Hoạt động (10 phút)
-G giới thiệu bài.
-Đọc các yêu cầu của ?1
G cho H giải quyết từng yêu cầu
+Lấy một đôn thức và một đa thức bất kỳ, xác định từng hạng tử của đa thức.
+Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
+Cộng các tích tìm được.
-H lên trình bày xong GV treo VD mẫu
? Phát biểu thành qui tắc?
? Trong qui tắc có mấy bước
-G treo bảng phụ đã tóm tắt qui tắc theo 2 bước.
-G ghi dạng TQ lên bảng.
Dựa vào qui tắc ta khẳng định được: qui tắc nhân đơn thức với đa thức giống qui tắc nhân một số với một tổng.
Hoạt động II ( 12 phút)
-H làm VD áp dụng
-G có thể hướng dẫn H cách xét dấu của tích
-Khi làm thành thạo , có thể bỏ bước trung gian
-Cho H thực hiện? 2: Có nhận xét gì ?
Cho Hs làm thêm câu
b) (-4x3 + y - yz).(-xy)
-Gọi H lên bảng trình bày.
-Đọc yêu cầu của ?3
? Nhắc lại cách tính diện tích hình thang?
-Cho H sinh hoạt nhóm.
Nhận xét bài của từng nhóm.
? Nhắc lại qui tắc?
Hoạt động III (16Phút)
1)Gv đưa đề bài lên màn hình
Bài giải sau đúng hay sai:
a) x(2x + 1) = 2x2 +1
b) (y2x – 2xy)(-3x2y) = 3x3y3 + 6x3 y2
c) 3x2(x-4) = 3x3- 12x2
d) 6xy(2x2 – 3y) = 12x2 + 18xy2
-Đọc yêu cầu bài 2 ?
Cho H làm theo từng yêu cầu.
1 H lên bảng.
-Nhận xét?
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức. Tiết 1. Đ1. Nhân đơn thức với đa thức. I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức - Nắm được cơ sở của qui tắc: nhân một số với một tổng - Học sinh biết vận dụng qui tắc vào các loại bài tập và ứng dụng trong thực tế II.Chuẩn bị: H. - Ôn lại qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số - Qui tắc nhân đơn thức với đơn thức. - Qui tắc nhân một số với một tổng G. - Bảng tóm tắt qui tắc (2 bước) - Đèn chiếu giấy trong, phấn màu bút dạ hoặc bảng phụ nhóm. III.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: GV: giới thiệu chương trình đại số 8, yêu cầu về sách vở. 2.Kiểm tra: Phát biểu qui tắc nhân một tổng với một số? Viết dạng tổng quát? 3.Bài mới: Hoạt động của G Hoạt động của H Ghi bảng Hoạt động (10 phút) -G giới thiệu bài. -Đọc các yêu cầu của ?1 G cho H giải quyết từng yêu cầu +Lấy một đôn thức và một đa thức bất kỳ, xác định từng hạng tử của đa thức. +Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. +Cộng các tích tìm được. -H lên trình bày xong GV treo VD mẫu ? Phát biểu thành qui tắc? ? Trong qui tắc có mấy bước -G treo bảng phụ đã tóm tắt qui tắc theo 2 bước. -G ghi dạng TQ lên bảng. Dựa vào qui tắc ta khẳng định được: qui tắc nhân đơn thức với đa thức giống qui tắc nhân một số với một tổng. Hoạt động II ( 12 phút) -H làm VD áp dụng -G có thể hướng dẫn H cách xét dấu của tích -Khi làm thành thạo , có thể bỏ bước trung gian -Cho H thực hiện? 2: Có nhận xét gì ? Cho Hs làm thêm câu b) (-4x3 + y - yz).