Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Châu Văn Liêm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Châu Văn Liêm

I. Mục tiêu bài dạy :

 Kiến thức : Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

 Kỹ năng : Học sinh biết trình bày nhân đa thức với đa thức theo các phương pháp khác nhau.

 Thái độ : Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán.

II. Chuẩn bị:

Giáo Viên: SGK , bài soạn

Học Sinh: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức

III. Tiến trình bài dạy :

 1 . Ổn định lớp

 2. . Bài cũ ( 10 ph )

 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?

 Áp dụng tính :a/

 b / Rút gọn : x ( x – y ) + x ( x + y )?

 Đáp án : quy tắc nhân đơn thức với đa thức ( SGK / 4 ) 3đ

 Áp dụng = ( 3đ )

 Rút gọn x ( x – y ) + x ( x + y ) = x2 – xy +x2 +xy =2x2 (4đ )

 3. Bài mới

 

doc 9 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 547Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Châu Văn Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
GIỚI THIỆU VỀ NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
g
I / Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức : HS nắm được nội dung cơ bản của chương trình toán 8 và phương pháp để học tập bộ môn
Kỹ năng : HS có kỹ năng tính toán nhanh nhạy , tính cẩn thận , khả năng suy luận và trình bày chứng minh một cách chính xác.
Thái độ : HS có tinh thần học tập nghiêm túc
II / Chuẩn bị
GV : SGK , chương trình toán 8
HS : SGK , giấy viết
III / Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định lớp ( 10 ph ) GV nắm được sỉ số lớp , ban cán sự lớp , tình hình học tập bộ môn toán của các em ở các năm trước , những khó khăn , vướng mắc khi học môn toán .
2/ Bài cũ ( 10 ph )
Nhắc lại cho các em các kiến thức lớp 7 có liên quan đến chương trình lớp 8
Các kiến thức về đơn thức , đa thức .
Các kiến thức về tam giác bằng nhau , các đường đồng quy trong tam giác.
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu về nội dung cơ bản của chương trình SGK / 8 ( 10 ph )
- GV giới thiệu cho HS về chương trình cơ bản của SGK 8:
Đại số : Gồm 4 chương
Hình học : Gồm 4 chương .
- Yêu cầu tối thiểu cần đạt được khi học xong các chương này .
- HS lắng nghe
Hoạt động 2 : Giới thiệu về phương pháp học tập bộ môn ( 15 ph )
- Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ về phương pháp học tập bộ môn của các em ;
- Cho các em phát biểu ý kiến , đặc biệt là các HS giỏi về phương pháp học tập bộ môn toán.
- GV chốt lại các ý kiến và thống nhất như sau:
- Trước khi đến lớp nên đọc qua về nội dung bài mới , tìm hiểu về các câu hỏi ? trong SGK để dễ nắm bài hơn .
- Khi đến lớp phải lắng nghe thầy cô giảng bài , các bài tập vận dụng thì nên tự làm, không nên chép bài giảng của GV.
- Các bài tập GV giao về nhà bắt buộc phải tự làm , nếu có khó khăn phải hỏi thầy cô , bạn bè
-GV phân công các nhóm học tập để giúp đỡ nhau trong quá trình học tập
- HS thảo luận theo nhóm .
4/ Củng cố
5/ Hướng dẫn về nhà : Đọc trước bài mới , ôn lại các kiến thức về đơn thức , đa thức 
TUẦN 1
TIẾT 2 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
CHƯƠNG 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 
CÁC ĐA THỨC 
 BÀI 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
 	* Kiến thức : Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	* Kỹ năng : Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức. 
	* Thái độ : Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
II. Chuẩn bị:
	* Giáo Viên: SGK , sách tham khảo
	* Học Sinh: Ôn tập các kiến thức về đơn thức , đa thức
III. Tiến trình bài dạy
	1 . Ổn định lớp
	2 . Bài cũ ( 10 ph )
	- Cho học sinh ôn tập lại các kiến thức về : đơn thức , nhân hai đơn thức , đa thức , quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng
	- Nêu quy tắc nhân một số với một tổng ? Ghi công thức tổng quát ?
	* Đặt vấn đề : Tương tự như phép nhân một số cho một tổng ta có quy tắc nhân một đơn thức và một đa thức bài mới
3 . Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : ( 7 ph ) Quy tắc
- Tương tự như quy tắc nhân một số với một tổng , em hãy phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức ?
- Hướng dẫn hs làm ví dụ 1
- Hs phát biểu quy tắc
- Hs làm theo hướng dẫn của giáo viên
5x ( 3x2 – 4x + 1) 
= 5x.( 3x2 )+ 5x.(-4x) +5x.1
=15x3 – 20x2 + 5x
1 . Quy tắc. 
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
Ví dụ: - 4x2 (5xy + 3x - 2) = (- 4x2)5xy + (- 4x2)3x – (- 4x2 ).2 = - 20x3y – 12x3 + 8x2.
Hoạt động 2 ( 13 ph ) : Áp dụng
- Gọi HS đọc đề ?2 
- Ta đã biết nhân một đơn thức với một đa thức , vậy nhân một đa thức với một đơn thức ta làm thế nào ?
-Gọi Hs đọc đề ?3
- Nêu công thức tính diện tích hình thang ?
- thu gọn S = ?
- tính diện tích với x = 3 
y = 2 ?
- tương tự như nhân một đơn thức và một đa thức
- HS nêu công thức : diện tích hình thang bằng tổng hai đáy nhân chiều cao rồi chia cho 2
- Với x = 3, y = 2 thì S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
2. Áp dụng:
? 2 
? 3 a/ công thức tính diện tích hình thang là
b/ Với x = 3, y = 2 thì S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
Hoạt động 3 : Bài tập vận dụng ( 15 ph )
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?
-Lưu ý , ở đây có mấy phép nhân đơn thức với đa thức ?
- Muốn tìm x trong bài toán trên ta phải làm gì ?
- 3 HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm bài vào vở
- Thực hiện phép nhân , rút gọn và tính giá trị biểu thức
- Có hai phép nhân đơn thức với đa thức
b/ x(x2 – y ) – x2 (x+y) + y ( x2 – x)
= x3 – xy – x3 – x2y + yx2 – xy
= - 2xy 
Tại x = và y = -100 ta có
-2xy = -2 ( -100)=100
- Nhân hai đơn thức với đa thức rồi thực hiện rút gọn
3x(12 x -4) – 9x(4x -3) =30
36x2-12x – 36x2 + 27 x =30
 - 12 x + 27x =30
 15x =30
 x = 2
Bài 1a) = . 
b) = 
c) = 
Bài 2
a. = 
 = 
Tại x = - 6 ; y = 8 thì biểu thức có giá trị là: .
Bài 3:
x = 2
x = 5
Bài 4:
Gọi số tuổi là x ta có:
[2(x + 5) + 10].5 – 100 = 
(2x + 10 + 10). 5 – 100 = 10x.
kết quả cuối cùng bỏ đi một chữ số 0 thì được số tuổi.
	4. Củng cố ( 2 ph )
	Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
	5 . Hướng dẫn học ở nhà : (3ph)
	Bài 2b , 3b làm tương tự các bài trên lớp
	Chú ý bài 5 áp dụng công thức xm.xn = x m+n
	Bài 6 rút gọn biểu thức trước khi tính giá trị
IV. Rút kinh nghiệm
TUẦN 2
TIẾT 3 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
BÀI 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức : Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Kỹ năng : Học sinh biết trình bày nhân đa thức với đa thức theo các phương pháp khác nhau.
Thái độ : Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán.
II. Chuẩn bị:
Giáo Viên: SGK , bài soạn
Học Sinh: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
III. Tiến trình bài dạy :
	1 . Ổn định lớp
	2. . Bài cũ ( 10 ph )
	Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
	Áp dụng tính :a/ 
	b / Rút gọn : x ( x – y ) + x ( x + y )?
	Đáp án : quy tắc nhân đơn thức với đa thức ( SGK / 4 ) 3đ
	Áp dụng = ( 3đ )
	Rút gọn x ( x – y ) + x ( x + y ) = x2 – xy +x2 +xy =2x2 (4đ )
