1.Một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đơn thức.Hãy cho VD về đơn thừ một biến
2. một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đa thức ?
Hãy cho VD về đa thức một biến,đa thức hai biến
3.Tính
5x .3x2
(-2x3).5x
(-1/2x2).(-6x3 y )
GV :chốt lại các vấn đề
Đơn thúc ,đa thức, nhân hai đơn thức HS lên bảng và trả lời và cho ví dụ
HS1:1a
HS 2 1b
Hs trả lời
cả lớp nhận xét
HS2 thực hiện phép toán
ghi bảng
5x .3x2
(-2x3).5x
(-1/2x2).(-6x3y)
GV : đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2
GV : cho học sinh làm ?1 sgk/ trang4
GV cho học sinh nhận xét
GV:trình bày cách thực hiện biện pháp nhân đơn thức 5x với đa thức
3x2-4x + 1 như SGK(ghi bảng)
-GV nói: đa thức
15x3-20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1
-GV hỏi: vậy muốn nhân một đơn với một đa thức ta phải làm như thế nào?
-GV chót lại: phát biểu quy tắt và viết CT lên bảng HS:làm ?1 theo các y/c
.1 HS:lên bảng làm bài
.HS nhận xét bài làm trên bảng
HS phát biểu.
HS nhắt lại quy tắc.
TUẦN 1 Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn 4/9/2007 Ngày giảng 10 /9/2007 A.MỤC TIÊU: Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức Học sinh thực thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Bảng phụ , giấy màu HS: bảng nhóm C ;Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ 1.Một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đơn thức.Hãy cho VD về đơn thừ một biến 2. một biểu thức như thế nào thì được gọi là một đa thức ? Hãy cho VD về đa thức một biến,đa thức hai biến 3.Tính 5x .3x2 (-2x3).5x (-1/2x2).(-6x3 y ) GV :chốt lại các vấn đề Đơn thúc ,đa thức, nhân hai đơn thức HS lên bảng và trả lời và cho ví dụ HS1:1a HS 2 1b Hs trả lời cả lớp nhận xét HS2 thực hiện phép toán ghi bảng 5x .3x2 (-2x3).5x (-1/2x2).(-6x3y) VD : về đơn thức 2xy2 VD; về đa thức 2x5 +x4 -1/2x3 -x +1 VD: về đa thức hai biến 5 xy3+2xy -5 Tính 5x .3x2 =15x2 (-2x3).5x = -10 x4 (-1/2x2).(-6x3 y) = 3x 5y GV : đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2 GV : cho học sinh làm ?1 sgk/ trang4 GV cho học sinh nhận xét GV:trình bày cách thực hiện biện pháp nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2-4x + 1 như SGK(ghi bảng) -GV nói: đa thức 15x3-20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 -GV hỏi: vậy muốn nhân một đơn với một đa thức ta phải làm như thế nào? -GV chót lại: phát biểu quy tắt và viết CT lên bảng HS:làm ?1 theo các y/c .1 HS:lên bảng làm bài .HS nhận xét bài làm trên bảng HS phát biểu... HS nhắt lại quy tắc. ?1 trang 4 SGK 5x.(3x2-4x+1)= =5x.3x2-5x.4x+5x =15x3-20x2+5x Qui tắc SGK trang 4 Công thức : A(B+C+D)= AB+AC+AD (A,B,C,D, là các đơn thức) HĐ 3: Áp dụng GV:bảng phụ 2 (ghi ví dụ mới và lời giải mẫu):SGK -GV(lưu ý cho HS về cách viết các phép tính ) Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau,các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong ngoặc tròn(...) HS ghi ví dụ & l làm mẫu vào vở Ví dụ : làm tính nhân (-2x3 ). (x2 +5x- )= =(-2x3 ). x2 +(-2x3 ).5x+(-2x3 )(- ) = -2x5 -10x4 +x3 HĐ4: luyện tập tại lớp GV ghibảng ?2 và cho học sinh làm