(-xy) -Gọi H lên bảng trình bày. -Đọc yêu cầu của ?3 ? Nhắc lại cách tính diện tích hình thang? -Cho H sinh hoạt nhóm. Nhận xét bài của từng nhóm. ? Nhắc lại qui tắc? Hoạt động III (16Phút) 1)Gv đưa đề bài lên màn hình Bài giải sau đúng hay sai: a) x(2x + 1) = 2x2 +1 b) (y2x – 2xy)(-3x2y) = 3x3y3 + 6x3 y2 c) 3x2(x-4) = 3x3- 12x2 d) 6xy(2x2 – 3y) = 12x2 + 18xy2 -Đọc yêu cầu bài 2 ? Cho H làm theo từng yêu cầu. 1 H lên bảng. -Nhận xét? -H đọc ?1 -H tự lấy và viết ra nháp -H thực hiện phép nhân. -H kiểm tra kết quả cho nhau -H lên bảng trình bày. -H có thể dựa vào các bước thực hiện hoặc SGK để phát biểu. - 2 bước. -H đọc qui tắc. H lên bảng áp dụng qui tắc. (Số hạng tử của đa thức nhân bằng số hạng tử có trong KQ ) -Nhân đa thức với đơn thức. -Vẫn áp dụng QT ( có thể áp dụng T/c giao hoán của phép nhân để viết thành đơn thức nhân đa thức ) -H đọc? 3. -H nhắc lại H trả lời -H sinh hoạt nhóm ( H có thể tính riêng độ lớn của đáy lớn , đáy bé và đường cao rồi tính ) - H đọc. - H lên bảng trình bày . - H nhận xét bài của bạn và sửa chữa. S S Đ S 1. Qui tắc : ? 1. 5x(3x² - 4x + 1) =5x.3x² +5x.(-4x) + 5x.1 = 15x³ -20x² + 5x *Qui tắc: Sgk / 4. A. (B + C) = A.B + A .C. 2. Vận dụng : VD : Làm tính nhân : ( -2x³).(x² + 5x - ) =(-2x³).x²+(-2x³).5x +(-2x³)(- ) = - 2x -10x + x³ ?2. Làm tính nhân. a) (3x³y - x² +xy).6 xy³ = 18x y – 3 x³y³ + x²y. b) (-4x3 + y - yz).(-xy) ?3. Diện tích mảnh vườn hình thang là : [(5x + 3 ) + ( 3x + y ) ].2y : 2 =( 8x + y + 3 ).y Với x = 3 (m ) , y = 2 (m) thì diện tích mảnh vườn là : (8.3 + 2 + 3). 2 = 58 (m²) 3. Luyện tập : Bài 2/5: Thực hiện phép nhân rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức : x.(x – y) + y.(x + y) = x² - xy + xy + y² = x² + y² Thay x = - 6 ; y = 8 vào biểu thức đã RG ta có : (-6)2 – 82 = 36 + 64 = 100 4.Củng cố: Nhắc lại qui tắc 5.HDVN: - Thuộc qui tắc, viết dạng TQ - Bài tập: 1, 2b, 3, 5, 6 / 5 – 6. (sgk) HD bài 3: Tìm x -Thực hiện các phép tính trên đa thức ở VT (QT nhân đơn thức với đa thức) -Thu gọn đưa về dạng tìm x quen thuộc Ax = C - Chú ý dấu trừ đứng trước dấu ngoặc ****************************************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: Đ2. nhân đa thức với đa thức I.Mục tiêu -Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức -Biết trình bày phép nhân theo các cách khác nhau (nhân hàng ngang, nhân theo cột dọc - với đa thức một biến) -Biết vận dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức vào các bài tập II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm ?2 - 2 bảng chơi trò chơi III.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài 3a/5: tìm x, biết : 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 3.Bài mới: Hoạt động của G Hoạt động của H Ghi bảng -G chép VD lên bảng ? Xác định từng hạng tử của đa thức thứ nhất? -G hướng dẫn H làm theo các bước như gợi ý trong SGK -Từ VD, kết hợp với SGK hãy phát biểu QT? -Có nhận xét gì về tích của 2 đa thức? (Cho H thấy mối quan hệ về số hạng tử của 2 đa thức nhân với số hạng tử của đa thức tích khi chưa thu gọn) -H làm ?1 G giới thiệu cách trình bày phép nhân 2 đa thức đặt theo cột dọc (Cách trình bày này chỉ nên dùng nếu 2 đa thức là đa thức 1 biến, đã sắp xếp) -Trình bày cách làm? -Cho H làm ?2 -Kiểm tra và