	3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Quy tắc nhân hai đa thức ( 15 ph )
- Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ
- Ta nói là tích của hai đa thức ( x – 2 ) và 
- Qua ví dụ trên , hãy nêu quy tắc nhân hai đa thức
- Hướng dẫn HS thực hiện ?1
- Hướng dẫn Hs cách nhân đa thức theo hàng dọc ( chỉ nên áp dụng cho đa thức một biến )
- Cho HS đọc chú ý trong SGK
- Hs làm từng bước theo sự hướng dẫn của GV
- Ta lấy từng hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với từng hạng tử của đa thức thứ hai
- Hs làm ? 1
- Học sinh đọc SGK
1. Quy tắc. 
Ví dụ: 
Cách 2:
Hoạt động 2 : Áp dụng ( 15 ph )
- Gọi HS lên bảng làm ?2 a, b
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
- Thu gọn biểu thức ?
- tính S với x= 2,5 và y = 1
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 7 / SGK
- Làm thế nào để suy ra kết quả của phép nhân mà không cần tính ?
- Chú ý ( B – A) = - ( A –B) , trong một tích nếu ta đổi dấu một thừa số thì tích sẽ như thế nào ?
- từ đó hãy suy ra kết quả của phép nhân
- Hs lên bảng thực hiện
a/ 
- Diện tích = dài . rộng
- Thay x= 1,5 và y = 1 vào biểu thức và thực hiện tính
- 2 HS lên bảng thực hiện tính
- Trong một tích nếu ta đổi dấu một thừa số thì tích sẽ đổi dấu
2. Áp dụng:
? 2 a/ 
b/ 
Với x = 2,5, y = 1 thì S = 4.2,52 – 12 = 24(m2).
Bài 7 Làm tính nhân
Suy ra 
	4. Củng cố : ( 2 ph )
	- Nêu quy tắc nhân hai đa thức ?
	5. Hướng dẫn học ở nhà :
	- Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức , quy tắc nhân hai đa thức
	- BTVN : Bài 9 ,10 SGK và bài 6 ,7 Sách bài tập
V. Rút kinh nghiệm: TUẦN 2
TIẾT 4 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
Thái độ: Có ý thức chọn lựa cách tính nhanh trong thực hiện phép nhân đơn thức, đa thức đặc biệt là trong việc tính giá trị của biểu thức.
II. Chuẩn bị:
Giáo Viên : SGK , bài soạn
Học Sinh: Học bài cũ
III. Tiến trình bài dạy :
	1 . Ổn định lớp
	2 . Bài cũ (8’ )
	- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
	 Áp dụng :Thực hiện phép tính.
	Đáp án quy tắc nhân đa thức với đa thức ( sgk / 7) ( 3đ )
	Thực hiện phép tính.=
	= ( 7đ )
	3 .Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Rút gọn biểu thức (15’)
Bài 11:
- Gọi HS đọc đề bài 11
- Để chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào biến x ta làm như thế nào ?
- Thực hiện rút gọn biểu thức trên ?
Bài 12
- Để tính giá trị biểu thức trên trước hết ta nên làm gì ?
- Thực hiện thu gọn ?
- Tính giá trị biểu thức với các giá trị của biến ?
- Ta chứng minh biểu thức đó là một số
- Hs thực hiện rút gọn
- Ta nên thu gọn biểu thức
- HS thực hiện
- Hs thay các giá trị của x vào và tính
Bài 11: Chứng minh rằng giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
Ta có :
Không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12: Tính giá trị của biểu thức
x = 0 thì A = -(0 + 15) = -15
x = -15 thì A = -(-15 + 15 )= 0
x= 15 thì A = -(15 + 15) = -30
x = 0,15 thì A = -( 0,15 + 15) 
= - 15,15
Hoạt động 2: Tìm x (15’)
- Để tìm x trong bài toán trên ta làm gì ?
- Gọi Hs lên bảng thực hiện
- Gọi HS đọc đề bài 14
- Số chẵn là những số có dạng như thế nào ?
- Vậy số chẵn có dạng tổng quát như thế nào ?
- Ba số chẵn liên tiếp có dạng tổng quát như thế nào ?
- Ta thu gọn biểu thức
Hs lên bảng thực hiện
- Là những số có tận cùng là 0 ,2 ,4 ,6, 8
- Có dạng 2a ( với a là các số nguyên )
- 2a , 2a+2 , 2a+4
Bài 13: Tìm x biết
Bài 14:
Gọi ba số chẵn liên tiếp là 
 2a; 2a + 2; 2a + 4 theo đề bài ta có:
vậy ba số đó là 46, 48, 50.
	4. Củng cố ( 3ph )