GV cho học sinh nhận xét GV: cho hs làm ?3 theo nhóm GV: có thể gợi ý công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học: diện tích hình thang bằng nữa tổng hai đáy nhân vơi chiều cao S =(a+b) h GV:cho đại diện 1nhóm lên bảng & báo cáo kq GV: chốt lại vấn đề :viết biểu thức và cho đáp số diện tich vườn hình thang GV: cho hs làm bt 2a trang 5 SGK GV : choi hs làm bt 3a trang 5 SGK GV :hướng dẫn thực hiện phép nhân, rút ra vế trái của đẳng thức để đưa về bài toán tìm x ở dạng đơn giản 1 HS lên bảng thực hiện học sinh còn lại làm vào vở Hs nhận xét lời giải của bạn và sửa sai nếu có . HS hoạt động nhóm làm ?3 (trang 58 SGK) HS 1nhóm đại diện báo cáo HS lên bảng làm BT1a,c (SGK trang 5) HS1:bt1a HS2 : bt1c HS cả lớp làm BT vào vở HS nhận xét & sửa sai nếu có HS làm 2a /5 SGK 1HS lên bảng giải HS cả lớp nhận xét HS làm bt3a/5 SGK ?2/58 SGK làm tính nhân (3x3y- x2+ xy).6 xy3 lời giải (3x3y- x2 +xy).6xy3= =3x3y.6xy3 -x2.6xy3+xy.6xy3 =18x4y4-3x3y3+x2y4 ?3/ trang5 SGK Biểu thức tính diện tích hình thang là S=[(5x+3)+(3x+y)].2y= =8xy2+y2+3y Với x=3 ,y=2 thì S = 58(m2) Bài tập 1a,c(58/SGK) a./ x2(5x3-x-) =x2.5x3-x2.x -x2 5x5-x3-x2 b/ (4x3-5xy3+2x)(-xy) =4x3.(-xy) -5xy3.-(xy) +2x (-xy) =-2x4y+x2y4 -x2y. Bài tập 2a/5/SGK Ta có x(x-y) +y(x+y) =x2-xy +yx+y2 = x2+y2 Thay x= -6, y=8 thì x2+y2 =(-6)2+82=100 Bài 3a/5. SGK KQ : x=2 HĐ5 :Hướng dẫn về nhà Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức Bài tập1b,2b,3b,5,6 /SGK ; Bài 5 /3 toán 8 tập 1 Rút kinh nghiệm : TUẦN 1 Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn /9/2007 Ngày giảng /9/2007 A.MỤC TIÊU: Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá 3 hạng tử,chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức,chỉ thực hiện được nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp B Chuẩn bị của GV và học sinh GV: BẢNG PHỤ HS : bảng nhóm C Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ GV ; đưa ra bài kiểm tra trên bảng phụ Làm tính nhanh 2x(3x-x+) (3x2-5xy+y2).(-2xy) GV cho học sinh nhận xét GV chốt lại các ý chính khi nhân đơn thức với đa thức QT: Dấu của tích của hai đơn thức học sinh làm theo yêu cầu GV hS1 : lên bảng trả lời thực hiện phép tính HS còn lại làm phép tính vào vở bài tập. HS nhận xét a) 2x (3x3-x+) = 2x .3x3 + 2x .(-x) +2x.. =6x4 - 2x2 +x b)( 3x2 -5xy + y2) .(-2xy) = 3x2 .(-2xy) + (-5xy) .(-2xy) + y2 .(-2xy) = -6x3y + 10x2y2 - 2xy3 GV Giới thiệu bài mới:"Nhân đa thức với đa thức " HĐ2 : Qui tắc GV nêu VD SGK-ghi bảng *Theo em muốn nhân hai đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? GV cho học sinh đọc gợi ý SGK GV cho một học sinh lên bảng trình bày lời giải Lưu ý nhớ thu gọn các hạng tử đồng dạng của đa thức đồng dạng *đa thức 6x3 -17x2+11x-2 là tích của hai đa thức(x- 2) và (6x2-5x +1) *Qua việc thực hiện phép nhân hai đa thức trên , em nào có thể phát biểu QT nhân đa thức với đa thức ? GV chốt lại và nêu QT GV: cho học sinh nhận xét lời giải của bạn học sinh lên bảng chữa sai sót (nếu có) HS ghi bài vào vở HS suy nghĩ và phát biểu HS đọc SGK 1HS lên bảng trình baỳ lời giải HS nhận xét HS trả lời qui tắc HS nhắc lại vài lần QT NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Vd: nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 -5x+1. Lời giải: xem SGK Quy tắc:SGK/7 GV: đưa bảng phụ có ghi bài giải mẫu bài tập ?1: (xy -1).(x3-2x-6)= =xy .(x3-2x-6)- 1.(x3-2x-6) = =xy .x3-xy .2x -6xy .--x3+2x+6 =x4y -x3y-3xy-x3+2x+6 GV cho học sinh tự đọc phần chú ý SGK .Tìm hiểu xem người ta thực hiện phép nhân hai đa thức ở VD đầu tiên trình bày theo cột dọc như thế nào? GV: đưa phép nhân hai đa thức ở VD đầu tiên theo cột dọc trên bảng 3 và trình bày như SGK Lưu ý phải sắp xếp hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến đặt đa thức ít hạng tử ở dòng thử hai HS làm ? 1 cá nhân . 1 HS lên bảng thực hiện HS còn lại làm bài tại chỗ HS nhận xét HS đọc SGK rồi phát biểu HS lên bảng HS1 làm câu a HS2 làm câu b HS còn lại làm cả hai câu vào vở HS nhận xét ?1 SGK: Nhân đa thức xy -1 với đa thức x3 - 2x -6 . Lời giải (xy -1).(x3-2x-6)= =xy .(x3-2x-6)- 1.(x3-2x-6) = xy .x3-xy .2x -6xy -x3+2x+6 =x4y -x3y-3xy-x3+2x+6 Chú ý:SGK HOẠT ĐỘNG3 : LUYỆN TẬP ÁP DUNG GV cho HS làm ?2 (GV ghi bảng ?2) yêu cầu câu a trình bày theo cột dọc, câu b trình bài theo cột ngang *cho HS nhận xét lời giải của hai bạn và sửa sai sót nếu có gv chốt lại ; đối với phép nhân hai đa thức một biến các em có thể trình bày một trong hai cách đối với phép nhân hai đa thức có nhiều biến thì không trình bày theo cách 2 GV: cho HS làm ?3 theo nhóm GV : cho một nhóm đại diện báo cáo *Lưu ý có thể tính S bằng hai cách cách1 : Rút gọn biểu thức rồi thay số cách 2 : thay số rồi tính GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức,khi cho giá trị của biến ta phải lựu chọn cách tính ( bằng cách biến đổi biểu thức ) sao cho cách tính thuận lợi nhất HS hoạt động nhóm làm ?3 Ghi lời giải lên bảng phụ nhóm đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả ?2.làm tính nhân: (x-3).(x2 +3x-5) (xy-1).(xy+5) ?3.biểu thức tính S = (2x+y).(2x-y) S = 4x2 -y2 với x=2,5m,y=1m ta tính đo: S = 4.(2,5)2-12 = 25-1=24 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Đọc sgk . H oc thuộc QT Làm cácbài tập7,8,9,/8 .SGK ; HS khá giỏi làm bài tập 8,9,10/4.SGK TUẦN 2 Tiết 3 LUYỆN TẬP Ngày soạn 16 /9/2007 Ngày giảng 17 /9/2007 A.MỤC TIÊU: Cũng cố kiến thức về các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức ,đa thức với đa thức . Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức ,đa thức B Chuẩn bị GV SGK ,bảng phụ ; HS Bảng nhóm C :TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra Phát biểu QT nhân đa thức với đa thức Làm tính nhân (x-5).(x2+5x+25) a. ( x2y2-xy+2y).(x-2y) b. (x2-xy+y2).(x+y) ; c) (x2+xy+y2).(x-y) GV cho HS nhận xét KQ 3HS vừa làm Em nào có thể đọc ngay KQ phép nhân (5-x).(x2+5x+25) ? 