HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH & ĐẶT VẤN ĐỀ (5)
GV: Giới thiệu chương trình Đại số lớp 8
Y/c về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán.
ĐVĐ: ở lớp 7 các em đã được học đơn thức, đa thớc là gì ? Các phép tính cộng trừ các đa thức. Lên lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu thêm một số phép toán nữa trên đa thức đố là phép nhân và phép chia caca đa thức. Trước hết ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đơn thức với đa thức, có gì khác so với nhân một số với một tổng ?
HOẠT ĐỘNG 2: QUY TẮC (10)
Nêu yêu cầu HS
+ Đọc kỹ nội dung ?1
+ Chỉ rõ các nhiệm vụ
(hoạt động cá nhân )
GV: Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
+Kiểm tra & công nhận kết quả đúng
+ Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1
? Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào
+ Viết lên bảng dạng tổng quát 1. Quy tắc
?1
5x(3x2 - 4x + 1)
* Quy tắc: sgk/4
Tổng quát:
A(B + C) =A.B + A.C
Tuần : 1 Ngày soạn: 18/ 08/2010 Ngày giảng: Chương 1 : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức A.Mục tiêu 1/ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2/ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 3/ Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. B. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng hoạt động 1: giới thiệu chương trình & đặt vấn đề (5’) GV: Giới thiệu chương trình Đại số lớp 8 Y/c về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán. ĐVĐ: ở lớp 7 các em đã được học đơn thức, đa thớc là gì ? Các phép tính cộng trừ các đa thức. Lên lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu thêm một số phép toán nữa trên đa thức đố là phép nhân và phép chia caca đa thức. Trước hết ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đơn thức với đa thức, có gì khác so với nhân một số với một tổng ? hoạt động 2: quy tắc (10’) Nêu yêu cầu HS + Đọc kỹ nội dung ?1 + Chỉ rõ các nhiệm vụ (hoạt động cá nhân ) GV : Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. +Kiểm tra & công nhận kết quả đúng + Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1 ? Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào + Viết lên bảng dạng tổng quát 1. Quy tắc ?1 5x(3x2 - 4x + 1) * Quy tắc: sgk/4 Tổng quát: A(B + C) =A.B + A.C Hoạt động 3: áp dụng (10’) +Gọi 1HS lên bảng trình bày. Dưới lớp hoạt động cá nhân. ?3 Cho HS đọc to nội dung + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm GV: Kiểm tra & công nhận kết quả đúng 2. áp dụng ?2 ?3 a) Diện tích hình thang là: S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2 =(8x + y + 3)y =8xy + y2 + 3y(m2) b) Thay số x =3m, y = 2m S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2) hoạt động 4: củng cố – luyện tập (17’) + Yêu cầu HS làm bài 1 (hoạt động cá nhân) + Yêu cầu HS làm bài 2 (thảo luận nhóm) Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b + Yêu cầu HS làm bài 3a (thảo luận nhóm) + Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét GV : Yêu cầu HS - Nhắc lại nội dung vừa học - So sánh quy tắc vừa hoc với quy tắc nhân một số với một tổng Bài tập 1 (SGK-5): Bài tập 2 (SGK-5): Rút gọn và tính a) x(x - y) + y(x + y) tại x = -6; y = 8 =x2 - xy + xy + y2 = x2 + y2 Thay x = -6; y = 8 vào biểu thức, ta có : =(-6)2 + 82 = 100 b) x(x2 - y) - x2(x + y) + y(x2 + x) tại x= ; y=-100 = . =-2xy = -2()(-100)=100 * Bài 3 (SGK-5): Tìm x 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30 Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30 Û 15x = 30 Û x = 2 hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3’) Học thuộc quy tắc, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. Làm bài tập: 3b; 4; 5; 6 SGK 1; 2; 3; 4; 5 SBT Đọc trước bài “ Nhân đa thức với đa thức” Tiết: 2 Đ2. nhân đa thức với đa thức A. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức 2/ Kỹ năng: Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách 3/ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu 2/ Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức - Máy tính Casio, Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng hoạt động 1: kiểm tra bài củ: (7’) HS1: ? Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Tính M HS2:Tính Nvà M + N Dưới lớp:Làm vào vở nháp GV: * Quan sát học sinh thực hiện * Đánh giá nhận xét ? Tính : M = x(6x2 - 5x + 1) N =-2(6x2 - 5x + 1) M + N = ? hoạt động 2: quy tắc (15’) * Khẳng định: Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1) ? Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào. ? Hãy đọc quy tắc(sgk/7) * Hướng dẫn HS trình bày phép nhân -Có nhận xét gì về tích của 2 đa thức? (Cho HS thấy mối quan hệ về số hạng tử của 2 đa thức nhân với số hạng tử của đa thức tích khi chưa thu gọn) -HS làm ?1 GV giới thiệu cách trình bày phép nhân 2 đa thức đặt theo cột dọc (Cách trình bày này chỉ nên dùng nếu 2 đa thức là đa thức 1 biến, đã sắp xếp) -Trình bày cách làm? 1. Quy tắc a) Ví dụ: (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2 - 5x + 1) + (-2) (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc(sgk/7) (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = ac + ad + bc + bd c) Nhận xét: ? 1. ( xy - 1)(x3 - 2x - 6) = xy(x3 - 2x - 6) - (x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 *Chú ý: 6x2 - 5x + 1 x - 2 + -12x2 + 10x- 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 10x - 2 *Cách làm : SGK/7 hoạt động 3: áp dụng (10’) -Cho HS làm ?2 * Phân công các nhóm hoạt động N1: Làm câu a theo cách nhân đa thức sắp xếp N2: Câu b - Hướng dẫn thực hiện -Kiểm tra và nhận xét bài của từng nhóm -Đọc ?3 ? Nhắc lại cách tính diện tích hcn? ? Viết biểu thức tính diện tích hcn? ? áp dụng tính với giá trị cụ thể của x,y? (HS có thể tính từng kích thước rồi mới tính diện tích) 2.áp dụng: ? 2 a. (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 5 b. (xy - 1)(xy + 5) = xy(xy + 5) - (xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 ? 3. Biểu thức tính diện tích hcn: (2x + y)(2x - y) = 4x2 - 2xy + 2xy - y2 = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta có 4.(2,5)2 - 12 = 4.6,25 - 1= 24(cm2) hoạt động 4: củng cố – luyện tập (10’) -Nhắc lại QT? -Cho HS áp dụng làm bài 7b ? Lên bảng chữa bài ? Làm thế nào để có KQ của phép nhân thứ 2?Cho H chơi trò chơi điền các đơn thức vào ô trống cho phù hợp: G chuẩn bị sẵn 2 bảng viết 2 đẳng thức có các ô trống và các tấm bìa ghi các KQ:1, 2x, 2; y2, 1, y3 để học sinh gắn vào ô trống -2 đội chơi (mỗi đội 3 người chơi tiếp sức) H nhanh chóng lựa chọn đơn thức điền vào dấu ? theo thứ tự cho hợp lí 3. Luyện tập: Bài 7/8. Làm tính nhân: b. (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5x3-x4- 10x2 + 2x3 + 5x- x2-5+ x = -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 Vì (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) = - ( x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = - (- x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5) = x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5 *Trò chơi: Điền các đơn thức vào dấu? để được đẳng thức: a. (x - 2)(x + ? ) = x2 + x - ? -? b. (? + 1)(1 - y) = y2 -? + ?- y hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: ( 3’) Học thuộc : Quy tắc, ghi lại kết quả hoạt động 4 Làm bài tập: BT 7 - 12(sgk/12) Đọc trước: Đ3 Hướng dẫn bài tập: Bài 9: - Rút gọn - Thay số HD bài 11/8: Thu gọn biểu thức sao cho biểu thức sau khi thu gọn không còn chứabiến (thu gọn bằng cách áp dụng 2 qui tắc nhân đã học) Quảng Đông: / / 2010 Kí duyệt giáo án. Tổ trưởng: Nguyễn Văn Liệu Tuần : 2 Ngày soạn: 24/ 08/2010 Ngày giảng: Tiết:3 Luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức - Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức - Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x 3/ Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (bài 12) 2/ Học sinh: Ôn lại Đ1, Đ2 C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng hoạt động 1: kiểm tra bài củ: (5’) Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ? hoạt động 2: luyện tập: (37’) Phương pháp: - áp dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức - Chú ý các phép tính về luỹ thừa Chữa bài 8a/8 -Một HS lên bảng phát biểu và chữa bài -HS nhận xét cho điểm Cho HS làm bài 10a ? Nhận xét bài của bạn? GV lưu ý những lỗi mà HS thường mắc GV hệ thống lại cách làm Phương pháp: - Dựa vào quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức ta rút gọn kết quả. - Thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn * Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Hoạt động nhóm - Ghi kết quả vào bảng đen ? Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không? - Nhận xét bài làm của các nhóm - Trả lời Phương pháp: - Thực hiện phép nhân đa thức, biến đổi và rút gọn để đưa đẳng thức đã cho về dạng ax = b Tìm được x = (nếu a 0) ? Lên bảng trình bày? -Nhận xét bài của bạn? GV hệ thống lại cách làm Phương pháp: - Ta biến đổi biểu thức đã cho thành một biểu thức không còn chứa biến x. - Để kiểm tra kết quả tìm được ta thử thay một giá trị của biến vào biểu thức rồi so sánh với kết quả. * Yêu cầu dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày. Dạng 1: Làm tính nhân (Gồm các bài tập: 1; 7; 8; 10; 15 SGK) 1.Bài 8a/8: Làm tính nhân (xy - xy + 2y)(x - 2y) = xy - 2xy - xy + xy + 2xy - 4y 2. Bài 10a: Thực hiện phép tính Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức (Gồm các bài tập: 2; 6; 9; 12 SGK) Bài 12:Tính giá trị của biểu thức A = (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp x 0 15 -15 0,15 A 15 Rút gọn biểu thức ta được: A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x = -x - 15 Thay số ta có : x 0 15 -15 0,15 A -15 -30 0 -15,15 Dạng 3: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước (Gồm các bài tập: 3; 13 SGK) Bài 13/9: Tìm x biết (12x - 5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x- 48x2-7+112x2 = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Vậy x = 1 Dạng 4: C/m giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài 11. Chứng minh a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7) =(6x2+33x-10x-55)- (6x2+14x+9x+21) =6x2+33x-10x-55- 6x2-14x-9x-21 = -76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (3’) - Xem lại và rút kinh nghiệm các bài tập đã chữa - BTVN: 7; 8; 9; 10 SBT - Đọc trước bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ Tiết: 4 Đ3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ A. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán - Nhân nhẩm trong một số tình huống 3/ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2/ Học sinh: - Ôn lại Đ2 - Nhân: 1, (a+b)(a+b) 2, (a-b)(a+b) 3, (a-b)(a-b) C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài củ : (5’) Thực hiện các phép tính: HS1: (a+b)(a+b) HS2: (a-b)(a+b) ... a phương trình bặc nhất một ẩn: Ví dụ: a/ 2x - 1 = 0 b/ 5 - x = 0 c/ - - x = 0 d/ 0,4x - = 0 *Phương trình dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập 7/ SGK 10 Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’) GV đưa BT : Tìm x biết : 2x – 6 = 0 Yêu cầu HS làm . Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những quy tắc nào ? Nhắc lại QT chuyển vế ? Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự . - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 hay x = 6. = 3 Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Đối với phương trình, ta củng có thể làm tương tự. Cho HS đọc 2 quy tắc trong SGK 2.Hai qui tắc biến đổi phương trình: a.Qui tắc chuyển vế: *Ví dụ : Tìm x biết : 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 6 : 2 x = 3 *Qui tắc: SGK/8 Làm a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 b.Qui tắc nhân với một số: *Qui tắc1: SGK/8 *Qui tắc 2: SGK/8 Làm a) = -1 .2= -1.2 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) - 2,5x = 10 x = - 4 Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10’) Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. -GV trình bày từng bước làm và hướng dẫn cách trình bày -GV treo bảng phụ: VD2 lên bảng (Cách trình bày bài giải pt) Có thể HS trình bày KL theo 1 trong 2 cách -GV đưa ra cách giải pt bậc nhất một ẩn TQ ?Tại sao phải có ĐK ? -Cho HS thảo luận theo nhóm ?3 -GV kiểm tra KQ thảo luận và nhận xét 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn *VD1: SGK/ 9 *VD2: SGK/ 9 Xét phương trình tổng quát ax + b = 0 (a0) ax = -b (chuyển b sang vế phải và đổi dấu) x = (chia cả 2 vế cho a) Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình. Hoạt động 5: luyện tập - củng cố (7’) Bài học hôm nay chúng ta cần nắm những kiến thức nào ? -Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, chú ý a ≠ 0 Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? -Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (sử dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình) Cho HS hoạt động nhóm với bài tập 8/ SGK Bài tập 8/ SGK 10 Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình. Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà (3’) - Học sinh học theo SGK. Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn. - Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình. - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK - Làm bài tập 10 17(tr4 + 5 SBT) D. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Quảng Đông: 10/ 01/ 2011 Kí duyệt giáo án. Tổ trưởng: Nguyễn Văn Liệu Tuần : 21 Ngày soạn: 10/ 01/ 2011 Ngày giảng: Tiết 43 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 a. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2) Kỹ năng: - áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3) Thái độ: - Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày b. phương tiện thực hiện - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm cách thức tiến hành: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động1 : kiểm tra bài cũ - đặt vấn đề (7’) - Giáo viên: Bảng phụ và phiếu học tập như sau: Bảng phụ 1: Giải phương trình: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. ......................................................... - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. ......................................................... - Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. .......................................................... Bảng phụ 2: Giải phương trình: - Qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. ......................................................... - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. ......................................................... - Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. .......................................................... - GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn. Hoạt động 2: Cách giải phương trình hai vế là đa thức (10’) - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải - GV: Chốt lại phương pháp giải Cho HS hoạt động nhóm với bài tập 11c/ SGK I- Cách giải phương trình 1/ Cách giải phương trình hai vế là đa thức: * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Vậy tập nghiệm S = {5} Tóm tắt: - Bỏ dấu ngoặc (nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được. Bài 11c/Tr 13 5 - ( x - 6) = 4(3 - 2x) Û 5 - x + 6 = 12 - 8x Û 8x - x = 12 - 6 – 5 Û 7x = 1 Û x = 1/7 Vậy tập nghiệm: S = Hoạt động 3: Cách giải phương trình có chứa mẫu số (10’) * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + - GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? - Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu? - Thực hiện chuyển vế. -* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình. - HS trả lời câu hỏi Cho HS hoạt động nhóm với bài tập 12c/ SGK 2/ Cách giải phương trình có chứa mẫu số: * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} ?1 Cách giải phương trình: - Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc hoặc qui đồng rồi khử mẫu. - Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được. Bài 12c/13: Giải phương trình: Tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = Hoạt động 4: áp dụng (16’) Ví dụ 3: Giải phương trình - GV cùng HS làm VD 3. - Xác định MTC, NTP rồi quy đồng mẫu thức hai vế ? - Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc ? - Thu gọn, chuyển vế. - Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn đẻ tìm x. - Trả lời. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm - Các nhóm nộp bài -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý: Khi giải 1 phương trình người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất đã biết cách giải. Việc bỏ dấu ngoặc hay qui đồng là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp ta còn có phương pháp đơn giản hơn. - GV cho HS làm VD5,6 sau đó nêu chú ý: Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x II- áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình 2(3x - 1)(x + 2)- 3(2x2+1) = 33 (6x2 + 10x - 4 ) - ( 6x2 + 3) = 33 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 10 x = 40 x = 4 vậy S = {4} ?2 Giải phương trình: Phương trình có tập nghiệm Ví dụ 4: x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4} Ví dụ5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. Hoạt động: 5: Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán. - Làm bài tập 10 17 (SGK) - Làm bài tập 19, 20, 21, 22 (tr6- SBT) - Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết 44 Luyện tập a. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2) Kỹ năng: - áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. 3) Thái độ: - Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày b. phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm cách thức tiến hành: - Luyện giải bài tập. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk - HS2: Trình bày bài tập 13/sgk HS1: 30x + 9 = 60 + 32x 2x = - 51 x = - HS 2: Sai vì x = 0 là nghiệm của phương trình - Giải phương trình x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0 - x = 0 x = 0 Hoạt động 2: tổ chức luyện tập (38’) Phương pháp giải: Quy đồng mẫu thức rồi khử mẫu thức. Thực hiện các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để tìm nghiệm. 1- Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2- Chữa bài 18a - 1HS lên bảng 3- Chữa bài 14. - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào? GV: Đối với phương trình = x có cần thay x = -1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm ) Dạng 1: Giải phương trình 1- Chữa bài 17 (f) (x-1)- (2x- 1) = 9 - x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x x - 2x + x = 9 0x = 9 Phương trình vô nghiệm Hay S = {} 2- Chữa bài 18a 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x - x = 3 x = 3 S = {3} 3- Chữa bài 14 - 1 là nghiệm của phương trình = x + 4 2 là nghiệm của phương trình = x - 3 là nghiệm của phương trình x2+ 5x + 6 = 0
Tài liệu đính kèm: