Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 30 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 30 - Năm học 2011-2012

Chẳng hạn:

-Đơn thức 3x

-Đa thức 2x2-2x+5

3x(2x2-2x+5)

= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5

= 6x3-6x2+15x

-Lắng nghe.

-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

-Đọc lại quy tắc và ghi bài.

-Đọc yêu cầu ví dụ

-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa học.

-Ta thực hiện tương tự như nhân đơn thức với đa thức nhờ vào tính chất giao hoán của phép nhân.

-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý của giáo viên.

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 30 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Ngày soạn: 20 /08/2011
Tiết 01 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày dạy: 22/08/2011
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải tốn.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.
 3.Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
 2. Học sinh: Ơn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
 Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát?	
 3. Bài mới:
 Đặt vấn đề. (1ph)
 Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B + C) = AB + AC
 	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (14 phút).
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.
Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5
-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. (20 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Cho học sinh làm ví dụ SGK.
-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2
 = ?
-Tiếp tục ta làm gì?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?
-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).
-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Chẳng hạn:
-Đơn thức 3x
-Đa thức 2x2-2x+5
3x(2x2-2x+5)
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
= 6x3-6x2+15x
-Lắng nghe.
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa học.
-Ta thực hiện tương tự như nhân đơn thức với đa thức nhờ vào tính chất giao hoán của phép nhân.
-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý của giáo viên.
-Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Lắng nghe và vận dụng.
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào biểu thức và tính ra kết quả cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân
Giải 
Ta có 
?2
?3
Diện tích mảnh vườn khi x=3 mét; y=2 mét là:
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2).
4. Củng cố: ( 8 phút)
Bài tập 1c trang 5 SGK.
Bài tập 2a trang 5 SGK.
x(x-y)+y(x+y)
 =x2-xy+xy+y2
 =x2+y2
=(-6)2 + 82 = 36+64 = 100
 5. Dặn dị:(2ph) 
 - Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Làm bài 2,3(a), 5, 6 (SGK)
Tuần 01 Ngày soạn: 22 /08/2011
Tiết 02 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày dạy: 24/08/2011
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với thức.
 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải tốn.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức.
 3.Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
 2. Học sinh: Ơn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph)
 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. làm bài tập 10b(Sgk)
 3. Bài mới:
 Đặt vấn đề. (1ph)
 Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đĩ là nội dung bài học hơm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc.
-Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ).
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Hướng dẫn học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài tập áp dụng. (15 phút).
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm.
-Sửa bài các nhóm.
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó.
-Khi tìm được công thức tổng quát theo x và y ta cần thu gọn rồi sau đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ hai của bài toán.
-Quan sát ví dụ trên bảng phụ và rút ra kết luận.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Nhắc lại quy tắc trên bảng phụ.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Đọc yêu cầu bài tập ?1
Ta nhân với (x3-2x-6) và nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi sau đó cộng các tích lại sẽ được kết quả.
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc lại chú ý và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?2
-Các nhóm thực hiện trên giấy nháp và trình bày lời giải.
-Sửa sai và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức và thu gọn đơn thức đồng dạng ta được 4x2-y2
1. Quy tắc.
Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
?1
Chú ý: Ngoài cách tính trong ví dụ trên khi nhân hai đa thức một biến ta còn tính theo cách sau:
 6x2-5x+1
 x- 2
 + -12x2+10x-2
 6x3-5x2+x
 6x3-17x2+11x-2
2. Áp dụng.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
?3
-Diện tích của hình chữ nhật theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
=25 – 1 = 24 (m2).
4.Củng cố: (5ph)
 	- Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức.
 	- Hướng dẩn các bài chưa làm được.
5.Dặn dị: (2ph)
 - Học về nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 	- Làm bài tập 7(b),8(b),10(SGK).
Tuần 02 Ngày soạn: 27/08/2011
Tiết 03 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 29/08/2011
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 - Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
 3. Thái độ:
 - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ
 2. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph) 
 - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
 - Chữa bài tập 8(a)
 3. Bài mới:
 Đặt vấn đề. (1ph)
 Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hơm nay thầy trị chúng ta cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 10 trang 8 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy vận dụng công thức vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 2: Bài tập 11 trang 8 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý gì?
-Kết quả cuối cùng sau khi thu gọn là một hằng số, điều đó cho thấy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 13 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
-Nhận xét định hướng giải của học sinh và sau đó gọi lên bảng thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 4: Bài tập 14 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán gì?
-Vậy để tìm ba số tự nhiên theo yêu cầu bài toán ta chỉ tìm a trong biểu thức trên, sau đó dễ dàng suy ra ba số cần tìm.
-Vậy làm thế nào để tìm được a?
-Hãy hoàn thành bài toán bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải các nhóm.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Vận dụng và thực hiện.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn và có kết quả là một hằng số.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý đến dấu của chúng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải thực hiện phép nhân các đa thức, rồi sau đó thu gọn và suy ra x.
-Thực hiện lời giải theo định hướng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với 
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán trừ
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
-Thực hiện phép nhân các đa thức trong biểu thức, sau đó thu gọn sẽ tìm được a.
-Hoạt động nhóm và trình bày lời gia ... ïc. Quy tắc quy đồng mẫu thức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Quy đồng mẫu hai phân thức và 
3. Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu. (10 phút)
-Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
-Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như thế
-Hãy phát biểu quy tắc theo cách tương tự.
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Hãy vận dụng quy tắc trên vào giải.
Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. (24 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Hãy tìm MTC của hai phân thức.
-Tiếp theo vận dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để giải.
-Qua ?2 hãy phát biểu quy tắc thực hiện.
-Chốt lại bằng ví dụ 2 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Các mẫu thức ta áp dụng phương pháp nào để phân tích thành nhân tử.
-Vậy MTC bằng bao nhiêu?
-Hãy vận dụng quy tắc vừa học vào giải bài toán.
-Phép cộng các phân số có những tính chất gì?
-Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất trên:
Giao hoán 
Kết hợp 
-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Với bài tập này ta áp dụng hai phương pháp trên để giải
-Phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba có mẫu như thế nào với nhau?
-Để cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta làm như thế nào?
-Hãy thảo luận nhóm để giải bài toán
-Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
-Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
-Đọc yêu cầu ?1
-Thực hiện theo quy tắc.
Đọc yêu cầu ?2
Ta có
-Thực hiện
-Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu ?3
-Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích.
6y-36=6(y-6)
y2-6y=y(y-6)
MTC = 6y(y-6)
-Thực hiện
-Phép cộng các phân số có những tính chất: giao hoán, kết hợp.
-Đọc yêu cầu ?4
-Phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba cùng mẫu
-Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
-Thảo luận nhóm và trình bày lời giải
1/ Cộng hai phân thức cùng mẫu.
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Ví dụ 1: (SGK).
?1
2/ Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau.
?2
Ta có
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Ví dụ 2: (SGK).
?3
6y-36=6(y-6) ; y2-6y=y(y-6)
MTC = 6y(y-6)
Chú ý: Phép cộng các phân thức có các tính sau:
a) Giao hoán:
b) Kết hợp:
?4
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc: cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau.
-Vận dụng vào giải các bài tập 21, 22, 25 trang 46, 47 SGK.
Tuần 15 Ngày soạn: 27/11/2011
Tiết 29 Ngày dạy: 29/11/2011
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc cộng các phân thức đại số.
 2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số vào giải bài tập
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Phấn màu, máy tính bỏ túi, thước thẳng. 
 2. Học sinh: Quy tắc: cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức. Áp dụng: Tính 
HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. Áp dụng: Tính 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 22 trang 46 SGK. (14 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Đề bài yêu cầu gì?
-Hãy nhắc lại quy tắc đổi dấu.
-Câu a) ta cần đổi dấu phân thức nào?
-Câu b) ta cần đổi dấu phân thức nào?
-Khi thực hiện cộng các phân thức nếu các tử thức có các số hạng đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Gọi học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Bài tập 25 trang 47 SGK. (17 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a) mẫu thức chung của các phân thức này bằng bao nhiêu?
-Nếu tìm được mẫu thức chung thì ta có tìm được nhân tử phụ của mỗi phân thức không? Tìm bằng cách nào?
-Câu c) trước tiên ta cần áp dụng quy tắc gì để biến đổi?
-Để cộng các phân thức có mẫu khác nhau ta phải làm gì?
-Dùng phương pháp nào để phân tích mẫu thành nhân tử?
-Vậy MTC bằng bao nhiêu?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải câu a) và c) theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức.
-Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: .
-Câu a) ta cần đổi dấu phân thức 
-Câu b) ta cần đổi dấu phân thức 
-Khi thực hiện cộng các phân thức nếu các tử thức có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Câu a) mẫu thức chung của các phân thức này bằng 10x2y3
-Nếu tìm được mẫu thức chung thì ta tìm được nhân tử phụ của mỗi phân thức bằng cách chia mẫu thức chung cho từng mẫu thức để tìm nhân tử phụ tương ứng.
-Câu c) trước tiên ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để biến đổi 
-Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Dùng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích mẫu thành nhân tử
x2 – 5x = x(x-5)
5x-25= 5(x-5)
MTC = 5x(x-5)
Thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải câu a) và c) theo hướng dẫn và trình bày trên bảng.
Bài tập 22 trang 46 SGK.
Bài tập 25 trang 47 SGK.
4. Củng cố: (4 phút)
-Bài tập 22 ta áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Khi thực hiện phép cộng các phân thức nếu phân thức chưa tối giản (tử và mẫu có nhân tử chung) thì ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập quy tắc trừ hai phân số. Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau.
-Xem trước bài 6: “Phép trừ các phân thức đại số”.
Tuần 15 Ngày soạn: 30/11/2011
Tiết 30 Ngày dạy: 01/12/2011
§6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức: Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm được tính chất của phép trừ các phân thức.
 2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc trừ các phân thức đại số.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc; các bài tập ? ., phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc trừ các phân số đã học. Quy tắc cộng các phân thức đại số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Thực hiện phép tính: HS1: 	HS2: 
	3. Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân thức đối. (10 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Hai phân thức này có mẫu như thế nào với nhau?
-Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào?
-Hãy hoàn thành lời giải
-Nếu tổng của hai phân thức bằng 0 thì ta gọi hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau.
-Chốt lại bằng ví dụ SGK.
 gọi là phân thức gì của 
-Ngược lại thì sao?
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Vận dụng kiến thức vừa học vào tìm phân thức đối của phân thức 
Hoạt động 2: Phép trừ phân thức. (18 phút)
-Hãy phát biểu quy tắc phép trừ phân thức cho phân thức 
-Chốt lại bằng ví dụ SGK.
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Phân thức đối của là phân thức nào?
-Để cộng hai phân thức có mẫu khác nhau thì ta phải làm gì?
-Ta áp dụng phương pháp nào để phân tích mẫu của hai phân thức này?
-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Hãy thực hiện tương tự hướng dẫn ?3
-Giới thiệu chú ý SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (7 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 29 trang 50 SGK.
-Hãy pháp biểu quy tắc trừ các phân thức và giải hoàn chỉnh bài toán.
-Đọc yêu cầu ?1
-Hai phân thức này có cùng mẫu
-Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
-Thực hiện
-Nhắc lại kết luận
-Lắng nghe
 gọi là phân thức đối của .Ngược lại, gọi là phân thức đối của 
-Đọc yêu cầu ?2
-Vận dụng kiến thức vừa học vào tìm và trả lời.
-Phát biểu quy tắc phép trừ phân thức cho phân thức 
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu ?3
-Phân thức đối của là phân thức 
-Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
-Ta áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung để phân tích mẫu của hai phân thức này
-Đọc yêu cầu ?4
-Thực hiện tương tự hướng dẫn ?3
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của : .
1/ Phân thức đối.
?1
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ: (SGK).
Như vậy:
 và 
?2
Phân thức đối của phân thức là phân thức 
2/ Phép trừ.
Quy tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của : .
Ví dụ: (SGK).
?3
?4
Chú ý: (SGK).
Bài tập 29 trang 50 SGK.
4. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc trừ các phân thức. -Vận dụng vào giải các bài tập 33, 34, 35 trang 50 SGK.
Tuần 15 Ngày soạn: 24/11/2011
Tiết 29 Ngày dạy: 25/11/2011
 §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức: 
 2. Kỹ năng: 
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 2. Học sinh: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2. Bài mới: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8CKTKN 1112.doc