A. Mục tiêu:
-Kiến thức: - HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
+ GV : Phấn màu + phiếu học tập + bảng phụ
+ HS : Sgk + bảng phụ + bút dạ.
C.Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình giảng dạy:
1/Ổn định:
2/: Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Câu 1: Nêu qui tắc nhân hai đơn thức ?
Câu 2: Tính: 3x2y (9x3y2 - 6x -3)
HS 2: Câu 1:Nêu qui tắc nhân đơn thức với đan thức ?
Câu2: Tính: 3xn-3 yn-2 (x5 - y4)
3/Bài mới:
Tuần 1 Tiết 1 $1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC S: 18/8/12 G: 20/8/12 A Mục tiêu: -Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. - Thái độ : Cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị: + GV : Phấn màu + phiếu học tập + bảng phụ + HS : Sgk + bảng phụ + bút dạ. C.Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề D. Tiến trình giảng dạy: 1/ổn định:. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Giới thiệu nội dung chương trình đại số 8. 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức -Kiến thức : Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Kỹ năng : Vận dụng chính xác quy tắc - Thái độ : Cẩn thận, chính xác GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng để HS thấy rằng trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số và qua đó giúp các em dễ nhớ quy tắc hơn; nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số : xm . xn; qui tắc nhân các đơn thức? - HS: Lần lượt nhắc lại các qui tắc. - GV có thể cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức. - Cho HS thực hiện ?1 Sgk. - HS: Mỗi nhóm viết một đơn thức và một đa thức tùy ý rồi thực hiện các yêu cầu như Sgk. - GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả lẫn nhau. * GV giới thiệu mỗi kết quả đó là tích của đơn thức và đa thức tương ứng đã viết. - GV: Vậy muốn nhân một đươn thức với một đa thức ta có thể làm thế nào? - HS: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 1.Quy tắc : a/Ví dụ :?1 b/Quy tắc:SGK/4 Hoạt động 2: Áp dụng - Kỹ năng : Vận dụng chính xác quy tắc vào bài tập - Thái độ : Cẩn thận, chính xác - GV cho HS làm ví dụ SGK - HS: 1 em lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở. - GV cho HS thực hiện ?2 Sgk. - HS: 1 em lên bảng, cả lớp cùng làm. ( ?2 Kết quả là ) - GV cho HS thực hiện ?3 Sgk. - HS: thực hiện theo nhóm. ?3 = 8xy + 3y + y2. *(Để tính diện tích mảnh vườn HS có thể thay giá trị x.y vào biểu thức trên hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích.) - GV: Gọi một số HS lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình, cho các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn. 2. Áp dụng : Ví dụ: 4/Củng cố: - Cho HS làm bài 1, 2, 3 Sgk/5 . - HS: + Hai em lên bảng làm bài tập 1a, 1c + Gọi 1 HS nêu cách làm tập 2. + Một HS lên bảng, cả lớp cùng làm bài 2b. + Một HS lên bảng, cả lớp cùng làm bài 3a. 5/Dặn dò: - Bài học: Qui tắc SGK - Bài tập: Bài tập trang 5,6 SGK . + HS yếu: các bài 1, 2, 3, 5a. - Chuẩn bị: Bài nhân đa thức với đa thức Tuần 1 Tiết 2 $2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC S: 22/8/12 G: 25/8/12 A. Mục tiêu: -Kiến thức: - HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Kỹ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. - Thái độ : Cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị: + GV : Phấn màu + phiếu học tập + bảng phụ + HS : Sgk + bảng phụ + bút dạ. C.Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề D. Tiến trình giảng dạy: 1/Ổn định: 2/: Kiểm tra bài cũ: HS 1: Câu 1: Nêu qui tắc nhân hai đơn thức ? Câu 2: Tính: 3x2y (9x3y2 - 6x -3) HS 2: Câu 1:Nêu qui tắc nhân đơn thức với đan thức ? Câu2: Tính: 3xn-3 yn-2 (x5 - y4) 3/Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Qui tắc Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc Kỹ năng : vận dụng quy tắc đó - GV hướng dẫn cho HS làm ví dụ như gợi ý trong Sgk. - HS: Hoạt động theo nhóm để làm. * Chú ý: GV có thể hướng dẫn thêm như sau: (x-2).A = x.A -2.A rồi yêu cầu HS làm tương tự với A = 6x2-5x+1 để có trình bày như SGK - GV cho HS xem cách trình bày ghi trên bảng phụ). - GV giới thiệu kết quả đó là tích của hai đa thức. GV cho HS thực hiện ?1 SGK tương tự như cách trình bày SGK. - HS: 1 em lên bảng, cả lớp cùng làm. - GV : Xoá bỏ bước thích hợp để có bài giải như sau: - GV: Yêu cầu HS quan sát bài giải, nêu qui tắc nhân hai đa thức? - HS: Nêu như SGK. - GV nêu nhận xét SGK - GV giói thiệu chú ý SGK, hướng dẫn cách trình bày khi nhân -2 với đa thức 6x2-5x+1 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện tiếp phép nhân x với đa thức 6x2-5x+1. - GV cho HS đọc phần chữ in nghiên dưới cách làm thứ hai. 1. Quy tắc : Sgk/7 Ví dụ: Nhận xét : SGK Chú ý:SGK Hoạt động 2:Áp dụng Kỹ năng : Học sinh vận dụng tốt quy tắc vào bài tập - GV cho HS thực hiện ?2 Sgk bằng hai cách trình bày. - HS: 2 em lên bảng làm câu a theo 2 cách, ở dưới chia làm 2 nhóm làm theo 2 cách. Sau đó câu b thì gội 2 em khác , ở dưới lớp thì đổi nhóm lại. KQ: a) x3 +6x2 + 4x - 15; b) x2y2 + 4xy – 5 * GV cho HS chọn bài làm tốt nhất để ghi vào vở. GV cho HS thực hiện ?3 Sgk. - HS hoạt động theo nhóm. - Các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. (* GV lưu ý HS với x = 2,5 ta viết thì khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn: Hoặc thay x = 2,5 và y=1 để tính được các kích thước là 2 . 2,5 + 1 = 6 (m) và 2 . 2,5 - 1 = 4 (m) rồi tính diện tích. Nếu thay x = 2,5 vào biểu thức 4x2 - y2 thì việc tính toán sẽ phức tạp hơn.) 2. Áp dụng : Ví dụ 1: (x+3)(x2+3x-5) = ........ = x3 +6x2 +4x-15. Cách 2: ....... Ví dụ 2: (xy-1)(xy+5) = ........ x2y2+4xy-5. 4/ Củng cố: - Bài tập 7,8 Sgk/8 - Bài 9 (hoạt động nhóm) 5/ Dặn dò: -Bài học: Ôn lại hai qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. - Bài tập: Chuẩn bị các bài tập trang 8, 9. HS yếu : Bài 7,8 10, 12, 12, 13, 15. - Chuẩn bị bài các hằng đẳng thức đáng nhớ. Tuần : 2 Tiết : 03 LUYỆN TẬP soạn : 25/8/12 giảng : 27/8/12 A/ Mục tiêu: -Kiến thức : Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Kỹ năng : Rèn học sinh kỹ năng nhân đơn thức, đa thức với đa thức - Thái độ : Giáo dục hs tính cẩn thận , chính xác. B/Chuẩn bị: GV: sgk, sbt HS : sgk, sbt, bcon C/ Hoạt động dạy &học: 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Làm