	- Nhắc lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức ; áp dụng để rút gọn biểu thức và một số bài toán có kiên quan : Chứng minh , tìm x 
	5 . Hướng dẫn về nhà ( 2 ph )
	- BTVN : Bài 10b , 15b Sách giáo khoa : Làm tương tự các bài trên lớp
	Bài 8 ,9 ,10 Sách bài tập 
	Bài 9 : a chia hết cho 3a có dạng 3q ( qZ )
	 a chia cho 3 dư 1 a = 3q+1
IV. Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 3
TIẾT 5 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 BÀI 3 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức. Biết viết một hằng đẳng thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu..
Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
II. Chuẩn bị:
Giáo Viên: Bảng phụ.
Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
	1 . Ổn định lớp
	2 . Bài cũ ( 5 ‘)
Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
Áp dụng tính:
(a + b)(a + b)
(a - b)( a - b)
(a - b)( a + b)
Đáp án quy tắc nhân hai đa thức ( SGK /7 )
 (a + b)(a + b) = a2 +2ab + b2
(a - b)( a - b) = a2 - 2ab + b2
(a - b)( a + b)= a2 - b2
	3. Bài mới
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dnng ghi bảng
Hoạt động 2: Bình phương của một tổng (10’)
- Ta đã biết a.a = a2 . Vậy 
(a + b)(a + b) = ? 
- Từ bài cũ (a + b)2 = ?
- Nếu thay hai số a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng.
- Hãy viết công thức tổng quát.
- Hãy phát biểu công thức trên thành lời ?
- Cho Hs làm bài áp dụng : Trong ( 2a + 1)2 thì A =? B = ?
-Viết x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ? ( A = ? B =? )
= (a + b)2
- (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát sau đó phát biểu bằng lời.
- Hs thực hiện
- A = 2a ; B = 1
- A2 = x2A = x
 B2 = 4 B = 2
1. Bình phương của một tổng.
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
Áp dụng:
a. (2a + 1)2=(2a) 2 +2.2a.1+ 12.
 = 4a2 + 4a + 1.
b. x2 + 4x + 4 
 = x2 + 2.x.2 + 22.
 = (x + 2)2.
c. 512 = (50 + 1)2.
= 502 + 2.50.1 + 12.
= 2500 + 100 +1
= 2601
Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu (10‘)
- Tính ( a –b )( a –b )
Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có: 
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2.
Làm ?4. 
Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên.
- Cho Hs thực hiện phần áp dụng
= a2 – 2ab + b2
- Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời.
- Hs thực hiện
2. Bình phương của một hiệu.
 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2.
Áp dụng:
a. (2x – 3y)2 
= (2x)2 – 2. 2x.3y + (3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
b. 992 = (100 - 1)2.
= 1002 – 2.100.1 + 12.
= 10000 – 200 + 1 = 10801
Hoạt động 4: Hiệu của hai bình phương (10’)
- Lấy ví dụ từ bài cũ rồi cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
- Viết thành công thức và phát biểu bằng lời.
- Hãy làm ?6.
- Có thể viết 56.64 bằng tích của tổng và hiệu hai số nào ?
- Học sinh nhận xét và viết công thức.
- 2 em phát biểu thành lời.
- Học sinh lên bảng thực hiện
- 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
2223
3. Hiệu của hai bình phương
 (A - B)( A + B) = A2 – B2.
Áp dụng:
a. (x + 1)(x – 1) 
 = x2 – 12 = x2 - 1
b. (x – 2y)(x + 2y) 
= x2 – (2y)2 = x2 – 4y2.
c. 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
= 3600 – 16 = 3584.
	4. Củng cố ( 8 ’ )
	- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học 
	- Làm bài 16 , 17 , 18 SGK / 11
	5. Hướng dẫn về nhà ( 2 ’)
	- Nắm vững các hằng đẳng thức đã học
	- BTVN : 11 , 12 ,13 , 14 , 16 Sách Bài tập : làm tương tự các ví dụ trên lớp
V. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_5_chau_van_liem.doc