nhận xét bài của từng nhóm -Đọc ?3 ? Nhắc lại cách tính diện tích hcn? ? Viết biểu thức tính diện tích hcn? ? áp dụng tính với giá trị cụ thể của x,y? (H có thể tính từng kích thước rồi mới tính diện tích) -Nhắc lại QT? -Cho H áp dụng làm bài 7b ? Lên bảng chữa bài ? Làm thế nào để có KQ của phép nhân thứ 2? Cho H chơi trò chơi điền các đơn thức vào ô trống cho phù hợp: G chuẩn bị sẵn 2 bảng viết 2 đẳng thức có các ô trống và các tấm bìa ghi các KQ:1, 2x, 2; y2, 1, y3 để học sinh gắn vào ô trống - H xác định (chú ý dấu của các hạng tử) - Một H lên trình bày - H phát biểu - Là 1 đa thức -H làm ra nháp -Một H trình bày -H kết hợp với SGK để đưa ra các bước thực hiện -H sinh hoạt nhóm (Có thể làm theo 1 trong 2 cách trên) -H đọc -Tích của 2 kích thước -H lên bảng trình bày -H nhắc lại -H làm ra nháp H lên bảng trình bày -Vì 5 – x = - (x - 5) nên KQ của phép nhân thứ 2 là đa thức đối của KQ phép nhân thứ 1 -2 đội chơi (mỗi đội 3 người chơi tiếp sức) H nhanh chóng lựa chọn đơn thức điền vào dấu ? theo thứ tự cho hợp lí 1.Qui tắc: a.Ví dụ :Nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 (x - 2)(6x2 - 5x + 1) = x(6x2 - 5x + 1) - 2(6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b. Qui tắc: SGK/7 c.Nhận xét: ? 1. ( xy - 1)(x3 - 2x - 6) = xy(x3 - 2x – 6) - (x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 *Chú ý: 6x2 - 5x + 1 x – 2 + -12x2 + 10x- 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 – 17x2 + 10x - 2 *Cách làm : SGK/7 2.áp dụng: ? 2 a. (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x - 5 b. (xy - 1)(xy + 5) = xy(xy + 5) - (xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 ? 3. Biểu thức tính diện tích hcn: (2x + y)(2x - y) = 4x2 - 2xy + 2xy - y2 = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta có 4.(2,5)2 - 12 = 4.6,25 – 1= 24(cm2) 3. Luyện tập: Bài 7/8. Làm tính nhân: b. (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5x3–x4- 10x2 + 2x3 + 5x- x2–5+ x = -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 Vì (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) = - ( x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = - (- x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5) = x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5 *Trò chơi: Điền các đơn thức vào dấu? để được đẳng thức: a. (x - 2)(x + ? ) = x2 + x - ? -? b. (? + 1)(1 – y) = y2 -? + ?- y 4.Củng cố: Nhắc lại qui tắc 5.HDVN: -Thuộc qui tắc -BTVN: 7a, 8, 9, 11/8 HD bài 11/8: Thu gọn biểu thức sao cho biểu thức sau khi thu gọn không còn chứa biến (thu gọn bằng cách áp dụng 2 qui tắc nhân đã học) ******************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết3. Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Học sinh thự hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức - Học sinh áp dụng làm vào nhiều dạng bài tập - Rèn kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác II.Chuẩn bị: III.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động của G Hoạt động của H Ghi bảng ? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Chữa bài 8a/8 ? Nhận xét? ? Một H lên chữa bài 11: Trình bày cách làm? G hệ thống lại cách giải loại toán trên và nhận xét phần trình bày của H -Cho H làm bài 10a ? Nhận xét bài của bạn? G lu ý những lỗi mà H thờng mắc +Dấu của tích các đơn thức +Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số +Cộng các đơn thức đồng dạng -G chép bài lên bảng ? Cách làm? ? Lên bảng trình bày? -Nhận xét bài của bạn? G hệ thống lại cách làm ? Đọc bài 14? ? Bài toán cho biết gì? ? Yêu cầu của bài toán? G hớng dẫn: chọn 1 trong 3 số TN cần tìm đặt là a. Số a có đ k gì? ? Biểu diễn các số còn lại qua a? ? Tính tích của 2 số đầu, tích của 2 số sau rồi lập hiệu? Bài toán đa về dạng bài 13 Cho H thảo luận theo nhóm để hoàn thiện bài tập. -Một H lên bảng phát biểu và chữa bài -H nhận xét cho điểm - H lên bảng giải và trình bày cách làm, các kiến thức đã áp dụng để giải - H làm ra nháp - 2 H lên trình bày - H nhận xét H chép vào vở - Thực hiện 2 phép nhân ở VT: nhân đa thức với đa thức rồi thu gọn đa về dạng tìm x quen thuộc -Một H lên bảng trình bày -H nhận xét sửa chữa -H đọc đầu bài -Có 3 số chẵn liên tiếp -Tích 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 192 -Tìm 3 số đó -a chẵn và khác 0 (Tuỳ vào cách chọn a) -H hoạt động nhóm -Nhận xét I.Chữa bài tập: 1.Bài 8a/8: Làm tính nhân (xy - xy + 2y)(x - 2y) = xy - 2xy - xy + xy + 2xy - 4y 2.Bài 11/8: CMR giá trị của bt sau không phụ thuộc vào giá trị của biến (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3)+ x+7 = 2x2 + 3x - 10x – 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 Vậy giá trị của bt đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến II.Luyện tập: Bài 10: Thực hiện phép tính (x2 - 2x + 3)( x - 5) =x3-5x2 - x2 + 10x + x -15 =x3 - 6x2 + 23/2x - 15 (x2 - 2xy + y2)(x - y) = x3- 2x2y + xy2- x2y + 2xy2 - y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 13/9: Tìm x biết (12x - 5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 48x2-12x-20x+5+3x–48x-7+112x2 = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Vậy x = 1 3.Bài 14/9 Gọi 3 số chẵn liên tiếp là a, a-2, a+2 (a > 2, aẻN) Tích của 2 số đầu là a(a-2) Tích sủa 2 số sau là a(a+2) Ta có : a(a + 2) - a(a - 2) = 192 a2 + 2a - a2 + 2a = 192 4a = 192 a = 48 a – 2 = 48 – 2 = 46 a + 2 = 48 + 2 = 50 Vậy 3 số cần tìm là 46, 48, 50 4.Củng cố: Rút kinh nghiệm các bài tập đã chữa 5.HDVN: -Xem lại các bài tập đã chữa -BTVN: 12/8, 15/9 ************************************************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4. Đ3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương -Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh và biết áp dụng cả 2 chiều của hằng đẳng thức II.Chuẩn bị: -G chuẩn bị bảng phụ ghi 3 HĐT và ?7 III.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức Chữa bài 15a. Làm tính nhân (x + y)( x – y) 3.Bài mới: Hoạt động của G Hoạt động của H Ghi bảng ? Chữa bài 15a? Thông qua bài cũ G giới thiệu bài học Cho H làm? 1 -Nếu thay a, b bằng các bt A, B tuỳ ý ta có HĐT (1) G ghi dạng TQ lên bảng và hướng dẫn cách ghi nhớ HĐT Cho H làm? 2: dựa vào dạng TQ của HĐT (1), hãy phát biểu bằng lời? -Cho H áp dụng HĐT (1) để làm bài tập ?Xác định các thành phần A, B rồi thay vào HĐT (1) ? Muốn viết được dưới dạng bình phương của 1 tổng ta cần xđ gì? ? Căn cứ vào đâu? H trình bày ? Cách tính nhanh? ? Tại sao lại viết như thế? -2 H lên bảng trình bày Cho H làm ?3 Có thể rút ra KL gì qua bài tập? G giới thiệu HĐT(2) -Dựa vào HĐT (1) nêu cách ghi nhớ HĐT (2)? H trả lời? 4 Cho H áp dụng HĐT (2) làm 3 phần bài tập (Chú ý phần b: khi thay vào HĐT (2) H hay mắc sai lầm ở chỗ viết 2x2 và (2x)2 Cho H làm? 5 G rút ra HĐT (3) Phát biểu bằng lời? Xác định các thành phần A, B trong đẳng thức?(Căn cứ vào hiệu) Tương tự với phần b ? Cách tính nhanh? (60 là TB cộng của 56 và 64) H trình bày H đọc? 7 G treo bảng phụ G yêu cầu KL bằng công thức -H lên bảng chữa bài -H trình bày H ghi vào vở H đứng tại chỗ phát biểu A = a, B = 1 H trình bày tiếp - A và B A2 = x2ị A = x B2 = 4 = 22 ị B = 2 Viết 51= 50 + 1 rồi áp dụng HĐT(1) -Có thể tính nhẩm bình phương của các số tròn chục được dễ dàng H sinh hoạt nhóm(H có thể tính dựavàoHĐT(1)hoặc tính trực tiếp) KQ không đổi và bằng a2 – 2ab + b2 H ghi vào vở H trả lời (2HĐT sai khác nhau về dấu của hạng tử 2AB) -Phát biểu tương tự HĐT(1) H tính ra nháp H đứng tại chỗ đọc kết quả H làm ra nháp rồi đọc KQ H phát biểu A = x, B = 1 H viết tiếp HĐT Viết 56 = 60 – 4 64 = 60 + 4 rồi ápdụngHĐT(3) H thảo luận nhóm và trả lời H chép vào vở (x + y)( x +y) =x2 + xy +y2 1.Bình phương của một tổng: ? 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) A, B là bt tuỳ ý ? 2. * áp dụng: (a + 1)2 = a2 + 2a +1 x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 c.512 = (50 + 1)2 = 502 +2.50 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 +2.300 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 2.Bình phương của một hiệu: ? 3. (A - B)2 = A2 – 2AB + B2 ( 2) A, B là bt tuỳ ý ? 4. * áp dụng: a. (x – )2 = x2 – x + (2x – 3y) = 4x2 – 12xy + 9y2 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương: ? 5. A2 –B2 = (A + B) (A – B) (3) A, B là bt tuỳ ý ? 6. áp dụng: (x + 1)(x – 1) = x2 – 1 (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 56.64 =(60 – 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 – 16 = 3584 ? 7. Cả 2 bạn làm đúng (A – B)2 = (B – A)2 4.Củng cố: G treo bảng phụ: 3 HĐT đã học, nhắc lại từng HĐT có liên hệ giữa HĐT (1) và HĐT (2) Chú ý cách vận dụng các HĐT theo cả 2 chiều (tích đ tổng: nhân đa thức với đa thức, tổng đ tích (sẽ được học ở tiết sau) 5. HDVN: - Thuộc 3 HĐT (Viết dạng TQ 2 chiều) – phát biểu bằng lời - BTVN 16, 17, 18, 19/11-12 HD bài 17: - Đây là bài toán CM đẳng thức – G hướng dẫn cách trình bày - Là cách tính nhanh bình phương của 1 số TN có tận cùng là 5 (áp dụng tính bình phương của các số có 2 chữ số và tận cùng là 5)
Tài liệu đính kèm: