Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hòa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hòa

1.Một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đơn thức.Hãy cho VD về đơn thừ một biến

2. một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đa thức ?

Hãy cho VD về đa thức một biến,đa thức hai biến

3.Tính

5x .3x2

(-2x3).5x

(-1/2x2).(-6x3 y )

GV :chốt lại các vấn đề

Đơn thúc ,đa thức, nhân hai đơn thức HS lên bảng và trả lời và cho ví dụ

HS1:1a

 HS 2 1b

Hs trả lời

cả lớp nhận xét

HS2 thực hiện phép toán

ghi bảng

5x .3x2

(-2x3).5x

(-1/2x2).(-6x3y)

 GV : đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2

GV : cho học sinh làm ?1 sgk/ trang4

GV cho học sinh nhận xét

GV:trình bày cách thực hiện biện pháp nhân đơn thức 5x với đa thức

 3x2-4x + 1 như SGK(ghi bảng)

-GV nói: đa thức

15x3-20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1

-GV hỏi: vậy muốn nhân một đơn với một đa thức ta phải làm như thế nào?

-GV chót lại: phát biểu quy tắt và viết CT lên bảng HS:làm ?1 theo các y/c

.1 HS:lên bảng làm bài

.HS nhận xét bài làm trên bảng

HS phát biểu.

HS nhắt lại quy tắc.

 