tính nhân: (x3-2x2+x-1)(5-x) - Từ kết quả trên hãy suy ra kết quả phép nhân sau: (x3-2x2+x-1)(x-5) 2/ Bài mới: Hoạt động của thầy: Ghi bảng - -Kiến thức : Hệ thồng lại kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Kỹ năng : nhân đơn thức, đa thức với đa thức Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Học sinh làm bài tập 10 (sgk) Hai hs lên bảng trình bày, các hs khác giải và kiểm tra lẩn nhau. -Học sinh lên bảng làm bài 12 sgk. - Học sinh hoạt động nhóm bài 14 sgk. + Gợi ý học sinh gọi 3 số chẵn liên tiếp. 2a,2a+2,2a+4 với aN +Tìm tích của hai số sau +Tìm tích của hai số đầu. +Dựa vào đề bài ta có đẵng thức nào ? (2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192 Bài 10: Thực hiện phép tính: â)(x2-2x+3)(x-5) = x2.x+(-2x).(x) + 3. x + x2. (-5)+(-2x).(-5) +3.(-5) =x3-6x2+x-15 b). (x2-2xy+y2)(x-y) = x2..x+(-2xy).x+y2.x+ . x2(-y)+(-2xy)(-y)+y2.(-y) = x3-3x2y+3xy2-y3 Bài 12: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến : ( x-5) ( 2x+ 3)-2x(x-3)+x+7 = 2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = 8 - Vậy giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. Bài 14: Gọi ba số chẳn liên tiếp là 2a, 2a+2 ,2a+4 với aN . Tacó : (2a+2)(2a+4)-2a(2a+2) = 192 a+1 = 24 a = 23. -Vậy ba số đó là 46, 48, 50 3/ Củng cố:Nhắc lại hai quy tắc đã học. 4/Dặn dò:- Làm bài tập 12,13,15sgk. - Chuẩn bị bài những hằng đẳng thức đáng nhớ cho tiết tới . - Btập hs giỏi :C/ minh bthức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x: C = (2y-x)(x2+2xy + 4y2) + x3 + 5 Tuần 2 Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ S: 28/8/12 G: 1/9/12 A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: -Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -Kỹ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. Thái độ : : cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị: + GV : Phấn màu + SGK + HS : Sgk C.Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề D. Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định : 2/Kiểm tra bài cũ: HS 1: Câu 1: Tính ((a+1)(a+1) ; Câu 2: Tính (x2-xy+y2)(x+y) HS 2: Câu 1: (x-1/2)(x-1/2). ; Câu2: (x+2y)(x-2y). 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bình phương của một tổng: Kiến thức: Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng Kỹ năng : Vận dụng tốt vào bài tập Thái độ : Cẩn thận, chính xác * GV nêu phần đặt vấn đề và một số ứng dụng của những hằng đẳng thức đáng nhớ, sau đó vào bài mới. - GV cho HS làm ?1 SGK. - HS thực hiện theo nhóm nhỏ (2 em). - GV : Vẽ hình 1 lên bảng, yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình vuông lớn? - HS: S = (a+b)(a+b). - GV hỏi: Diện tích hình vuông lớn bằng tổng các hình nào? Cách tính diện tích mỗi hình đó? - HS: Nêu câu trả lời. - GV đối chiếu 2 cách tính và kết luận. - GV cho HS viết công thức tổng quát như SGK. - HS làm ?2 SGK. - GV yêu cầu HS làm các bài tập áp dụng trang 9. - HS: lần lượt lên bảng, cả lớp cùng làm từng câu. 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + 1 = 90000 + 600 + 1 = 90601 1. Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB +B2 Áp dụng: a) (a + 1)2 = a2 + 2a +1 b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 c) 512= (50+1)2 = 502+2.50+1 =2500+100+1 = 2601. Hoạt động 2:Bình phương của một hiệu Kiến thức: Hs nắm được bình phương của 1 hiệu Kỹ năng : vận dụng tốt vào bài tập - GV cho HS thực hiện ?3 Sgk rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. Có thể chia lớp thành hai nhóm HS để tính (a - b)2 theo 2 cách: Cách1: Phép nhân thông thường. (a-b)2 =(a-b)(a-b)=... Cách 2: Đưa về hằng đẳng thức bình phương của một tổng như SGK: (a - b)2 = [a + (- b)]2 = ? - GV cho HS thực hiện ?4 - GV cho HS làm phần áp dụng ở mục 2: - HS: lên bảng, cả lớp lần lượt làm. a) ; b) 4x2 - 12xy + 9y2 ; c) 992 = (100 - 1)2 = 1002 - 2.100 + 1 = 10000 - 200 + 1 = 9800 + 1 = 9801 2. Bình phương của một hiệu : (A - B)2 = A2 - 2AB +B2 Áp dụng: Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương Kiến thức: Học sinh nắm được hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương Kỹ năng : vận dụng tốt vào bài tập - GV cho HS thực hiện ?5 Sgk rồi rút ra hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. - GV cho HS thực hiện ?6 Sgk - GV cho HS thực hiện phần áp dụng ở mục 3. - HS lần lượt làm từng câu. a) x2 - 1 b) x2 - 4y2; c) 56.64 = (60 - 4) (60+4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 - GV ghi bài ?7 lên bảng phụ cho HSì làm. - HS nêu nhận xét của mình. Qua ?7 lưu ý HS đẳng thức : (A - B)2 = (B - A)2. 3. Hiệu hai bình phương : A2 - B2 = (A + B) (A - B) Áp dụng: 4/ Củng cố: -Nhắc lại 3 HĐT - Bài tập 16c,d ; 18 Sgk/12 - Bài 19 (hoạt động nhóm) 5/ Dặn dò: - Học 3 HĐT - Làm bài tập 20, 21, 22 SGK - Bài 15, 16 - Chuẩn bị luyệntập Tuần 3 Tiết 5 LUYỆN TẬP NS: 07/9/12 NG: 08/9/12 A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệ ... = -x3+-2x * Chú ý (Sgk) 2-Áp dụng: (HS thực hành) 4. Củng Cố : Pháp biểu qui tăc chia đa thức cho đơn thức Bài tập 63,66 (bảng phụ) 5.Dăn dò : Xem lại các Ví dụ BTập còn lại SGK *-RKN Tuần 10 Tiết 17 CHIA ĐA THỨC 1 BIẾN ĐÃ SẮP XẾP S : 20/10/12 G: 22/10/12 A-Mục Tiêu: * Kiến thức :HS hiểu thế nào là phép chia hết,phép chia có dư *Kĩ năng : Có kỉ năng chia đa thức 1 biến đã sắp xếp * Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B-Chuẩn bị: -Sgk,Sbt,bảng phụ -Sgk,bảng con . C.Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, D-Các hoạt động day & học : 1/Ổn định 2/Kiểm tra:Làm tính chia : Hs1 (-2x5+3x2-4x3):2x2 ; (3x2y2+6x2y3-12xy):3xy Hs2: phân tích đa thức sau thành nhân tử : x3 +x2 – xy + y2 + y3 3/Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Ghi Bảng HĐộng 1: Phép chia hết KT : HS hiểu được quy tắc chia đa thức ( đã sắp xếp) và hiểu được phép chia hết. KN : Thực hiện tốt phép chia GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS thực hành theo SGK Gv: phép chia trong t/hợp trên gọi là phép chia hết . H1: Muốn nhân đa thức cho đa thức ta làm ntn? HS thực hành ?1 H động 2 Phép chia có dư KT : HS vận dụng quy tắc chia đa thức ( đã sắp xếp) và hiểu được phép chia có dư KN : Tương tự như trên GV vấn đáp HS trả lời từng bước H: a,b Z phép chia có dư thường được biểu diễn ntn? Gv: h.dẫn ví dụ trên b.phụ . + Đa thức -5x + 10 có bậc nhỏ hơn đ.thức x2 + 1 nên phép chia dừng và -5x + 10 gọi là đa thức dư Từ đó giáo viên kđịnh : A,B là hai đa thức cùng biến (B 0 ),tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho : A= B.Q + R + Đa thức Q : đa thức thương + R : đa thức dư Nếu R = 0 thì phép chia A cho b là phép chia hết . 1-Phép chia hết Ví dụ: 2x4-13x3+15x2+12x-3 x2-4x-3 2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1 -5x3+21x2+12x -5x3+20x2+15x x2- 4x- 3 x2- 4x- 3 0 ?1 HS thực hành Vậy 2x4-13x3+15x2+12x-3 = (x2-4x-3) (2x2-5x+1) 2- Phép chia có dư Ví dụ : 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x-3 -3x2-5x+7 -3x2 - 3 -5x+10 Vậy : (5x3-3x2 +7)= (5x-3)(x2+1) -5x +10 Chú ý : (sgk) 4/Củng Cố: Bài tập 67; 69 5/ Dăn dò : Xem lại các ví dụ Bài tập 68,,72,73 Sgk -Hướng dẫn: Bài 68: (x2 + 2xy + y2): (x+y) = (x+ y)2 : (x+ y) = x+y Tuần 10 Tiết 18 LUYỆN TẬP S : 21/10/12 G: 26/10/12 A-Mục Tiêu: * Kiến thức :HS hiểu thế nào là phép chia hết,phép chia có dư *Kĩ năng : Có kĩ năng chia đa thức 1 biến đã sắp xếp tốt * Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B-Chuẩn bị: -Sgk,Sbt,bảng phụ -Sgk,bảng con . C.Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, D-Các hoạt động day & học : 1/Ổn định 2/Kiểm tra: Thực hiện phép chia a)(25x5 – 5x4 + 10x2): 5x2 b) (15x3y2 – 6x2y-3x2y2) : 6x2y. 3/Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Ghi Bảng KT : Hs nắm vững và khắc sâu quy tắc chia đa thức 1 biến đã sắp xếp KN : Thực hiện thành thạo phép chia GV : Các em hãy quan sát 2 đa thức đó đã sắp xếp chưa? HS :. GV : Xem thử có khuyết bậc nào không? HS :. GV : Các em hãy thực hiện phép chia HS : GV phát phiếu học tập GV gọi 1 HS lên bảng trình bày: Sau đó GV chiếu 1 đến 2 bài giải của HS lên màn hình để HS nhận xét. GV chốt lại và sửa sai GV cho HS nhận xét kết quả phép chia GV : Các em hãy suy nghĩ tìm a như thế nào? HS suy nghĩ GV : Vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B? HS : khi số dư bằng 0 GV : vậy các em hãy làm phép chia hai đa thức trên để tìm ra đa thức dư và lý luận đa thức dư đó bằng 0. Tìm a? GV cho HS thảo luận nhóm BT :72 Làm tính chia ( 2x4 + x3 -3x2 +5x -2): (x2 –x+1) 2x4 + x3 -3x2 + 5x -2 x2 – x + 1 2x4 -2x3 +2x2 2x2 + 3x - 2 3x3 – 5x2 +5x 3x3 - 3x2 + 3x -2x2 + 2x -2 -2x2 + 2x -2 0 Vậy ( 2x4 + x3 -3x2 +5x -2): (x2 –x+1) =(2x2 + 3x – 8)( x2 – x + 1) BT 74 : Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x +a chia hết cho đa thức x + 2 2x3 – 3x2 + x +a x+2 2x3 + 4x2 2x2 -7x +15 -7x2 + x -7x2 – 14x 15x +a 15x + 30 a-30 Để 2x3 – 3x2 + x +a chia hết cho đa thức x + 2 thì a-30 =0 , suy ra a =30 4/Củng Cố: Bài tập 67; 69 5/ Dăn dò : Xem lại các ví dụ Bài tập 68,,72,73 Sgk -Hướng dẫn: Bài 68: (x2 + 2xy + y2): (x+y) = (x+ y)2 : (x+ y) = x+y Tuần 11 Tiết 19 ÔN TẬP CHƯƠNG I S : 27/10/12 G: 29/10/12 A.Mục Tiêu: * Kiến thức : Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương,phép nhân chia đa thức,các HĐT đáng nhớ,các pp ptđt thành nhân tử *Kĩ năng : Rèn k/n giải các dạng toán cơ bản: rút gọn,ptđt thành nt,tìm x *Thái độ : Có thái độ cẩn trọng khi làm việc B.Chuẩn bị: -Sgk,Bảng phụ -Sgk,bảng con C.Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, D.Các hoạt động dạy & học : 1/Ổn định 2/Kiểm tra:Trong quá trình ôn tập 3/Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Ghi Bảng Hđộng 1) Lý thuyết KT : HS nhớ lại và trả lời đúng: 7 hđt đáng nhớ, quy tắc nhân , chia đa thức, các pp phân tích đa thức thành nhân tử KN : Nhớ hiểu và ghi được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. GV vấn đáp ---HS trả lời GV treo bảng phụ---HS lần lượt trả lời, giải thích HĐộng 3 Giải một số dạng toán cơ bản KN: Vận dụng và giải đúng các dạng bài tập cơ bản. TĐ : Cẩn thận, chính xác H: Làm thế nào để rút gọn biểu thức trên? - Y/c 2 HS trình bày - Cả lớp cùng thực hiện - GV nhận xét đánh giá H: Nêu lại các pp ptđt thành nt, thứ tự các pp ntn ? - Y/c 2 HS trình bày - Cả lớp cùng thực hiện - GV nhận xét cho điểm H : Đối với btoán tìm x mà bậc của biến lớn hơn 1 thông thường ta thực hiện ntn ? - Y/C 2Hs lên bảng thực hành - Cả lớp cùng thực hiện - Gv nhận xét cho điểm I. Lý thuyết: 1) Các qui tăc nhân chia đa thức 2) Các pp ptđt thành nt 3) Các HĐT đáng nhớ II . Bài tập trắc nghiệm: ( Bảng phụ) III Bài tập: 1/ Bài tập 78 :Rút gọn biểu thức a.(x+2)(x-2) - (x-3)(x+1) = x2-4-(x2-2x-3) = x2-4-x2+2x+3 = 2x-1 b. HS trình bày 2/ Bài tập 79 b. (x3-2x2+x-xy2) = x( x2-2x+1-y2) =x = x (x-1+y)(x-y-1) c. Hs trình bày 3. Bài tập 81 Tìm x biết b. (x+2)2 - (x+2)(x-2) = 0 (x+2)(x+2 - x+2) = 0 (x+2).4 = 0 x = -2 4/Củng Cố: HDẫn Btập 82,83 5/ Dăn dò : Ôn lại các kiến thức cơ bản Xem lại các dạng bài tập đã giải Làm bài tập còn lại Sgk Tuần : 11 Tiết : 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) S : 1/11/12 G: 3/11/12 A- Mục tiêu: *Kiến thức : Giúp hsinh củng cố kiến thức chương I, giải một số dạng toán : tìm x, phân tích đa thức thành nhân tử, các hằng đẳng thức *Kĩ năng : Hsinh có kĩ năng nhận biết các hđt đáng nhớ, thành thạo trong việc thực hiện các phép toán nhân ,chia đa thức, kĩ năng lập luận . *Thái độ : Có ý thức tìm tòi, nâng cao nhu cầu học tập cho bản thân . B- Chuẩn bị GV : SGK, bảng phụ , HS : SGK ,phiếu học tập C.Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, D- Hoạt động dạy & học: 1/ ổn định : 2/ Bài cũ : Trắc nghiêm kiến thức (Gv phát phiếu học tập cho học sinh) 1)Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân ..rồi cộng các tích lại với nhau. 2/ Các đẳng thức sau đẳng thức nào đúng, nào sai: (x – y)2 = x2 + 2xy + y2 x2 – 100 = (x + 10)(10 –x) (a – b)(a2 + ab + b2) = (a + b)3 x3 – b3 = (x – b)(x2 + bx +b2) 3/ Với: x = 5 ; y = 2 . Biểu thức: x2 + 4xy + 4y2 , có giá trị bằng: a) 7 ; b) 9 ; c) 81 ; d) Một kết quả khác I/ Nối 1 dòng ở cột A với 1 dòng ở cột b để được một khẳng định đúng : A II/ Chọn kết quả đúng nhất cho mỗi câu sau đây : 1)thương của phép chia (6x2y3 + 2x3y2 – 4xy2): 4xy2 là : a) b) c)Kết quả khác 2)Kết quả phân tích đa thức x2 = y2 + x – y thành nhân tử ta được : a) (x- y)(x+ y) + x – y b) (x-y)(x+y – 1) c) (x-y)(x + y + 1) 3)Nếu (x-y)(x2 + 2xy + y2) = 0 thì giá trị của x,y là : a x = y b x = -y c x = y d x= y= 1 B 1/ x2 – 2x + 1 a) ( x – 1)2 2/ 9 – x2 b) (2 – x)3 3/ 8 – x3 – 12x + 6x2 c) x3 – 27 4/ x2 + 4 + 4x d) 8 + 27y3 5/ (x – 3)(x2 + 3x + 9) e) (3- x)(x + 3) 6/ (2 + 3y)(4 – 6y + 9y2) f) (4 + x)3 7/ 64 + 48x + 12x2 + x3 Tuần 12 Tiết 20 Chương II PHÂN THỨC ĐẠI SỐ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ S : 22/10/12 G: 25/10/12 A.Mục Tiêu: *Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm pthức,hai phân thức bằng nhau *Kĩ năng : Có k/năng chứng tỏ hai phân thức bằng nhau *Thái độ : Rèn luyện thái độ cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: -Sgk,Sbt -Sgk,bảng con C.Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, D.Các hoạt động dạy & học : 1.Ổn định 2.Kiểm tra: Nhận xét sơ bộ bài ktra 3.Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Ghi Bảng HĐộng 1 Hthành k/niệm phân thức đại số Mục tiêu : Hiểu và nắm được định nghĩa phân thức đại số. H: Em hãy cho ví dụ về psố? Tủ và mẫu là gì? GV Nếu tử và mẫu là các đa thức thì được gọi là pthức đại số! H: Vậy em hãy cho vài ví dụ về pthức đại số -Hs thực hành ?1 Hđộng 2 Hai pthức bằng nhau Mục tiêu : Hiểu và nắm được định nghĩa hai phân thúc bằng nhau. H: Cho ví dụ về 2 pthức bằng nhau Psố = Khi nào? Vậy ttự ta có 2 pthức băng nhau - GV y/c Hs thực hành ?3,4,5 GV nhận xét đánh giá 1/Định nghĩa: a.Ví dụ : ; ; Là các pthức đại số b. Đnghĩa (SGK) A,B là các đa thức, B 0; A được gọi là tử B được gọi là mẫu ?1 Hs thực hành ?2 Nếu a R thì a là phân thức ( vì a = ) Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số 2/ Hai phân thức bằng nhau : a. Đnghĩa = Nếu A.D = C.B b. Ví dụ: = Vì (x+1)(x-1) = 1.(x2-1) ?3 Ta có 3x2y.2y2 = 6xy3.x Nên = ?4 Hs thực hành ?5 Hs thực hành 4/Củng cố : Btập 1 a,d 5/ Dăn dò : Năm lại ĐN pthức đại số,pthức băng nhau Bài tập 1,2,3 Xem lại phân số có những tính chất gì *.RKN: Tuần 12 Tiết 21 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC S : 25/10/12 G : 28/10/12 A .Mục Tiêu: *Kiến thức :-HS nắm được tính chất cơ bản của phân thức, qui tăc đổi dấu *Kỹ năng : Vận dụng tính chất,qui tắc để giải quyết 1 số bài tập liên quan *Thái độ : Cẩn thận, chính xác,.. B.Chuẩn bị: -Sgk,Sbt,bảng phụ -Sgk,bảng con C.Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, D.Hoạt động dạy & học: 1/Ổn định: 2/Kiểm tra: - Khi nào phân thức = - Hai phân thức ; có bằng nhau không ? vì sao? 3.Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Ghi Bảng HĐộng 1: T/chất cơ bản của pthức -Hs thực hành ?1 ?2 H: 2 phân thức bằng nhau khi nào? Hs trả lời ?3 H: Tương tự như phân số em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức ? * Chú ý : Nhân tử và mẫu với đa thức khác 0 Chia với nhân tử chung . Hđộng 2: Qui tắc đổi dấu - Học sinh thực hiện ?4 H: Vậy em kết luận gì khi đổi dấu tử và mẫu của một phân thức ? - Gv nêu ?5 trên bảng phụ Hs thực hành điền khuyết . 1-Tính chất cơ bản của phân thức: a.Ví dụ : = (m 0) ;= ( n là ưc(a,b)) b.= Vì x.3.(x+2) = 3.x.(x+2) c. = nên = Vì 3x2y.2y2 = x.6xy3 Tính chất : = (M 0) = (N là nhân thử chung) ?4 = = 2.Qui tăc đổi dấu: = 4/Củng Cố : Btập 4 (bảng phụ) Hs lần lượt trả lời 5/ Dăn dò : Năm vững tính chất cơ bản,qui tắc đổi dấu Bài tập 5,6 Sgk Xem lại cách rút gọn phân số *-RKN:
Tài liệu đính kèm: