Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2009-2010

HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày

HS: Trước hết phảI rút gọn biểu thức sau đó mới tính giá trị của biểu thức.

1HS lên bảng thực hiện rút gọn và tính cho câu a, các HS còn lại làm vào vở.

Kết quả: - x - 15; a) -15

Bài tập 14:

Số chẵn: 2k (k Z)

3 số chẵn liên tiếp là: 2k; 2k+ 2; 2k+ 4

Ta có:

( 2k+2 )( 2k+ 4 ) - 2k( 2k+2 )= 192

 k = 23

Vậy 3 số chẵn liên tiếp cần tìm là 46;48;50

HS nhận xét bài làm của các nhóm

doc 56 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/08/2009
Ngày dạy:18/08/2009
Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức 	A( B + C ) = AB + AC, trong đó A, B, C là đơn thức.
- HS thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và không quá hai biến.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Bảng phụ.
HS : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức. 
III. Tiến trình dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : Kiểm tra :
Gv : Giới thiệu chương trình đại số 8.
Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức (Lớp 7). :
1- Đơn thức là gì? Cho VD?
2- Đa thức là gì ? Cho VD ?
3 Tính :
a. 
b. 
c. 
Hoạt động 2: Bài mới.
ĐVĐ: Nhân đơn thức với đa thức có điều gì mới lạ? phải thực hiện phép tính này như thế nào?-> bài mới.
1- Quy tắc:
GV: Cho HS làm bài ?1.
- Hãy viết một đơn thức với một đa thức?
- Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức?
- Hãy cộng các tích tìm được?
GV: cho HS nhận xét bài làm của HS1.
GV: Chốt lại vấn đề , bằng cách cho thêm VD khác.
? Thông qua VD em nào cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV: cho HS nêu quy tắc SGK- Viết công thức.
A.(B+C+D)= AB+AC+AD
A,B,C,D là các đơn thức
2- áp dụng:
VD: Làm tính nhân:
=
GV: Lưu ý cả cách viết các phép tính.
các đơn thức có mang dấu âm đằng trước được đặt ở trong dấu ngoặc( ).
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.
? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
GV: Cho HS làm BT ?2 
GV : Tổ chức cho HS làm ?3 theo nhóm.
HS : Thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
HS: Ghi đầu bài vào vở.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
- HS1 lên bảng thực hiện .
- HS còn lại làm bài tập theo yêu cầu vào vở.
2HS phát biểu.
HS nhắc qui tắc SGK.
HS: ghi VD và lời giải mẫu vào vở.
HS: Làm ?2 vào vở
HS làm theo nhóm nhỏ bài ?3
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà.
 - Học lí thuyết.
 - Làm BT 1;2;3 SGK trang 5.
- Xem Bài2: Nhân đa thức với đa thức
Ngày soạn:15/08/2009
Ngày dạy:21/08/2009
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu :
-Về kiến thức cơ bản : HS nắm vững quy tắc nhân đa thức. Biết cách nhân đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
-Về kĩ năng : HS thực hiện đúng phép nhân không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá ba hạng tử : chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. Chỉ thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp có một biến.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Bảng phụ
 HS: Bảng nhóm
iii. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra:
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
 - Thực hiện phép tính:
HS2: Làm BT5 tr 3 SBT
Hoạt động 2: Bài mới:
1-Qui tắc:
GV: Đưa VD trong SGK và yêu cầu HS nghiên cứu
(x-2)(6x2- 5x+1)
GV: Chốt lại vấn đề bằng cách gợi ý và hướng cho HS từng bước thực hiện như SGK.
GV : Qua việc thực hiện phép tính, em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
GV: Cho HS phát biểu quy tắc SGK
Quy tắc : (SGK)
GV: Giới thiệu nhận xét tr7 SGK
GV: Cho HS làm ?1 (SGK)
GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn rồi đưa ra lời giải mẫu.
GV cho HS đọc phần chú ý SGK sau đó hướng dẫn các em thực hiện từng bước một
áp dụng :
 x 
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.
GV yêu cầu HS làm ?2 SGK
GV: Chốt lại vấn đề: 
- Với hai đa thức một biến có thể trình bày theo một trong hai cách.
- Với hai đa thức có nhiều biến thì trình bày theo cột ngang.
GV yêu cầu HS làm ?3SGK
GV cho HS làm BT7a tr8 SGK
2 HS lên bảng kiểm tra
HS1: thực hiện theo yêu cầu của GV.
Phát biểu quy tắc
Thực hiện phép tính. Kết quả:
6x3 – 2x2 + x
HS2: Làm BT5 tr3 SBT. Kết quả:
x = -2
HS đọc và tìm hiểu VD
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS: Suy nghĩ, phát biểu.
HS: Phát biểu quy tắc tr7 SGK
HS:Làm ?1
Gọi 3 HS cho đáp số.
HS đọc phần Chú ý
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS: Trình bày VD vào vở.
HS đọc chú ý rồi tìm cách nhân đa thức với đa thức bằng cột dọc.
HS: Làm ?2 SGK
HS: Làm ?3 SGK
HS: Làm BT 7a SGK
Hoạt động 4 - Hướng dẫn về nhà:
 - Học lí thuyết.
- Làm BT7b,8,9 SGK trang 8.
- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn:20/08/2009
Ngày dạy:24/08/2009
Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiẹn thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 GV: Bảng phụ
 HS : Bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Chữa BT8a tr8 SGK
HS2: Chữa BT6b tr4 SBT
Hoạt đông2: Luyện tập
Bài tập 10 tr8SGK: GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Câua: Yêu cầu HS trình bày theo 2 cách
Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
Đánh giá, cho điểm.
Bài tập 11tr8 SGK: Đề bài đưa bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài tập 12 tr8 SGK:
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
GV yêu cầu 1HS lên bản rút gọn biểu thức.
Bài tập 14 tr8 SGK
-Tổ chức hoạt động nhóm, GV giáo viên gợi ý chung cho các nhóm
2 HS lên bảng kiểm tra
HS1: - Phát biểu quy tắc
 - Làm BT
HS1: Làm BT
Bài tập 10:
HS cả lớp làm bài vào vở.
3 HS lên bảng làm
a.
b.
HS nhận xét
HS: Nêu cách làm
HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
HS: Trước hết phảI rút gọn biểu thức sau đó mới tính giá trị của biểu thức.
1HS lên bảng thực hiện rút gọn và tính cho câu a, các HS còn lại làm vào vở.
Kết quả: - x - 15; a) -15
Bài tập 14:
Số chẵn: 2k (k Z)
3 số chẵn liên tiếp là: 2k; 2k+ 2; 2k+ 4
Ta có: 
( 2k+2 )( 2k+ 4 ) - 2k( 2k+2 )= 192
 k = 23
Vậy 3 số chẵn liên tiếp cần tìm là 46;48;50
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà:
- BT:12b,c,d; 13; 15 tr8 SGK
- BT 7; 8 tr4 SBT
Ngày soạn:23/08/2009
Ngày dạy:25/08/2009
Tiết 4: Những Hằng đẳng thức đáng nhớ
i. Mục tiêu:
- HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
ii. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Phần màu, bảng phụ. 
HS: Bảng nhóm.
III. tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
-Thực hiện phép tính
 (2x+y)(2x+y).
HS2: Thực hiện phép tinh
( y - x )( y + x )
( 3x - 2 )( 3x - 2) 
Hoạt động 2: 1.Bình phương của một tổng.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
GV giới thiệu hình 1 SGK.
GV khẳng định cho trường hợp A, B là các biểu thức tuỳ ý.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
GV cho HS làm phần áp dụng
- Gợi ý câu c.
Hoạt động 3: 2. Bình phương của một hiệu
-Y/C HS tính và cho biết kết quả:
- Rút ra: ( a - b )2=a2-2ab+b2
Với 2 biểu thức A, B ta cũng có kết quả như trên.
? Phát biểu thành lời công thức rút ra ? 
-Y/C HS thực hiện?4
- Gợi ý câu c: Đưa về hiệu của một số tròn trăm và số 1
Hoạt động 4:Hiệu hai bình phương 
- GV yêu cầu HS làm ?5 rồi rút ra hằng đẳng thức 
? Phát biểu bằng lời 
GV cho HS là phần áp dụng, gợi ý câu c.
-Tổ chức làm ?7	
GV: Lưu ý học sinh phân biệt "Bình phương của một hiệu" và " Hiệu hai bình phương"
 Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố:
- Nêu 3 hằng đẳng thức đã học.
- Làm bài tập 18: (Gv treo bảng phụ). 
2 HS lên bảng kiểm tra
HS1: - Phát biểu quy tắc
 - Thực hiện phép tính, kết quả: 
4x2+ 4xy + y2.
HS2: Thực hiện phép tính, kết quả: 
a. y2 - x2; b. 9x2- 12x + 4.
1- Bình phương của một tổng.
HS làm ?1
( A+B )2= A2+ 2AB+ B2
HS làm ?2
* áp dụng.
2 HS lên bảng làm câu a, b
a. ( a+1)2 = a2+2a+1.
b. x2+4x+4 = ( x+2 )2
c. 512 = ( 50+1)2 = 502+2.50+1
 =2601
3012 = ( 300+1)2
 = 3002+2.300+1
 = 90601
2- Bình phương của một hiệu 
 ( a - b)2 = a2-2ab+b2
( A-B )2 = A2-2AB+B2
* áp dụng
b, 
3- Hiệu hai bình phương.
HS: Làm ?5 
Ta có: ( a+ b) ( a- b ) = a2 - ab + ab - b2 = a2 - b2.
Vậy :
 A2 - B2 = (A-B)(A+B).
HS phát biẻu bằng lời nội dung hằng đẳng thức
*áp dụng: Tính.
a, (x+1)(x-1) = x2- 1
b, (x-2y)( x+ 2y) = x2- 4y2
c, Tính nhanh 56 . 64 = ( 60 - 4 )(60 + 4) = 602- 42 = 3600 -16 = 3584
Làm ?7.
 Học sinh thực hiện.
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc 3 hằng đẳng thức.
 - Làm BT 16,17,19 SGK, BT 11->15 SBT..
Ngày soạn:26/08/2009
Ngày dạy:31/08/2009
tiết 5: Luỵên tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố mở rộng ba công thức theo hai chiều , tính nhanh, tính nhẩm.
II. Chuẩn bị .
 - Bảng phụ ghi bài tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ
- Đưa bảng phụ ghi đề bái: Điền x ô đúng , sai
TT
Công thức
Đúng
Sai
1
a2-b2 = (a+b)(a-b)
2
a2-b2 = (b+a)(b-a)
3
(a-b)2 = a2-b2
4
5
(a+b)2 = a2+b2
(a+b)2 = 2ab+a2+b2
- Đưa đề bài thứ hai: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu
a, x2+2x+1
b,25a2+4b2-20ab
- Cho HS nhận xét bài, sửa sai, cho điểm
II- Tổ chức luyện tập
- Chữa bài tập 17 SGK
Hãy c/m :
Qua BT hãy nêu cách tính nhẩm 1 số có tận cùng bằng 5 ?
- Tổ chức làm tiếp các bài tập 22 SGK
Bài 23 SGK?
Để c/m một đẳng thức ta làm như thế nào?
2HS lên bảng trình bày.
Bài 25 (SGK):
Làm thế nào để tính được bình phương một tổng 2 số ?
Gv hướng dẫn cách khác.
* Tổ chức trò chơi: " Thi làm toán nhanh"
Gv đưa đề cho các đội thi tính, đội nào làm xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Làm việc theo Y/C của giáo viên
- Học sinh thứ nhất lên bảng làm bài, HS khác chép và làm bài tại chỗ
Câu1; 5 đúng
Câu 2; 3; 4 sai
- Làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm:
a, x2+2x+1 = (x+1)2 hoặc (1+x)2
b, =(5a-2b)2
Bài 17:
(10a+5)2=(10a)2+2.10a.5+52= 100a2+100a +25 =100a(a+1) +25
Bài tập 22: Học sinh hoạt động nhóm.
a, 1012=(100+1)2= 1002+2.100+1=
= 10000+200+1=10201
b;c Học sinh tự làm.
Bài tập 23:
- Ta có thể biến đổi một vế bằng vế còn lại.
a, c/m (a+b)2= (a-b)2+4ab
Biến đổi vế phải ta có :
(a-b)2+4ab= a2- 2ab + b2+4ab=
= a2 -2ab +b2= (a-b)2
Vế phải bằng vế trái (đpcm)
b, Học sinh tự c/m
Bài 25:
(a+b+c)2 = (a+b+c)(a+b+c)= 
= a2+ab +ac + ab +b2 + bc+ ac + bc+ c2
= a2+ b2+c2 +2ab +2bc +2ac.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm BT 24 SGK , 13,14,15 SBT.
Ngày soạn:27/08/2009
Ngày dạy:01/09/2009
Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu:
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lâp phương của một hiệu.
- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- Y/C phát biểu thức và viết ba công thức của 3 HĐT đã học
- Y/C chữa bài tập 25 SGK 
* Hằng đẳng thức:Lập phương của một tổng
- Y/C HS thực hiện ?1
- Khẳng định đúng với A, B là biểu thức , viết công thức?
- Y/C HS ... i
HS làm ?4
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Gv treo bảng phụ ghi bài 8, yêu cầu Hs làm
Hs làm bài 8
Câu a đúng vì chia cả tử và mẫu cho 3y
Câu b sai.
Câu c sai
Câu d đúng vì chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững cách rút gọn phân thức và quy tắc đổi dấu.
- Làm bt 7,9,10,11,12,13 SGK
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:13/11/2009
Ngày dạy:16/11/2009
Tiết 24 : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
A. Mục tiêu 
. HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử . Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung 
. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức .
. HS biết cách tìm những nhân tử phụ , phải nhân cả tử và mẫu của mối phân thức vơi nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung 
B. Chuẩn bị của GV và HS 
C. Tiến trình dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
GV : Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số , để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần pahỉ biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức : tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho .
Chẳng hạn : Cho hai phân thức và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức 
GV : Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức .
Vậy quy đồng phân thức nhiều mẫu thức là gì ?
GV giới thiệu kí hiệu " mẫu thức chung" : MTC
GV : Để quy đồng mẫu thức chung cảu nhiều phân thức ta phải tìm mãu thức chung như thế nào ?
Một HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở 
HS : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các nhân thức đã cho thành những nhân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 
Hoạt động 2 : Mẫu thức chung.
GV : Ví dụ ở trên , MTC của và là bao nhiêu ?
?1
GV : Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mối phân thức ?
GV cho HS làm 	tr 41 SGK (đề bài đưa lên màn hình )
HS MTC : (x-y)(x+y)
GV : Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho :
6x2yz và 2xy3 và MTC : 12 x2y3z em có nhận xét gì?
GV : Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức 
và
Em sẽ tìm MTC như thế nào ?
GV : Đưa bảng phụ vẽ mô tả cách lập 
MTC và yêu cầu HS điền vào các ô
HS : MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mối phân thức đã cho .
HS : Có thể chọn 12x2y3z hoặC 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z ĐƠn giản hơn.
HS nhận xét : - Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức 
- Các thuqà số có trong các mẫu thức đều có trong MTC , mối thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
HS : - Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử 
- Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho 
HS lên bảng lần lượt điền vào các ô , các ô của MTC điền cuối cùng 
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa cuả (x-1)
Mẫu thức 4x2- 8x +4 = 4(x-1)2
4
(x-1)2
Mẫu thức 6x2-6x = 6x(x-1)
6
x
(x-1)
MTC 12x(x-1)2
12 BCNN(4,6)
x
(x-1)2
GV : Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức , muốn tìm MTC ta làm thế nào ? 
GV yêu cầu một HS đọc lại nhận xét tr 42 SGK
HS nhận xét tr 42 SGK 
Hoạt động 3 : Quy đồng mẫu thức. 
GV : Cho hai phân số và ,hãy nêu ác bước để qui đồng mẫu hai p/s trên
HS : Để quy đồng mẫu hai phan số và ta tiến hành các bước sau:
GV : Để ghi lại ở góc bảng phần trình bày :
MC :12
TSP 
QĐ 
GV : Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy 
GV nêu Ví dụ tr 42 SGK 
Quy đồng mẫu thức hai phân thức :
và
=> và 
- ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ?
- Hãy tìm phân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức 
-Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với phân tử phụ tương ứng:
GV hướng dẫn cách trình bày:
và MTC :12x(x-1)2
NTP : 
QĐ: và 
?3
?2
GV :Qua ví dụ trên hãy cbho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm thế nào ?
?2
GV cho HS làm 	và SGK bằng cách hoạt động theo nhóm 
?3
Nửa lớp làm 	
Nửa lớp làm 	
GV lưu ý HS cách trình bày để thuận lợi cho việc cộng trừ phân thức sau này 
GV nhận xét và đánh giá bài làm của vài nhóm 
+ Tìm MC : 12 = BCNN (4,6)
+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho mẫu riêng
có TSP là 3 ( 12 : 4 = 3 )
có TSP là 2 ( 12 : 6 = 2)
+ Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng
HS : MTC = 12x (x-1)2
HS :12(x-1)2 : 4(x-1)2 =3x
Vậy phân tử phụ của phân thức là 3x 
12x(x-1)2 : 6x(x-1) = 2(x-1)
Vậy phân tửHS phụ của phân thứuc 
là 2(x-1)
HS : Nêu ba bước dể quy đồng mẫu thức như tr 42 SGK
HS hoạt động theo nhóm 
Khi hai nhóm đã làm xong , đại diện hai nhóm trình bày bài giải .HS nhận xét bài làm của chúng 
Hoạt động 4 : Củng cố. 
GV : yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 
- Cách tìm MTC 
- Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
GV : Đưa bài 17 tr 43 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời
GV : Theo em , em sẽ chọn cách nào ? vì sao?
HS : Cả hai bạn đều đúng : Mỗi bạn một cách 
HS : Em sẽ chọn cách quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức. Vì MTC đơn giản hơn
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
* Học thuộc cách tìm MTC 
* Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
* bài tập : 14, 15, 16, 18 (tr 43 SGK )
 13(tr 18 SBT)
Rut kinh nghiệm:
Ngày soạn:13/11/2009
Ngày dạy:18/11/2009
Tiết 25: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức(tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
- HS biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo 
B. Chuẩn bị của GV và HS 
Gv: Bảng phụ
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
HS 1: - Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? 
- Chữa bài tập 14 (b)SGK 
HS 2: Chữa bài tập 16(b) tr 43 SGK 
GV lưu ý HS : Khi cần thiết có thể áp dụng qui tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS 
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS 1 :- Nêu ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức (tr 42SGK)
- Chữa bài tập 14(b) SGK
HS nhận xét bài làm của các bạn 
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 19 (b) tr43 SGK
GV hỏi : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? vì sao?
GV yêu cầu quy đồng hai biểu thức trên
Phần a và c, GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
Nữa lớp làm phần a
Nữa lớp làm phần c
Các nhóm hoạt động trong khoảng 3 phút thì GV yêu cầu đaị diện hai nhóm lên trình bày bài 
Bài 20 tr 44 SGK 
GV : không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử , làm thế naqò để chứng tỏ rằng có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC
GV yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày 
GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mâũ thức 
Học sinh làm bài tập vào vở 
Học sinh Hoạt động theo nhóm
Một học sinh đọc to đề bài 
HS : Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho 
Hai HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và chữa bài
Hoạt động 3 : Củng cố.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức.
- Nhắc lại ba bước qiu đồng mẫu thức nhiều phân thức.
GV lưu ý HS cách trình bày khi qui đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- HS nêu cách tìm MTC (tr 42 SGK)
-HS nêu ba bước qui đồng mẫu thức (tr42 SGK)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà .
- Bài tập về nhà , bài 14(e), 15 ,16 tr 18 SBT
- Đọc trước bài "Phép cộng các phân thức đại số "
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:21/11/2009 
Ngày dạy:23/11/2009
Tiết 26 : Phép cộng các phân thức đại số
A. Mục tiêu 
. HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số.
. HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng .
+ Tìm mẫu thức chung 
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự 
- Tổng đã cho 
- Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
- Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức
- Cộng các tử thức , giữ nguyên mẫu thức 
- Rút gọn (nếu có thể )
. HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng làm việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
B.Chuẩn bị của GV và HS
Gv: Bảng phụ
C. Tiến trình dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?
QĐMT: và 
Gv nhận xét, cho điểm và giới thiệu vào bài mới.
1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
Hoạt động 2 : Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
GV : Em hãy nhắc lại qui tắc cộng phân số 
GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có qui tắc tương tự như qui tắc cộng phân số 
GV : Phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫy thức tr 44 SGK
Sau đó yêu câù HS nhắc lại qui tắc 
GV : Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK 
Sau đó cho 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 Bài tập 
 GV : Cho HS nhận xét bài của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả (nếu có thể )
HS : Nhắc lại qui tắc cộng phân số 
Một vài HS nhắc lại qui tắc 
Hoạt động 3 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
GV : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
GV : Cho HS làm ?2 tr 45 SGK Sau đó gọi 1 HS lên bảng 
GV : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức khác nhau , ta qui đồng mẫu
thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được
GV yêu câù vài HS nhắc lại qui tắc tr 45 SGK 
GV : Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức ấy
HS : muốn cộng hai phân thức có mẫu khác nhau , ta cần qui đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu 
HS lên bảng làm ?2
Vài HS nhắc lai qui tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (SGK)
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK 
Sau đó cho HS làm ?3 và Bài tập 
Sau đó gọi 4 HS lên bảng lần lượt làm bài
GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm 
HS làm ?3 tr 45 SGK
Hoạt động 4 : Chú ý
GV : Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp . ta có thể chứng minh các tính chất ấy 
GV cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK 
GV : cho HS làm ?4 tr 46 SGK
GV :Theo em để tính tổng của 3 phân thức 
Ta làm thé nào cho nhanh ?
GV : Em hãy thực hiện phép tính đó
HS đọc to phần chú ý tr 45 SGK
HS : áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp , cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ 3 rồi cộng kết quả đó với phan thức thứ 2
HS lên bảng 
Hoạt động 5 : Củng cố
GV yêu câù HS nhắc lại hai qui tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu)
GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK 
GV lưu ý HS :
Để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng qui tắc đổi dấu 
HS lên bảng làm 33 tr 46 SGK 
HS 1 
HS 2
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học thuộc hai qui tắc và chú ý 
Bài tập về nhà . bài 21 ,23, 24 tr 46 SGK 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8(21).doc