doc 12 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tiết 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn 4/9/2007
Ngày giảng 10 /9/2007
A.MỤC TIÊU: Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
 Học sinh thực thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV :Bảng phụ , giấy màu
HS: bảng nhóm
C ;Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
1.Một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đơn thức.Hãy cho VD về đơn thừ một biến
2. một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đa thức ?
Hãy cho VD về đa thức một biến,đa thức hai biến
3.Tính
5x .3x2 
(-2x3).5x
(-1/2x2).(-6x3 y )
GV :chốt lại các vấn đề
Đơn thúc ,đa thức, nhân hai đơn thức
HS lên bảng và trả lời và cho ví dụ
HS1:1a 
 HS 2 1b
Hs trả lời 
cả lớp nhận xét
HS2 thực hiện phép toán 
ghi bảng
5x .3x2 
(-2x3).5x
(-1/2x2).(-6x3y)
VD : về đơn thức 2xy2 
VD; về đa thức 2x5 +x4 -1/2x3 -x +1
VD: về đa thức hai biến
5 xy3+2xy -5
Tính 
5x .3x2 =15x2
(-2x3).5x = -10 x4
(-1/2x2).(-6x3 y) = 3x 5y
 GV : đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2
GV : cho học sinh làm ?1 sgk/ trang4
GV cho học sinh nhận xét
GV:trình bày cách thực hiện biện pháp nhân đơn thức 5x với đa thức 
 3x2-4x + 1 như SGK(ghi bảng)
-GV nói: đa thức 
15x3-20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1
-GV hỏi: vậy muốn nhân một đơn với một đa thức ta phải làm như thế nào?
-GV chót lại: phát biểu quy tắt và viết CT lên bảng 
HS:làm ?1 theo các y/c
.1 HS:lên bảng làm bài 
.HS nhận xét bài làm trên bảng
HS phát biểu...
HS nhắt lại quy tắc.
?1 trang 4 SGK
5x.(3x2-4x+1)=
 =5x.3x2-5x.4x+5x
 =15x3-20x2+5x
Qui tắc SGK trang 4
Công thức :
 A(B+C+D)= AB+AC+AD
(A,B,C,D, là các đơn thức)
HĐ 3: Áp dụng
GV:bảng phụ 2 
(ghi ví dụ mới và lời giải mẫu):SGK
-GV(lưu ý cho HS về cách viết các phép tính )
Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau,các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong ngoặc tròn(...)
HS ghi ví dụ & l
làm mẫu vào vở
Ví dụ : làm tính nhân
(-2x3 ). (x2 +5x- )=
=(-2x3 ). x2 +(-2x3 ).5x+(-2x3 )(- )
= -2x5 -10x4 +x3
HĐ4: luyện tập tại lớp
GV ghibảng ?2 và cho học sinh làm
GV cho học sinh nhận xét 
GV: cho hs làm ?3 theo nhóm
GV: có thể gợi ý công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học: diện tích hình thang bằng nữa tổng hai đáy nhân vơi chiều cao
 S =(a+b) h
GV:cho đại diện 1nhóm lên bảng & báo cáo kq
GV: chốt lại vấn đề :viết biểu thức và cho đáp số diện tich vườn hình thang
GV: cho hs làm bt 2a trang 5 SGK
GV : choi hs làm bt 3a trang 5 SGK
GV :hướng dẫn thực hiện phép nhân, rút ra vế trái của đẳng thức để đưa về bài toán tìm x ở dạng đơn giản
1 HS lên bảng thực hiện
học sinh còn lại làm vào vở 
Hs nhận xét lời giải của bạn và sửa sai nếu có .
HS hoạt động nhóm làm ?3 (trang 58 SGK)
HS 1nhóm đại diện báo cáo
HS lên bảng làm BT1a,c (SGK trang 5)
 HS1:bt1a
 HS2 : bt1c
HS cả lớp làm BT vào vở
HS nhận xét & sửa sai nếu có
HS làm 2a /5 SGK
1HS lên bảng giải
HS cả lớp nhận xét
HS làm bt3a/5 SGK
?2/58 SGK làm tính nhân 
(3x3y- x2+ xy).6 xy3
lời giải 
(3x3y- x2 +xy).6xy3=
=3x3y.6xy3 -x2.6xy3+xy.6xy3
=18x4y4-3x3y3+x2y4
?3/ trang5 SGK
Biểu thức tính diện tích hình thang là 
S=[(5x+3)+(3x+y)].2y=
=8xy2+y2+3y
Với x=3 ,y=2 thì S = 58(m2)
Bài tập 1a,c(58/SGK)
a./ x2(5x3-x-)
 =x2.5x3-x2.x -x2
5x5-x3-x2
b/ (4x3-5xy3+2x)(-xy) 
 =4x3.(-xy) -5xy3.-(xy) +2x (-xy) =-2x4y+x2y4 -x2y.
Bài tập 2a/5/SGK
Ta có x(x-y) +y(x+y) =x2-xy +yx+y2 = x2+y2
Thay x= -6, y=8 
thì x2+y2 =(-6)2+82=100
Bài 3a/5. SGK
KQ : x=2
HĐ5 :Hướng dẫn về nhà
Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Bài tập1b,2b,3b,5,6 /SGK ; Bài 5 /3 toán 8 tập 1
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 1 
Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn /9/2007
Ngày giảng /9/2007
A.MỤC TIÊU: 
Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá 3 hạng tử,chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức,chỉ thực hiện được nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
B Chuẩn bị của GV và học sinh
GV: BẢNG PHỤ 
HS : bảng nhóm 
C Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
GV ; đưa ra bài kiểm tra trên bảng phụ
Làm tính nhanh 
2x(3x-x+)
(3x2-5xy+y2).(-2xy)
GV cho học sinh nhận xét
GV chốt lại các ý chính khi nhân đơn thức với đa thức 
QT:
Dấu của tích của hai đơn thức
học sinh làm theo 
 yêu cầu GV 
hS1 : lên bảng trả lời
thực hiện phép tính 
HS còn lại làm phép 
tính vào vở bài tập.
HS nhận xét
a) 2x (3x3-x+) 
= 2x .3x3 + 2x .(-x) +2x..
=6x4 - 2x2 +x
b)( 3x2 -5xy + y2) .(-2xy)
= 3x2 .(-2xy) + (-5xy) .(-2xy) + y2 .(-2xy)
= -6x3y + 10x2y2 - 2xy3 
GV Giới thiệu bài mới:"Nhân đa thức với đa thức " HĐ2 : Qui tắc 
GV nêu VD SGK-ghi bảng
*Theo em muốn nhân hai đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
GV cho học sinh đọc gợi ý SGK
GV cho một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Lưu ý nhớ thu gọn các hạng tử đồng dạng của đa thức đồng dạng 
*đa thức 6x3 -17x2+11x-2 là tích của hai đa thức(x- 2) và (6x2-5x +1)
*Qua việc thực hiện phép nhân hai đa thức trên , em nào có thể phát biểu QT nhân đa thức với đa thức ?
GV chốt lại và nêu QT
GV: cho học sinh nhận xét lời giải của bạn học sinh lên bảng chữa sai sót (nếu có)
HS ghi bài vào vở
HS suy nghĩ và phát biểu 
HS đọc SGK
1HS lên bảng trình baỳ lời giải 
HS nhận xét
HS trả lời qui tắc
HS nhắc lại vài lần QT
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
Vd: nhân đa thức x-2 với 
đa thức 6x2 -5x+1.
Lời giải: xem SGK
Quy tắc:SGK/7
 GV: đưa bảng phụ có ghi bài giải mẫu bài tập ?1: (xy -1).(x3-2x-6)=
=xy .(x3-2x-6)- 1.(x3-2x-6) =
=xy .x3-xy .2x -6xy .--x3+2x+6
=x4y -x3y-3xy-x3+2x+6
 GV cho học sinh tự đọc phần chú ý SGK .Tìm hiểu xem người ta thực hiện phép nhân hai đa thức ở VD đầu tiên trình bày theo cột dọc như thế nào?
GV: đưa phép nhân hai đa thức ở VD đầu tiên theo cột dọc trên bảng 3 và trình bày như SGK
Lưu ý phải sắp xếp hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến
đặt đa thức ít hạng tử ở dòng thử hai
HS làm ? 1 cá nhân .
1 HS lên bảng thực hiện
HS còn lại làm bài tại chỗ
HS nhận xét
 HS đọc SGK rồi phát biểu
HS lên bảng 
HS1 làm câu a
HS2 làm câu b
HS còn lại làm cả hai câu vào vở
HS nhận xét
?1 SGK: 
Nhân đa thức xy -1 với đa thức 
x3 - 2x -6
.
Lời giải 
(xy -1).(x3-2x-6)=
=xy .(x3-2x-6)- 1.(x3-2x-6) =
xy .x3-xy .2x -6xy -x3+2x+6
=x4y -x3y-3xy-x3+2x+6
Chú ý:SGK
HOẠT ĐỘNG3 : LUYỆN TẬP ÁP DUNG
GV cho HS làm ?2 (GV ghi bảng ?2)
yêu cầu câu a trình bày theo cột dọc,
 câu b trình bài theo cột ngang
*cho HS nhận xét lời giải của hai bạn và sửa sai sót nếu có 
gv chốt lại ; đối với phép nhân hai đa thức một biến các em có thể trình bày một trong hai cách đối với phép nhân hai đa thức có nhiều biến thì không trình bày theo cách 2
GV: cho HS làm ?3 theo nhóm
GV : cho một nhóm đại diện báo cáo 
*Lưu ý có thể tính S bằng hai cách
cách1 : Rút gọn biểu thức rồi thay số
cách 2 : thay số rồi tính
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức,khi cho giá trị của biến ta phải lựu chọn cách tính ( bằng cách biến đổi biểu thức ) sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS hoạt động nhóm làm ?3
 Ghi lời giải lên bảng phụ nhóm
đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả
?2.làm tính nhân:
(x-3).(x2 +3x-5)
(xy-1).(xy+5)
?3.biểu thức tính 
S = (2x+y).(2x-y)
S = 4x2 -y2
với x=2,5m,y=1m ta 
tính đo:
S = 4.(2,5)2-12 = 25-1=24 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Đọc sgk . H oc thuộc QT 
 Làm cácbài tập7,8,9,/8 .SGK ; HS khá giỏi làm bài tập 8,9,10/4.SGK
TUẦN 2 
Tiết 3
LUYỆN TẬP
 Ngày soạn 16 /9/2007
 Ngày giảng 17 /9/2007
A.MỤC TIÊU: Cũng cố kiến thức về các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức ,đa thức với đa thức . Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức ,đa thức
B Chuẩn bị 
GV SGK ,bảng phụ ; HS Bảng nhóm
C :TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
 GV nêu yêu cầu kiểm tra 
Phát biểu QT nhân đa thức với đa thức
Làm tính nhân (x-5).(x2+5x+25)
a. ( x2y2-xy+2y).(x-2y)
b. (x2-xy+y2).(x+y) ; c) (x2+xy+y2).(x-y)
GV cho HS nhận xét KQ 3HS vừa làm
Em nào có thể đọc ngay KQ phép nhân
(5-x).(x2+5x+25) ?
3HS lên bảng làm
 HS1 câu1
HS2 câu2a
HS3 câu 2b,c
 HS nhận xét
 (đổi dấu KQ câu1)
 Chu ỷ : Với A ; B là hai đa thức . ta có 
-A.B = -(A.B)
HĐ2 : LUYỆN TẬP
Cho hs làm bài tập 10 SGK 
GV ghi đầu bài lên bảng
GV cho HS nhận xét
GV nhận xét và sữa sai sót ( nếu có)
GV Khi thay (x-5) bởi (5- x) thì KQ câu a như thế nào
GV cho HS làm bài tập 11/8 SGK
 Ghi đầu bài lên bảng
Yêu cầu : thực hiện phép tính rút gọn biểu thức đã cho
GV sau khi rút gọn biểu thức ,KQ là hằng số nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Cho Hs làm bài 14/9 /sgk
Đề bài trên bảng phụ
 GV :đặt câu hỏi gợi ỷ Trong tập hợp N số chẵn được viết dưới dạng tổng quát ntn ?
Theo đề bài ta có đẳng thức nào
HS lên bảng
 HS1 :câu a
 HS2 câu b
 HS còn lại làm vào vở bài tập
 HS nhận xét
(đáp)
- (x3 -x2+ x-15)
HS làm bàitập 11/8
1HS lên bảng thực hiện
HS còn lại làm vào vở
Cả lớp nhận xét bài làm của hs trên bảng
HS hoạt động nhóm làm bài tập 14/9
Bài 10/ SGK
Thực hiện phép tính 
a. (x2-2x +3) (x-5)= KQ:x3 -x2+ x-15
b. (x2 - 2xy+y2).(x-y)=
KQ :x3-3x2y+3xy2-y3 
Bài 11/8 Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x
(x-5).(2x+3)-2x(x-3)+x+7=
=... =-8
Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến x
Bài 14/9
gọi 3 số chẵn liên tiếp là 
2a, 2a+2, 2a+4, với a thuộc N
Ta có .(2a+2).(2a+4) -2a.(2a+2)=192
a+1=24 => a=23
Vậy ba số chẵn liên tiếp là
46 ; 48 ; 50
HĐ3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm bài tập 12; 13; 15;/8,9
Bài tập cho hs giỏi 1./ Chứng minh với mọi a nguyên thì a.(a+2)-(a-7).(a-5) chia hết ho 7
 2./ cho a+b+c=0 Chứng minh a3+a2c-abc+b2c+b3=0
Rút kinh nghiệm 
TUẦN 2 
Tiết 4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
 Ngày soạn 16 /9/2007
 Ngày giảng /9/2007
A.MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được các các hằng đẳng thức bình phương một tổng , bình phương một hiệu ,hiệu hai bình phương 
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí
B Chuẩn bị 
GV SGK ,bảng phụ
HS Bảng nhóm
C :Tiến trình giờ dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
GV ghi bài tập lên bảng .Gọi hai HS lên bảng giải
GV Phép nhân hai đa thức ở bài tập 15 có gì đặc biệt
GV vậy có cách nào để ghi ngay được kết quả của phép nhân các đa thức ở bài 15 không?
Muốn làm được điều đó chúng ta phải vận dụng các hằng đẳng thức vào bài học
HS1 câua
HS2 câu b
Đó là phép nhân hai thừa số giống nhau, mỗi đa thức là tổng (hiệu ) của hai hạng tử
Bài 15 SGK
(xy+y).(xy+y)=
(xy-y).(xy-y)=
HĐ2: Bình phương một tổng
GV Nói và ghi bảng
 Với hai số a,b bất kì. Hãy thực phép tính (a+b).(a+b)= ?
GV ghi bảng (a+b).(a+b)=a2+2ab+b2
Em nào có thể diễn tả bằng lời......
GV ( chốt lại): bình phương một tổng.hai số bằng bình phướngố thứ nhất cọng với hai lần tích số thứ nhất với số thứ hai
GV Treo bảng 1 hình 1 SGK và giải thích như SGK
GV Đưa công thức với A,B là những biểu thức.-ghi bảng.--Yêu cầu HS phát biêủ bằng lời
GV chốt lại như phần a,b là hai số
GV treo bảng phụ 2 ( ghi bài tập áp dụng)
GV ghi kết quả lên bảng
Lưú y ở câu b: viết 6 dưới dạng 2.3 từ đó tìm ra số thứ hai
Câu c 51 =50+1
 301=300+1 
HS Thực hiện phép tính
1 HS lên bảng tính
HS đọc kết quả
HS nhắc lại
HS phát biểu bằng lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS1 câu a
HS2 câu b
HS3 câu c
 Với hai số a,b bất kì. Hãy thực phép tính (a+b).(a+b)=?
Ta có (a+b).(a+b)=a2+2ab+b2
Với A,B là các biểu thức ta có hằng đẳng thức
(A+B)=A2+2AB+B2
Áp dụng
(a+1)2=a2+2.a+12
x2+6x +9= x2+2.x.3+32
=(x+3)2
512=( 50+1) =502+2.50+12
2500+100+1=2601
3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12
=90000+600+1=90601
HĐ3 : Bình phương một hiệu
 Nói và ghi bảng,Tinh(a-b)2 bằng hai cách
C1 : nhân thông thường
C2 : Viết (a-b)2 =[a +(-b)]2
Dùng hằng đẳng thức
GV : nhận xét cả hai cách đều cho một kết quả a2+2ab+b2 ghi bảng
GV: em nào có thể phát biểu bằng lời CT trên 
GV: chốt lại phát biểu bằng lời
 Treo bảng phụ 3 ghi bài tập áp dụng
GV: (x-)2 
HS hoạt động nhóm
5 nhóm làm C1
5 nhóm làm C2
2HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bài KQ ?
HS phát biểu
HS làm bài tập áp dụng
đứng tại chỗ trả lời kết quả
Tính (a-b)2 bằng hai cách
C1 : nhân thông thường
C2 : Viết (a-b)2 =[a +(-b)]2
Dùng hằng đẳng thức
Áp dụng
a) (x-)2=x2-2..x+()2=
= x2-x+
b).(2x-3y)2=(2x)2+2.2x.3y+(3y)2
=4x2+12xy+9y2
 992=(100-1)2=1002-2.100.1+12=10000-200+1=9801
HĐ4 HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG
GV Nói và ghi bảng ?5 SGK
GV Ghi bảng CT
Em nào có thể diễn đạt công thức bằng lời
GV chốt lại các ý
Hiệu hai bình phương của mỗi số a2-b2
Hiệu hai bình phương của mỗi biểu thứcA2-B2
(a-b)2 đọc là bình phương một hiệu
a2-b2 Đọc là hiệu hai bình phương
HJS thực hiện phép tính vào vở 
 1HS đọc kết quả
HS phát biểu bằng lời
HS áp dụng vào vở .rồi đọc KQ
Với hái số a,b tuỳ ý thực hiện phép tính (a+b).(a-b)
(a+b).(a-b)=a2-b2
Hay a2-b2= (a+b).(a-b)
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
 ta có (A+B).(A-B)=A2-B2
áp dụng
(x+1).(x-1)=x2-1
(x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=x2-4y2
56.64=(60-4).(60+4)=
602-42=3584
HĐ5 : Luyện tập - cũng cố
GV treo bảng phụ 5 ghi ?7
GV chốt lại và ghi bảng
HS quan sát ?7 
 suy nghĩ rồi trả lời
Cả hai bạn đều đúng
(x-5)2=x2-10x+25
 (5-x)2 =x2-10x+25
Từ đó ta có (a-b)2 = (b-a)2 
HĐ6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Diễn đạt bằng lời các hằng đẳng thức (1),(2),(3) . Viết các hằng đẳng thức theo hai chiều ; xuôi và ngược
Làm bài tập 16,17,18 /SGK
 Xét xem hai công thức sau : công thức nào đúng ,công thức nào sai
A2-B2=(A-B).(A+B) ; A2-B2=(B+A).(B-A)
Rút kinh nghiệm 
TUẦN 3
Tiết 5
LUYỆN TẬP 
 Ngày soạn /9/2007
 Ngày giảng /9/2007
A.MỤC TIÊU:
Cũng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. bình phương một tổng ,bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương
Học sinh vận dụng, thực hiện thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
B Chuẩn bị 
GV SGK ,bảng phụ
HS Bảng nhóm
C :Tiến trình giờ dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
GV (đưa đề bài kiểm tra lên bảng )
1)Hãy gạch chéo vào ô thích hợp trong bảng sau:
 TT Công thức đ , s 
 1. a2-b2 = (a+b).(a-b)
 2. a2-b2 = (b+a).(b-a)
 3 .(a-b)2 = a2-b2
 4. (a+b)2 = a2+b2
 5. (a+b)2 = 2ab+a2+b2
 2).Áp dụng : a)tính (2x-1)2
 b)(1+x).(1-x) ;
c)Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương:
x2+2x+1
GV nhận xét -sửa sai
HS làm theo GV vào vở bài tập
HS:Lên bản làm 
1 Kết quả
đúng
sai
sai
sai
đúng
HS lên bảng giải bài tập 
 cả lớp nhận xét 
2)
a) (2x-1)2
 = (2x)2-2.2x.1+12 
 = 4x2-4x+1
b) (1+x).(1-x) = 12-x2 
 = 1-x2 
c)x2+2x+1= x2+2.x.1+12
= (x+1)2 
HĐ2:Tổ chức giải bài tập ra về nhà
GV: Đưa bài tâp 17 SGK lên bảng phụ hai
GV: Gọi một HS lên bản trình bày
Bài làm ở nhà.
GV chốt lại và ghi bảng
Cho HS tính
152,452,552,852,952 
GV:Trong thực tế người ta chỉ tính nhẩm với các số có số chục nhỏ hơn 10
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bài 
lời giải ở nhà
Trình bày chứng minh công thức 
(10a+5)2 100a(a+1)+25
Nêu QT tính nhẩm
(10a+5)2
* Tính tích a.(a+1)
*Viết thêm 25 vào bên phải
Bài 17.SGK
Tacó 100a(a+1)+25=
100a.a+100a+25 =(10a)2+2.10a.5+52=
(10a+5)2
Vậy (10a+5)2=100a(a+1)+25
QT : Tính nhẩm số có tận cùng bằng 5
*Tính tích a.(a+1) Với a là chữ số hàng chục
*Viết thêm 25 vào bên phải
Áp dụng
352=1225
752=5625
HĐ3 LUYỆN TẬP
GV cho hs làm bài 20 SGK
Và ghi bảng đề bài
Cho HS thảo luận nhóm
GV chốt lại và ghi bảng
Cho hs sinh làm bài 21
Lưu ý:
*Ta phải viết biểu thức về dạng 
 A2 ±2AB+ B2
*ở Câu b ,Nếu đặt 2x+3y=X thì biểu thức đã cho có dạng X2+2X+1=(X+1)2
Em nào có thể nêu được một đề bài tương tự cho cả lớp giải
GV: Xem xét đề bài của HS cho cả lớp làm
Cho HS làm bài 22( làm nhóm)
GV cho hs các nhóm nhận xét
GV nhận xét và cho điểm
Cho HS làm bài 23/SGK( ghi đề bài lên bảng phụ 3)
Gợi ý : Để chứng minh một đẳng thức A=B Ta có thể làm hai cách 
C1 Biến đổi A=B hoặc B=A
C2 Nếu A-B=0 thì A=B
GV chốt lại ghi bảng
Cho 2HS lên bảng giải áp dụng
HS thảo luận nhóm.
Đai diện nhóm trả lời
Hs các nhóm khác nhận xét
1HS đọc bài 21/SGK
HS! Lên bảng làm câu a
HS2 lên bảng làm câu b
HS nhận xét
HS suy nghĩ và đọc đề bài của mình
HS làm nhóm bài 22
Ghi lời giải lên bảng phụ nhóm
Nhóm nào làm nhanh được treo bảng phụ nhóm lên bảng
HS cả lớp nhận xét 
HS làm bài 23/SGK
HS ghi đề bài và làm bài tại chỗ
2hs lên bảng chứng minh hai đẳng thứưc HS1 chứng minh
(a+b)2= (a-b)2+4ab
HS2
(a-b)2= (a+b)2-4ab
HS3 áp dụng a
HS4 áp dụng b
Bài 20 Nhận xét sự đúng sai của KQ sau
x2+2xy +4y2 =(x+2y)2
Đẳng thức trên sai.Vì
(x+2y)2=x2+4xy + 4y2
khác x2+2xy +4y2 
Bài 21 /SGK
a/ 9x2--6x+1==
=(3x-1)2
b/.(2x+3y)2=+2.(2x +.3y)+1
=(2x+3y+1)2
Bài 22/SGK
1012=(100+1)2=1002+2.100+1
=... =10201
1992=(200-1)2=2002+2.200.1+1
=..... =39601
47.53=(50-3).(50+3)
=................... =2491
Bài23/SGK
Ta có 
VP :(a-b)2+4ab = 
 a2-2ab+b2+4ab=
a2+2ab+b2=(a+b)2=VT
 Vậy (a-b)2+4ab = (a+b)2
VP :(a+b)2--4ab = 
 a2+2ab+b2-4ab=
a2-2ab+b2=(a-b)2=VT
 Vậy (a+b)2-4ab = (a-b)2=VT 
Áp dụng:
 Với a+b=7 ,a.b=12
(a-b)2= (a+b)2-4ab=72-4.12=1
Vớia+b=7;ab=3
a+b)2= (a-b)2+4ab=202+4.3=413
HĐ4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Bài tập 24,25.sgk
GỢI Ý : bài 24 :Viết biểu thức 49x2-70x+25 về dạng biểu thức của một hiệu rồi đi tính giá trị
 Baìi 25 (a+b+c)2= [(a+b)+c]2. rồi dùng hằng đẳng thức bình phương một tổng
HS khá giỏi làm bài tập 14,15,sách bài tập
TUẦN 3
Tiết 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (t.t) 
 Ngày soạn 23 /9/2007
 Ngày giảng /9/2007
A.MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được các các hằng đẳng thức lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu ,
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập , tính hợp lí
B Chuẩn bị 
GV SGK ,bảng phụ
HS Bảng nhóm
C :Tiến trình giờ dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
GV ghi bài tập lên bảng .Gọi hai HS lên bảng giải
GV CHO hs nhận xét
GV nhận xét cho điểm
 Giới thiệu vào bài mới
2HS lên bảng giải bài tập
HS1 câu 1
HS2 câu 2 
Bài 25/12
HĐ2 LẬP PHƯƠNG MỘT TỔNG
GV treo bảng phụ1
:(a +b).(a+b)2 ta có thể viết ntn?
 Vậy(a+b)3=?
Gv nói và ghi bảng 
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
:(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3
Em nào có thể phát phát biểu đảng thức bằng lời
 GV ghi áp dụng SGK lên bảng cho HS làm
Gv nhận xét và lưu ý HS
*Xác định câu a,, A là x ;B là 1
câu b; A là 2x ,B là y
HS thực hiện phép tính
1.HS:Lên bản tính 
HS:(a +b).(a+b)2
 = (a+b)3 
HS:(a+b)3 = 
a3 +3a2b+3ab2+b3
HS phát biểu ?...
HS phát biểu
HS làm áp dụng tại chỗ
HS1 câu a
HS2 câu b
HS nhận xét
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Tính :(a +b).(a+b)2
 với a,b tuỳ ý
Ta có: 
:(a+b)3 = a3 +3a2b+3ab2+b3
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
:(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3
áp dụng 
 a.:(x+1)3 =? b. (2x+y)3 =?
Giải
a.: (x+1)3 = x3 +3x2+3x+1
:b. (2x+y)3 =
(2x)3 +3(2x)2y + 3.2x.y2+y3=
8x3 +12x2y +6x.y2+y3
HĐ3 LẬP PHƯƠNG MỘT HIỆU
GV Nêu bài tập và tính 
(a-b)3 bằng hai cách
C1 : (a-b)3 = (a -b).(a-b)2
C2 : (a-b)3 =[a + (-b)] 2Dùng hằng đẳng thức
GV nhận xét
Với hai cách làm trên ghi 
:(a-b)3 = a3 -3a2b+3ab2-b3
GV giới thiệu hằng đẳng thức
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
:(A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3
Em nào có thể phát phát biểu đảng thức bằng lời
 GV ghi áp dụng SGK lên bảng cho HS làm
GV nhận xét và lưu ý HS
Về dấu các hằng đẳng thức khi tính:(A-B)3 
Dấu trừ đứng trước luỹ thừa bậc lẻ
của B
 HS hoạt động nhóm làm ?3
5 nhómlàm ? 1
nhóm làm ?2
ghi lời giải lên
bảng phụ nhóm
hai nhóm trình bài KQ treo bảng phụ
HS nhận xét
HS giải áp dụng a,b
HS1 giải câu a
HS2 giải câu b
HS NHẬN XÉT
với a,b là hai số tuỳ ý
Ta có: 
:(a-b)3 = a3 -3a2b+3ab2--b3
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
:(A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3
Áp dụng Tính
a.(x- )3 ; b..(x-2y)3
Giải
(x- )3=
x3-3.x2-+3x ()2- ()3 =
x3-.x2- +x- ()3 
b. (x-2y)3=
x3-3.x22y+3x(2y)2+(2y)3
HĐ4 LUYỆN TẬP -CŨNG CỐ
GV đưa bảng phụ ?4c
GV nhận xét bài làm của nhóm
Cho HS làm bài tập 27 b( ghi bảng)
GV nhận xét và lưu ý HS
:(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3
:(A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3
HS hoạt động nhóm làm ?4c
Ghi KQ lên bảng nhóm
 1 nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày KQ
 nhóm còn lại nhận xét
HS ghi bài tập 27 vào vở bài tập
?4c
a. (x+1)3 =(1+x)3 đ
b. (2x-1)2= (1-2x)2 đ
c. (x-1)3=(1-x)3 s
d. x2-1=1-x2 s
e. (x-3)2=x2-2x + 9 s
Nhận xét
(A-B)2= (B-A)2
(A-B)3 KHÁC (B-A)3
BÀI 27 /SGK
Viết biểu thức sau dưới dạng
lập phương của một tổng hoặc một hiệu
8-12x+6x2-x3
=23--3.22x+32x2-x3=(2-x)
HĐ5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Viết được hai hằng đẳng thức :(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3 ; 
 (A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3
Phát biểu bằng lời cho mỗi công thức
Xem các áp dụng và bài tập mẫu Làm bài tập 26,27a,28,29,/14 SGK
HD bài 28: Viết biểu thức đã cho về dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu rồi tính giá trị biểu thức
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docD81.doc