3HS lên bảng làm HS1 câu1 HS2 câu2a HS3 câu 2b,c HS nhận xét (đổi dấu KQ câu1) Chu ỷ : Với A ; B là hai đa thức . ta có -A.B = -(A.B) HĐ2 : LUYỆN TẬP Cho hs làm bài tập 10 SGK GV ghi đầu bài lên bảng GV cho HS nhận xét GV nhận xét và sữa sai sót ( nếu có) GV Khi thay (x-5) bởi (5- x) thì KQ câu a như thế nào GV cho HS làm bài tập 11/8 SGK Ghi đầu bài lên bảng Yêu cầu : thực hiện phép tính rút gọn biểu thức đã cho GV sau khi rút gọn biểu thức ,KQ là hằng số nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Cho Hs làm bài 14/9 /sgk Đề bài trên bảng phụ GV :đặt câu hỏi gợi ỷ Trong tập hợp N số chẵn được viết dưới dạng tổng quát ntn ? Theo đề bài ta có đẳng thức nào HS lên bảng HS1 :câu a HS2 câu b HS còn lại làm vào vở bài tập HS nhận xét (đáp) - (x3 -x2+ x-15) HS làm bàitập 11/8 1HS lên bảng thực hiện HS còn lại làm vào vở Cả lớp nhận xét bài làm của hs trên bảng HS hoạt động nhóm làm bài tập 14/9 Bài 10/ SGK Thực hiện phép tính a. (x2-2x +3) (x-5)= KQ:x3 -x2+ x-15 b. (x2 - 2xy+y2).(x-y)= KQ :x3-3x2y+3xy2-y3 Bài 11/8 Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x (x-5).(2x+3)-2x(x-3)+x+7= =... =-8 Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến x Bài 14/9 gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4, với a thuộc N Ta có .(2a+2).(2a+4) -2a.(2a+2)=192 a+1=24 => a=23 Vậy ba số chẵn liên tiếp là 46 ; 48 ; 50 HĐ3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm bài tập 12; 13; 15;/8,9 Bài tập cho hs giỏi 1./ Chứng minh với mọi a nguyên thì a.(a+2)-(a-7).(a-5) chia hết ho 7 2./ cho a+b+c=0 Chứng minh a3+a2c-abc+b2c+b3=0 Rút kinh nghiệm TUẦN 2 Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Ngày soạn 16 /9/2007 Ngày giảng /9/2007 A.MỤC TIÊU: Học sinh nắm được các các hằng đẳng thức bình phương một tổng , bình phương một hiệu ,hiệu hai bình phương Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí B Chuẩn bị GV SGK ,bảng phụ HS Bảng nhóm C :Tiến trình giờ dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ GV ghi bài tập lên bảng .Gọi hai HS lên bảng giải GV Phép nhân hai đa thức ở bài tập 15 có gì đặc biệt GV vậy có cách nào để ghi ngay được kết quả của phép nhân các đa thức ở bài 15 không? Muốn làm được điều đó chúng ta phải vận dụng các hằng đẳng thức vào bài học HS1 câua HS2 câu b Đó là phép nhân hai thừa số giống nhau, mỗi đa thức là tổng (hiệu ) của hai hạng tử Bài 15 SGK (xy+y).(xy+y)= (xy-y).(xy-y)= HĐ2: Bình phương một tổng GV Nói và ghi bảng Với hai số a,b bất kì. Hãy thực phép tính (a+b).(a+b)= ? GV ghi bảng (a+b).(a+b)=a2+2ab+b2 Em nào có thể diễn tả bằng lời...... GV ( chốt lại): bình phương một tổng.hai số bằng bình phướngố thứ nhất cọng với hai lần tích số thứ nhất với số thứ hai GV Treo bảng 1 hình 1 SGK và giải thích như SGK GV Đưa công thức với A,B là những biểu thức.-ghi bảng.--Yêu cầu HS phát biêủ bằng lời GV chốt lại như phần a,b là hai số GV treo bảng phụ 2 ( ghi bài tập áp dụng) GV ghi kết quả lên bảng Lưú y ở câu b: viết 6 dưới dạng 2.3 từ đó tìm ra số thứ hai Câu c 51 =50+1 301=300+1 HS Thực hiện phép tính 1 HS lên bảng tính HS đọc kết quả HS nhắc lại HS phát biểu bằng lời HS đứng tại chỗ trả lời HS1 câu a HS2 câu b HS3 câu c Với hai số a,b bất kì. Hãy thực phép tính (a+b).(a+b)=? Ta có (a+b).(a+b)=a2+2ab+b2 Với A,B là các biểu thức ta có hằng đẳng thức (A+B)=A2+2AB+B2 Áp dụng (a+1)2=a2+2.a+12 x2+6x +9= x2+2.x.3+32 =(x+3)2 512=( 50+1) =502+2.50+12 2500+100+1=2601 3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12 =90000+600+1=90601 HĐ3 : Bình phương một hiệu Nói và ghi bảng,Tinh(a-b)2 bằng hai cách C1 : nhân thông thường C2 : Viết (a-b)2 =[a +(-b)]2 Dùng hằng đẳng thức GV : nhận xét cả hai cách đều cho một kết quả a2+2ab+b2 ghi bảng GV: em nào có thể phát biểu bằng lời CT trên GV: chốt lại phát biểu bằng lời Treo bảng phụ 3 ghi bài tập áp dụng GV: (x-)2 HS hoạt động nhóm 5 nhóm làm C1 5 nhóm làm C2 2HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bài KQ ? HS phát biểu HS làm bài tập áp dụng đứng tại chỗ trả lời kết quả Tính (a-b)2 bằng hai cách C1 : nhân thông thường C2 : Viết (a-b)2 =[a +(-b)]2 Dùng hằng đẳng thức Áp dụng a) (x-)2=x2-2..x+()2= = x2-x+ b).(2x-3y)2=(2x)2+2.2x.3y+(3y)2 =4x2+12xy+9y2 992=(100-1)2=1002-2.100.1+12=10000-200+1=9801 HĐ4 HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG GV Nói và ghi bảng ?5 SGK GV Ghi bảng CT Em nào có thể diễn đạt công thức bằng lời GV chốt lại các ý Hiệu hai bình phương của mỗi số a2-b2 Hiệu hai bình phương của mỗi biểu thứcA2-B2 (a-b)2 đọc là bình phương một hiệu a2-b2 Đọc là hiệu hai bình phương HJS thực hiện phép tính vào vở 1HS đọc kết quả HS phát biểu bằng lời HS áp dụng vào vở .rồi đọc KQ Với hái số a,b tuỳ ý thực hiện phép tính (a+b).(a-b) (a+b).(a-b)=a2-b2 Hay a2-b2= (a+b).(a-b) Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta có (A+B).(A-B)=A2-B2 áp dụng (x+1).(x-1)=x2-1 (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=x2-4y2 56.64=(60-4).(60+4)= 602-42=3584 HĐ5 : Luyện tập - cũng cố GV treo bảng phụ 5 ghi ?7 GV chốt lại và ghi bảng HS quan sát ?7 suy nghĩ rồi trả lời Cả hai bạn đều đúng (x-5)2=x2-10x+25 (5-x)2 =x2-10x+25 Từ đó ta có (a-b)2 = (b-a)2 HĐ6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Diễn đạt bằng lời các hằng đẳng thức (1),(2),(3) . Viết các hằng đẳng thức theo hai chiều ; xuôi và ngược Làm bài tập 16,17,18 /SGK Xét xem hai công thức sau : công thức nào đúng ,công thức nào sai A2-B2=(A-B).(A+B) ; A2-B2=(B+A).(B-A) Rút kinh nghiệm TUẦN 3 Tiết 5 LUYỆN TẬP Ngày soạn /9/2007 Ngày giảng /9/2007 A.MỤC TIÊU: Cũng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. bình phương một tổng ,bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương Học sinh vận dụng, thực hiện thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán B Chuẩn bị GV SGK ,bảng phụ HS Bảng nhóm C :Tiến trình giờ dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ GV (đưa đề bài kiểm tra lên bảng ) 1)Hãy gạch chéo vào ô thích hợp trong bảng sau: TT Công thức đ , s 1. a2-b2 = (a+b).(a-b) 2. a2-b2 = (b+a).(b-a) 3 .(a-b)2 = a2-b2 4. (a+b)2 = a2+b2 5. (a+b)2 = 2ab+a2+b2 2).Áp dụng : a)tính (2x-1)2 b)(1+x).(1-x) ; c)Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương: x2+2x+1 GV nhận xét -sửa sai HS làm theo GV vào vở bài tập HS:Lên bản làm 1 Kết quả đúng sai sai sai đúng HS lên bảng giải bài tập cả lớp nhận xét 2) a) (2x-1)2 = (2x)2-2.2x.1+12 = 4x2-4x+1 b) (1+x).(1-x) = 12-x2 = 1-x2 c)x2+2x+1= x2+2.x.1+12 = (x+1)2 HĐ2:Tổ chức giải bài tập ra về nhà GV: Đưa bài tâp 17 SGK lên bảng phụ hai GV: Gọi một HS lên bản trình bày Bài làm ở nhà. GV chốt lại và ghi bảng Cho HS tính 152,452,552,852,952 GV:Trong thực tế người ta chỉ tính nhẩm với các số có số chục nhỏ hơn 10 HS đọc đề bài 1HS lên bảng trình bài lời giải ở nhà Trình bày chứng minh công thức (10a+5)2 100a(a+1)+25 Nêu QT tính nhẩm (10a+5)2 * Tính tích a.(a+1) *Viết thêm 25 vào bên phải Bài 17.SGK Tacó 100a(a+1)+25= 100a.a+100a+25 =(10a)2+2.10a.5+52= (10a+5)2 Vậy (10a+5)2=100a(a+1)+25 QT : Tính nhẩm số có tận cùng bằng 5 *Tính tích a.(a+1) Với a là chữ số hàng chục *Viết thêm 25 vào bên phải Áp dụng 352=1225 752=5625 HĐ3 LUYỆN TẬP GV cho hs làm bài 20 SGK Và ghi bảng đề bài Cho HS thảo luận nhóm GV chốt lại và ghi bảng Cho hs sinh làm bài 21 Lưu ý: *Ta phải viết biểu thức về dạng A2 ±2AB+ B2 *ở Câu b ,Nếu đặt 2x+3y=X thì biểu thức đã cho có dạng X2+2X+1=(X+1)2 Em nào có thể nêu được một đề bài tương tự cho cả lớp giải GV: Xem xét đề bài của HS cho cả lớp làm Cho HS làm bài 22( làm nhóm) GV cho hs các nhóm nhận xét GV nhận xét và cho điểm Cho HS làm bài 23/SGK( ghi đề bài lên bảng phụ 3) Gợi ý : Để chứng minh một đẳng thức A=B Ta có thể làm hai cách C1 Biến đổi A=B hoặc B=A C2 Nếu A-B=0 thì A=B GV chốt lại ghi bảng Cho 2HS lên bảng giải áp dụng HS thảo luận nhóm. Đai diện nhóm trả lời Hs các nhóm khác nhận xét 1HS đọc bài 21/SGK HS! Lên bảng làm câu a HS2 lên bảng làm câu b HS nhận xét HS suy nghĩ và đọc đề bài của mình HS làm nhóm bài 22 Ghi lời giải lên bảng phụ nhóm Nhóm nào làm nhanh được treo bảng phụ nhóm lên bảng HS cả lớp nhận xét HS làm bài 23/SGK HS ghi đề bài và làm bài tại chỗ 2hs lên bảng chứng minh hai đẳng thứưc HS1 chứng minh (a+b)2= (a-b)2+4ab HS2 (a-b)2= (a+b)2-4ab HS3 áp dụng a HS4 áp dụng b Bài 20 Nhận xét sự đúng sai của KQ sau x2+2xy +4y2 =(x+2y)2 Đẳng thức trên sai.Vì (x+2y)2=x2+4xy + 4y2 khác x2+2xy +4y2 Bài 21 /SGK a/ 9x2--6x+1== =(3x-1)2 b/.(2x+3y)2=+2.(2x +.3y)+1 =(2x+3y+1)2 Bài 22/SGK 1012=(100+1)2=1002+2.100+1 =... =10201 1992=(200-1)2=2002+2.200.1+1 =..... =39601 47.53=(50-3).(50+3) =................... =2491 Bài23/SGK Ta có VP :(a-b)2+4ab = a2-2ab+b2+4ab= a2+2ab+b2=(a+b)2=VT Vậy (a-b)2+4ab = (a+b)2 VP :(a+b)2--4ab = a2+2ab+b2-4ab= a2-2ab+b2=(a-b)2=VT Vậy (a+b)2-4ab = (a-b)2=VT Áp dụng: Với a+b=7 ,a.b=12 (a-b)2= (a+b)2-4ab=72-4.12=1 Vớia+b=7;ab=3 a+b)2= (a-b)2+4ab=202+4.3=413 HĐ4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Bài tập 24,25.sgk GỢI Ý : bài 24 :Viết biểu thức 49x2-70x+25 về dạng biểu thức của một hiệu rồi đi tính giá trị Baìi 25 (a+b+c)2= [(a+b)+c]2. rồi dùng hằng đẳng thức bình phương một tổng HS khá giỏi làm bài tập 14,15,sách bài tập TUẦN 3 Tiết 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (t.t) Ngày soạn 23 /9/2007 Ngày giảng /9/2007 A.MỤC TIÊU: Học sinh nắm được các các hằng đẳng thức lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu , Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập , tính hợp lí B Chuẩn bị GV SGK ,bảng phụ HS Bảng nhóm C :Tiến trình giờ dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ GV ghi bài tập lên bảng .Gọi hai HS lên bảng giải GV CHO hs nhận xét GV nhận xét cho điểm Giới thiệu vào bài mới 2HS lên bảng giải bài tập HS1 câu 1 HS2 câu 2 Bài 25/12 HĐ2 LẬP PHƯƠNG MỘT TỔNG GV treo bảng phụ1 :(a +b).(a+b)2 ta có thể viết ntn? Vậy(a+b)3=? Gv nói và ghi bảng Với A,B là các biểu thức tuỳ ý :(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3 Em nào có thể phát phát biểu đảng thức bằng lời GV ghi áp dụng SGK lên bảng cho HS làm Gv nhận xét và lưu ý HS *Xác định câu a,, A là x ;B là 1 câu b; A là 2x ,B là y HS thực hiện phép tính 1.HS:Lên bản tính HS:(a +b).(a+b)2 = (a+b)3 HS:(a+b)3 = a3 +3a2b+3ab2+b3 HS phát biểu ?... HS phát biểu HS làm áp dụng tại chỗ HS1 câu a HS2 câu b HS nhận xét NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Tính :(a +b).(a+b)2 với a,b tuỳ ý Ta có: :(a+b)3 = a3 +3a2b+3ab2+b3 Với A,B là các biểu thức tuỳ ý :(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3 áp dụng a.:(x+1)3 =? b. (2x+y)3 =? Giải a.: (x+1)3 = x3 +3x2+3x+1 :b. (2x+y)3 = (2x)3 +3(2x)2y + 3.2x.y2+y3= 8x3 +12x2y +6x.y2+y3 HĐ3 LẬP PHƯƠNG MỘT HIỆU GV Nêu bài tập và tính (a-b)3 bằng hai cách C1 : (a-b)3 = (a -b).(a-b)2 C2 : (a-b)3 =[a + (-b)] 2Dùng hằng đẳng thức GV nhận xét Với hai cách làm trên ghi :(a-b)3 = a3 -3a2b+3ab2-b3 GV giới thiệu hằng đẳng thức Với A,B là các biểu thức tuỳ ý :(A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3 Em nào có thể phát phát biểu đảng thức bằng lời GV ghi áp dụng SGK lên bảng cho HS làm GV nhận xét và lưu ý HS Về dấu các hằng đẳng thức khi tính:(A-B)3 Dấu trừ đứng trước luỹ thừa bậc lẻ của B HS hoạt động nhóm làm ?3 5 nhómlàm ? 1 nhóm làm ?2 ghi lời giải lên bảng phụ nhóm hai nhóm trình bài KQ treo bảng phụ HS nhận xét HS giải áp dụng a,b HS1 giải câu a HS2 giải câu b HS NHẬN XÉT với a,b là hai số tuỳ ý Ta có: :(a-b)3 = a3 -3a2b+3ab2--b3 Với A,B là các biểu thức tuỳ ý :(A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3 Áp dụng Tính a.(x- )3 ; b..(x-2y)3 Giải (x- )3= x3-3.x2-+3x ()2- ()3 = x3-.x2- +x- ()3 b. (x-2y)3= x3-3.x22y+3x(2y)2+(2y)3 HĐ4 LUYỆN TẬP -CŨNG CỐ GV đưa bảng phụ ?4c GV nhận xét bài làm của nhóm Cho HS làm bài tập 27 b( ghi bảng) GV nhận xét và lưu ý HS :(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3 :(A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3 HS hoạt động nhóm làm ?4c Ghi KQ lên bảng nhóm 1 nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày KQ nhóm còn lại nhận xét HS ghi bài tập 27 vào vở bài tập ?4c a. (x+1)3 =(1+x)3 đ b. (2x-1)2= (1-2x)2 đ c. (x-1)3=(1-x)3 s d. x2-1=1-x2 s e. (x-3)2=x2-2x + 9 s Nhận xét (A-B)2= (B-A)2 (A-B)3 KHÁC (B-A)3 BÀI 27 /SGK Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu 8-12x+6x2-x3 =23--3.22x+32x2-x3=(2-x) HĐ5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Viết được hai hằng đẳng thức :(A+B)3 = A3 +3A2B+3AB2+B3 ; (A-B)3 = A3 -3A2B+3AB2-B3 Phát biểu bằng lời cho mỗi công thức Xem các áp dụng và bài tập mẫu Làm bài tập 26,27a,28,29,/14 SGK HD bài 28: Viết biểu thức đã cho về dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu rồi tính giá trị biểu thức Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: