - )3
= x3 - 3x2. + 3x.- 
= x3 - x2 + x - 
b) (x - 2y)3
=x3-3x2.2y+3x(2y)2-(2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
Lưu ý : 
1) (A - B)2 = (B - A)2
2) (A - B)3 = - (B - A)3
3) (A +B)3 = (B + A)3
4) A2 - B2 = - (B2-A2)
11’
HĐ 4 : Củng cố :
 Bài tập 26 tr 14 :
a) (2x2 + 3y)3; b) (x - 3)3
GV cho cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm đồng thời cùng một lúc.
- Gọi HS nhận xét.
Bài tập 29 tr 14 SGK :
GV treo bảng phụ ghi đề bài 24 tr 14.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm.
GV cho lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
- 1 vài HS khác nhận xét và bổ sung.
HS : hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày bài làm.
N. x2 - 3x2 + 3x - 1
U. 16 + 8x + x2
H. 3x2 + 3x + 1 + x3
Â. 1 - 2y + y2
 Bài tập 26 tr 14 :
a) (2x2 + 3y)3= (2x2) + 3.(2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
b/ (x - 3)3= 
(x)3 - 3.(x)2.3 + 3.x.32 - 33
= x3 - x2 + x - 27
 Bài tập 29 tr 14 SGK :
(x - 1)3
(x + 1)3
(y - 1)2
N
H
Â
(x - 1)3
(1 + x)3
(1 - y)2
N
H
Â
(x +4)2
U
4. Hướng dẫn về nhà(1ph)ø :
 - Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ.
- Làm bài tập 27 - 28 tr 14 SGK ; bài 16 tr 5 SBT
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 8 4 cot cu the.doc