HÑ 1: Qui taéc:
GV: Yeâu caàu HS nhắc lại:
+Quy tắc nhân một số với một tổng, ghi dưới dạng công thức(GV ghi ở góc bảng).
+Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm.xn = ?
+Quy tắc nhân các đơn thức?
Muốn nhân một đơn thức với đa thức ta làm thế nào? GV giới thiệu bài mới.
GV: Cho HS làm ?1
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức?
-Hãy cộng các kết quả tìm được.
(Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi).
H: Qua bài tâp trên, cho biết: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
GV: giới thiệu quy tắc.
GV:Gọi HS nhắc lại.
HÑ 2: Aùp duïng:
GV: Yeâu caàu HS thöïc hieän ví duï (hoaït ñoäng nhoùm)
GV: Gọi một đại diện lên bảng
GV: kiểm tra vài nhóm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Ghi coâng thöùc toång quaùt
GV: Cho học sinh làm ?2
GV: Gọi HS nhận dạng biểu thức.
GV: Ta thực hiện nhân như thế nào?
GV: thu một số bảng và cho các nhóm nhận xét, GV sửa sai (nếu có)
TUẦN 1 Ngày soạn: 17/08/2008 Ngày dạy: 18/8/2008 Tiết :1 Chương1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CAÙC ÑA THÖÙC §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: -HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức -HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: - Giaùo vieân: Giáo án, phấn màu. - Hoïc sinh: Oân pheùp nhaân phaân phoái ñoái vôùi pheùp coäng,ñôn thöùc, ña thöùc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định:(1’) GV nắm sĩ số, tình hình học tập và cán bộ lớp. Kiểm tra:(3’)GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu một số yêu cầu để phục vụ cho việc học Toán ở lớp 8. 3. Bài mới: GV giới thiệu sơ lược về chương trình Đại số 8, chöông I, baøi môùi. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 14’ HÑ 1: Qui taéc: GV: Yeâu caàu HS nhắc lại: +Quy tắc nhân một số với một tổng, ghi dưới dạng công thức(GV ghi ở góc bảng). +Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm.xn = ? +Quy tắc nhân các đơn thức? Muốn nhân một đơn thức với đa thức ta làm thế nào? GV giới thiệu bài mới. +HS trả lời:.... a(b+c) = ab+ac + HS trả lời:... xm.xn = xm+n + HS trả lời... 1. Quy taéc: GV: Cho HS làm ?1 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức? -Hãy cho một ví dụ về đa thức? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức? -Hãy cộng các kết quả tìm được. (Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi). H: Qua bài tâp trên, cho biết: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? GV: giới thiệu quy tắc. GV:Gọi HS nhắc lại. HS thực hiện, chẳng hạn: +Đơn thức: 3x. +Đa thức: 2x2-2x+5. +HS thực hiện: nhân....., cộng... được kết quả. +HS trả lời... HS nhắc lại quy tắc. ?1 3x(2x2-2x+5) = =3x.2x2+3x.(-2x)+3x.5 =6x3-6x2+15 1/Quy tắc: (SGK trang 4) 13’ HÑ 2: Aùp duïng: GV: Yeâu caàu HS thöïc hieän ví duï (hoaït ñoäng nhoùm) GV: Gọi một đại diện lên bảng GV: kiểm tra vài nhóm GV: Gọi HS nhận xét GV: Ghi coâng thöùc toång quaùt GV: Cho học sinh làm ?2 GV: Gọi HS nhận dạng biểu thức. GV: Ta thực hiện nhân như thế nào? GV: thu một số bảng và cho các nhóm nhận xét, GV sửa sai (nếu có) HS thực hiện nhóm. HS: Một đại diện nhóm lên bảng HS: Các nhóm nhận xét bài giải -HS:... nhân đơn thức với đa thức -HS:...sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, như vậy ta đã nhân đơn thức với đa thức -HS làm trên bảng nhóm. -HS nhận xét:... 2/Áp dụng: Ví dụ: làm tính nhân: (-5x2)(2x3- x + ) =(-5x2)2x3+(-5x2) (-x)+(-5x2)= -10x5+5x3-2x2 A.(B+C) = A.B +A.C ?2 (kq:18x4y4-3x3y3+x2y4) 13’ GV: Cho học sinh làm ?3 GV: Gọi HS đọc đề. GV: Gọi HS thực hiện yêu cầu 1 (cho HS nhắc lại công thức tính S hình thang) Gọi HS khaùc thực hiện yêu cầu tiếp theo. GV: Bài tập ?3 có dạng tính giá trị của biểu thức. Ta đã thực hiện thế nào? HÑ4: Cuûng coá GV: cho HS làm 1c (SGK) GV: cho HS làm bài 3a(SGK) GV:Gọi HS lên bảng. GV: nhận xét , sửa sai. -HS: đọc đề. HS: Caû lôùp laøm vaøo nhaùp HS: Moät em leân baûng trình baøy HS: Nhaän xeùt HS: Thay giá trị của x và y vào biểu thức đã thu gọn rồi tính HS thực hiện.... HS thực hiện vào vở. HS: Laøm vaøo nhaùp HS: 2 em leân baûng trình baøy HS: Nhaän xeùt ?3 a) S= = (8x+3+y).y S = 8xy+3y+y2 b) Nếu x = 3 m; y = 2 m thì S của mảnh vườn là: 8.3.2+3.2+22=...= 58(m2) Baøi 1c/5 SGK (kq:-2x4y+x2y2- xy) Baøi 3 a/5 SGK: (kq: x = 2) 4. Höôùng daãn veà nhaø: (1’) - Học thuộc quy tắc. - Giải các bài tập: 4, 5, 6 (SGK) - BTLT: Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc:P(x)= x7-80x6+80x5-80x4+.+80x+ 15 vôùi x =79 TUẦN 1 Ngày soạn: 26/8/2007 Ngày dạy: 28/8/2007 Tiết 2 § 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: -Thầy: Giáo án, phiếu học tập. -HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định:(1’) 2. Kiểm tra:(5’) -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Áp dụng giải bài tập 1 a,b. 3. Bài mới: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức 15’ HÑ1: Quy taéc: GV: hướng dẫn HS thực hiện ví dụ: +GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1 -Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Rồi GV giới thiệu quy tắc. GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc. GV: lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức . GV: Cho HS làm ?1 GV: thu bài làm của vài nhóm, kiểm tra và nhận xét . GV: lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai GV: giới thiệu phần chú ý : GV: ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. H: Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên? GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp. GV: Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK HS:Cả lớp cùng thực hiện. HS: đứng tại chỗ trả lời miệng. Một HS trả lời miệng -Hai HS nhắc lại quy tắc. HS: làm trên bảng nhóm. HS: Caùc nhoùm treo baûng nhoùm HS: Caùc nhoùm nhaän xeùt. -HS trả lời:... -HS đọc SGK:... 1. Quy tắc: a)Ví dụ: (x-2) (5x2+2x-1) = x(5x2+2x-1)- -2(5x2+2x-1) =5x3+2x2-x-10x2 -4x + 2 =5x3-8x2-5x+2. b)Quy tắc: (xem SGK trg 7) ?1 -Kq: x4y - x3- x2y + + 2x - 3xy + 6. *Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện theo cột dọc. -Cách thực hiện: (Xem SGKtrg 7) 15’ HÑ 2: Aùp duïng GV:Cho HS làm ?2. GV: Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực hiện 1 cách. GV:Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra một số nhóm. -Cho HS nhận xét, sửa sai. -Cho HS giải bài b) GV: *Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo cột dọc. Gọi: 1HS lên bảng GV: kiểm tra một số nhóm. Cho HS nhận xét, sửa sai. GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi HS đọc đề. GV: Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật GV: lưu ý HS thu gọn biểu thức. -Gọi 1 HS tính S khi: x = 2,5m và y = 1m. *GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn. -HS thực hiện theo nhóm. -2 đại diện lên bảng giải câu a theo 2 cách. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng thực hiện. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lên bảng thực hiện. 2/ Áp dụng: -Làm tính nhân: a)(x+3)(x2+3x-5) =... = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1) (xy+5) = ... = x2y2+4xy-5. ?3 a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là: (2x+y) (2x-y) =... = 4x2-y2 b) Khi x = 2,5m và y = 1m thì S hình chữ nhật là: 4.()2-12=25-1 =24m2. 8’ HÑ3:Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập 7 trên phiếu học tập. GV: thu, chấm một số bài GV: sửa sai,trình bày bài giải hoàn chỉnh. -HS làm bài trên phiếu học tập. -HS làm bài vào vở. (kq:7a) x3- 3x2+3x -1 7b) –x4+7x3-11x2 +6x-5 kết quả suy từ câu b) x4-7x3+11x2-6x+5. Höôùng daãn veà nhaø: - Giải bài tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/ trg4 (SBT) - Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết LTNgày soạn: 2/9/2007 TUẦN 2 Ngày soạn: 24/08/2008 Ngày dạy: 3/9/2007 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố, khắc sâu kiến thưc về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức;biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: Thầy: Hình vẽ sẵn, phấn màu. HS: Bài tập về nhà, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định:(1’) Kiểm tra:(2’) HS: Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức? (HS đứng tại chỗ trả lời) Luyeän taäp: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Noäi dung 10’ 9’ HÑ1: GV: Cho HS giải bài 10 GV: Gọi hai HS lên bảng giải các bài tập 10a) và 10b) GV: Cho HS nhận xét GV: nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, thực hiện xong không rút gọn... GV: Cho HS giải bài 11 H: Hãy nêu cách giải bài toán: “CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến”? (Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7) GV: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai . GV: Nhấn mạnh: áp dụng các quy tắc nhân đơn thức, đa thức rồi thu gọn biểu thức, kết quả thu gọn phải là một hằng số. HS: làm bài vào vở. HS: lên bảng thực hiện. HS: theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. HS trả lời: ...kết quả sau khi rút gọn không còn chứa biến. HS: 1 em leân baûng , cả lớp làm vào vở. HS: nhận xét bài làm của bạn. 1) Bài 10/8. .Thực hiện phép tính: a)(x2-2x+3)(1/2x-5) =... =1/2x3-6x2+x-15 b)(x2-2xy+y2)(x-y) =... =x3-3x2y+3xy2-y3 2) Bài 11/8 Ta có: (x-5)(2x+3)-2x(x-3) +x+7 =... =-8 Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến. 10’ HÑ2: GV: Cho HS làm bài 14/8 sgk. H: Hãy neâu daïng tổng quát của 3 số chẳn liên tiếp? H: Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ tích hai số sau lơn hơn hai số đàu là 192 ? GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được 3 số cần tìm , hãy tìm a ? Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. H: Vậy 3 số cần tìm là những số nào? HS đọc đề. -HS trả lời... ..2a, 2a+2, 2a+4 với a thuộc N -HS làm bài vào vở, 1HS trả lời.... -1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét... -HS đó là các số 46, 48, 50. 3/Bài 14 /8: +Gọi 3 số chẳng liên tiếp là 2a, , 2a+4 với a N Ta có:(2a+2)(2a+4)- 2a(2a+2)=192 ..... a+1=24 a =23 Vậy ba số đó là 46, 48, 50. 10’ HÑ3: GV: Cho HS làm bài 12/8. Yeâu caàu HS laøm bài trên phiếu học tập. GV thu một số bài làm trên của HS để chấm. GV: nhận xét, sửa sai (nếu có). GV: Hãy nêu các bước giải bài toán “Tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của biến”? HS làm bài trên phiếu . HS:...gồm 2 bước: - Thu gọn biểu thức - Thay giá trị của biến vào BT rồi tính 4.Höôùng daãn veà nhaø:(3’) -Nhận xét tình hình học tập qua tiết dạy, lưu ý một số sai lầm của HS thường mắt phải. -BTVN 13, 15/9 (SGK). TUẦN 2 Ngày soạn :24/08/2008 Ngày dạy: 26/08/2008 Tiết 4 §3 NHỮNG HẰNG ĐẴNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU: -HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -Biết vận dụng các hằng đẵng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh nhẩm. -Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác. II.CHUẨN BỊ: Thầy: Phiếu HT. Bảng phụ. Trò : BTVN. Đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định:(1’) 2. Kiểm tra :(7’) HS1: -Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức? -Giải bài tập 15a).(SGK) HS2: -Giải bài tập 15b). -Tính (a-b) (a+b) với a,b là hai số bất kì. 3.Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 14’ HÑ1:Bình phöông cuûa moät toång. GV: HS làm ?1 GV: Cho HS tính (a+b) (a+b) Rút ra (a+b)2=? GV:giới thiệu tổng quát với A, B là các biểu thức tuỳ ý: (A+B)2=A2+2AB+B2.(ghi bảng) và giới thiệu tên gọi Hằng đẳng thức. GV: Dùng tranh vẽ sẵn (H1-SGK),hướng dẫn HS nắm được ý nghĩa hình học của công thức. GV: Cho HS làm ?2 GV: Quay lại BT 15 H: Xác định dạng,các biểu thức A,B. H: Đối chiếu kết quả? GV: cho HS làm phần áp dụng. GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài a). Yêu cầu giải thích cách làm. GV: Cho HS làm bài b,c trên phiếu học tập. GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em. GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có). GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em. GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có). HS thực hiện: (a+b)(a+b)=..... =a2+2ab+b2. HS: (a+b)2=a2+2ab+b2 HS: Phát biểu bằng lời:... HS: Bài 15a) có dạng (A+B)2 với A=1/2x; B=y. .HS đối chiếu kết quả. -HS trả lời:... .2HS lên bảng. HS thực hiện trên phiếu học tập. .HS nhận xét... .2HS lên bảng... .HS nhận xét... 1.Bình phương của một tổng: Với A,B tuỳ ý, ta có: (A+B)2=A2+2AB+B2 *.Áp dụng: Tính: (a+1)2=... =a2+2a+1 x2+4x+4 =... =(x+2)2 512=(50+1)2 =502+2.50+1 =2601 3012=(300+1)2 =3002+2.300+1 =90601 10’ HÑ2:Bình phöông cuûa moät hieäu GV: Hãy vận dụng HĐT trên tính: [A+(-B)]2. *GV lưu ý HS: [A+(-B)]2 =(A-B)2 GV: Giới thiệu hằng đẳng thức, cách gọi tên . GV: ta cũng có thể tìm(A-B)2 bằng cách tính (A-B)(A-B) hãy tự thực hiện theo cách này và kiểm tra. GV: Cho HS làm ?4. GV: Cho HS làm phần áp dụng. GV: Gọi 2 HS tính 2 câu a,b. GV: Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện các bài tập trên. GV: Gọi 1 HS tính câu c. HS: Thực hiện: =A2-2AB+B2 HS phát biểu bằng lời... 2HS thực hiện trên bảng. bCả lớp theo dõi đẻ nhận xét. HS nhận xét HS: Lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét. 2.Bình phương của một hiệu: Với A,B tuỳ ý, ta có: (A-B)2=A2-2AB+B2 *Áp dụng: a) Tính: (x-1/2)2=x2-2.x.1/2+ +(1/2)2=x2-x+1/4 b) (2x-3y)2= =(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =4x2-12xy+9y2 12’ HÑ3: Hiệu của hai lập phương: GV: Cho HS xem lại kết quả bài tập kiểm tra miệng, rút ra: a2-b2=(a+b)(a-b) .GV giới thiệu tổng quát với Avà B là các biểu thức tuỳ ý. GV: Ghi HĐT lên bảng và giới thiệu tên gọi. GV: Cho HS làm ?6. GV: Cho HS làm phần áp dụng. GV: Gọi 2HS làm các bài a,b.Yêu cầu giải thích cách làm, xác định A,B. GV gọi HS đọc kết quả và giải thích cách tính. GV: Cho HS quan sát đề bài ?7 trên bản phụ. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Chốt lại các HĐT vừa học và các vận dụng của nó vào việc giải bài tập. HS: Phát biểu bằng lời... HS: Làm bài vở nháp. HS: Trả lời miệng. HS: Cả lớp tính nhanh câu c) HS: Trả lời .Đức và Thọ đúng .Sơn rút ra được HĐT: (A-B)2=(B-A)2 3) Hiệu của hai lập phương: Với A,B tuỳ ý, ta có: A2-B2=(A+B)(A-B) *Áp dụng: a) Tính: (x+1)(x-1)=x2-1. (x-2y)(x+2y) =x2-(2y)2=x2-4y2 c) Tính nhanh: 56.64=(60-4)(60+4) =602-42 =3600-16 =3584 Höôùng daãn veà nhaø: (1’) -Học thuộc các hằng đẳng thức 1,2,3 - Làm các bài tập: 16, 17, 18, 19 (SGK)
Tài liệu đính kèm: