Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hải Yến

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hải Yến

cầu hs làm câu ?1.

-Thu giấy trong của 1 số em rồi đưa k.quả lên máy chiếu.

-Y.cầu hs làm bài 1a (T5).

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

-Nếu hs làm sai (sai dấu) gv hướng dẫn:

+X.định đơn thức, đa thức.

+X.định hạng tử của đa thức (cả dấu).

?Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?

-Cho hs làm ?2 SGK.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

-Y.cầu hs làm câu ?3 SGK.

-Thu phiếu học tập của một số nhóm đưa lên máy chiếu.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

-Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức.

doc 27 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Đ 1. Nhân đơn thức với đa thức
A. Mục tiêu:
- Hs nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.
-Rèn tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.
B. Chuẩn bị :
-GV: Máy chiếu.
-HS: Giấy trong , bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
? HS1: Thực hiện phép tính : a(b+c)=
? HS2: Thực hiện phép tính: xm.xn =
III. Bài mới :
Hoạt động của thày 
Ghi bảng
-Y.cầu hs làm câu ?1.
-Thu giấy trong của 1 số em rồi đưa k.quả lên máy chiếu.
-Y.cầu hs làm bài 1a (T5).
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Nếu hs làm sai (sai dấu) gv hướng dẫn:
+X.định đơn thức, đa thức.
+X.định hạng tử của đa thức (cả dấu).
?Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
-Cho hs làm ?2 SGK.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Y.cầu hs làm câu ?3 SGK.
-Thu phiếu học tập của một số nhóm đưa lên máy chiếu.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức.
1. Quy tắc. (10’)
Bài 1a (T5).
 x2 (5x3 – x - )
= x2.5x3 –x2.x – x2.
= 5x5 – x3- 
 A(B+C) = A.B + A.C
2. áp dụng. (13’)
?2. (3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y. 6xy3-x2. 6xy3
+ xy 6xy3
= 18x4y4 – 3x3y+3 + x2y4.
?3.
S=
= (8x + 3 + y)y
= 8xy + 3y +y2
Khi x= 3 và y = 2 
 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58
IV. Củng cố :(12’).
-Y.cầu hs làm BT 2a.
-Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Y.cầu hs làm BT 3a.
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Hs trao đổi làm bài rồi lên bảng trình bày.
-1 hs đại diện lên bảng trình bày.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-1 hs lên bảng làm BT 3a, ha cả lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
BT 2a: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
x(x-y) + y(x+y) tại x=-6 và y=8.
BL
 x(x-y) + y(x+y)
=x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2
Khi x=-6 và y=8 ta có: x2 + y2 
= (-6)2 + 82 = 100.
Bài 3a: Tìm x, biết:
3x(12x-4) – 9x(4x-3) = 30
3x.12x -3x.4 – 9x.4x –(-9x).3 = 30
36x2 -12x – 36x2 + 27x = 30
15x=30
 x= 2.
V. Hướng dẫn học ở nhà :(3’).
-Bài 5b(T6): Cách làm như bài 2a. Chú ý công thức: xm.xn = xm+n
-Làm BT 1b,c; 2b; 3b; BT 5+6 (T5+6. SGK)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
Đ 2. Nhân đa thức với đa thức
A. Mục tiêu:
-Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
-Hs biết cách trình bày phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau.
-Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức. Thấy được có nhiều cách thực hiện phép nhân 2 đa thức.
B. Chuẩn bị :
-GV:Máy chiếu, bảng phụ.
-HS: Bút dạ, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện phép nhân:
? HS1: (3xy = x2 + y2).x2y.
? HS2: x(5-2x) + 2x(x-1) 
III. Bài mới :
Hoạt động của thày 
Ghi bảng
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
?Để nhân 2 đa thức ta làm ntn?
(A+B)(C+D)
-Làm ?1 –SGK T7.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
?NX gì về k.quả của 2 BT trên?
-Đưa nội dung bảng phụ (như chú ý-SGK) lên máy chiếu và hướng dẫn hs cách làm. 
?Làm ?2 theo 2 cách (đối với câu a)?
-Gọi hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Cho hs trao đổi theo nhóm câu ?3.
-Thu giấy trong của một số nhóm đưa lên máy chiếu.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
1. Quy tắc (15’)
*VD: 
(A+B).(C+D)
= AC + AD + BC + BD
?1. ()(x3-2x-6)
= xy.x3 + xy(-2x) +xy.6 +(-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6)
=x4y – x2y +3xy-x3+2x+6
-Tích 2 đa thức là một đa thức.
*Chú ý: (SGK)
2. áp dụng (10’).
?2.a) (x+3)(x2+3x-5)
= x3+6x2+4x-15.
b) (xy-1)(xy+5)
= x2y2 +4xy -5.
?3. S = (2x+y)(2x-y)
 = 4x2 – y2
-Khi x=2,5 và y=1 thì: 
S=4.(2,5)2 – 12 = 24 (m2)
IV. Củng cố :(10’).
-Y.cầu hs làm BT7a, 8a-SGK.
-Gv hỗ trợ các nhóm còn yếu.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Lớp chia 2 nửa trao đổi theo bàn, mỗi nửa làm 1 câu.
-2 hs lên bảng trình bày.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 7.a)
(x2-2x+1)(x-1)
=x2.x+x2(-1)+(-2x).x+(-2x).(-1) +1.x + 1.(-1)
= x3 -3x2 +3x -1.
Bài 8.a) (x2y2-xy +2y)(x-2y)
= x2y2.x+ x2y2(-2y) +(-xy).x + +(-xy)(-2y) +2y.x +2y.(-2y)
= x3y2-2x2y3-x2y+xy2+2xy-4y2.
V. Hướng dẫn học ở nhà :(2’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-BTVN: BT7b+8b+9 (SGK.T8)
	 BT 6+7+8+10 (SBT.T4)
-HD: BT9: Để tính giá trị biểu thức : (x-y)(x2+xy+y2) ta nên thực hiện tính tích 2 đa thức rồi mới tímh giá trị của biểu thức.
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
Luyện tập
A. Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Rèn thành thạo kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
B. Chuẩn bị :
-GV:Máy chiếu. 
-HS:Bút dạ, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 ? HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng tính: -2x(x2-3xy2+5)
? HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. áp dụng tính: (x – 3)(2x-3y).
III. Bài mới :(31’)
Hoạt động của thày 
Ghi bảng
-Y.cầu 2 hs lên bảng làm BT 10 SGK.
-Gv giúp đỡ các em còn yếu dưới lớp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Gv hướng dẫn hs tính nhanh bằng cách xác định dấu của từng tích trước.
-Y.cầu hs làm BT 11 (SGK.T8).
-Cho cả lớp trao đổi làm bài theo nhóm bàn.
-Gv thu giấy trong đưa lên máy chiếu.
-Y.cầu hs trao đổi thảo luận để làm BT này.
-Gv hướng dẫn hs trước khi làm.
? Viết dưới dạng tổng quát của STN chẵn?
? 3 số TN chẵn liên tiếp sẽ là bao nhiêu?
?Theo bài ra ta có điều gì?
-Thu giấy trong rồi đưa lên máy chiếu.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
BT10 (SGK.T10)(10’)
a) (x2-2x+3)(x-5)
= x2. x+x2.(-5)+(-2x). x+
+ (-2x).(-5)+ 3. x+3.(-5)
= x3-6x2+x-15.
b) (x2-2xy+y2)(x-y)
= x2.x+x2.(-y)+(-2xy).x
+(-2xy).(-y)+y2.x+y2.(-y)
=x3-3x2y+3xy2-y3.
*Tính nhanh:
= x2.x-x2.y-2xy.x+2xy.y+y2.x-y2.y
=x3-3x2y+3xy2-y3.
BT11(SGK.T8)(6’)
CMR giá trị của biểu thức sau ko phụ thuộc vào giá trị của biến.
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7.
BL
 (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7.
= 2x2+3x-10x-15-2x2+6+x+7
=-8.
Vậy giá trị biểu thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến.
BT14(SGK-T9)(15’).
Gọi 3 số TN chắn liên tiếp là: 2n ; 2n+2 và 2n+4 (n N) Ta có;
(2n+2)(2n+4) - 2n(2n+2) = 192
 4n2+8n+4n+8-4n2-4n=192
 8n=184 
 n=23
Vậy ta có ba số đó là: 46;48;50.
IV. Củng cố :(5’).
? Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức?
? Trong quá trình thực hiện phép toán cần chú ý điều gì? (Dấu của đơn thức, các hạng tử trong đa thức).
?Để thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức nhanh ta làm ntn?
( Ta xác định dấu của tích các hạng tử sau đó xác định số mũ, hệ số của các tích).
V. Hướng dẫn học ở nhà :(3’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc 2 quy tắc đã học.
BTVN: 13; 15 (SGK-T9).
-HS khá; BT9+10 (SBT-T4).
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
Đ 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A. Mục tiêu:
-Hs nắm được các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương.
-Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
-Thấy được vai trò của HHDT trong giải toán và cuộc sống.
B. Chuẩn bị :
C. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
? HS1:Làm BT 15a (SGK-T9)
? HS2: Làm BT 15b (SGK-T9)
III. Bài mới :
Hoạt động của thày 
Ghi bảng
-Y.cầu hs làm ?1.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Gv nêu ra việc mô tả bởi DT hình vuông và HCN.
-Gv liên hệ với bài k.tra cũ.
-Nếu gọi A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai thì ta phát biểu công thức trên ntn?
?Trả lời câu ?2 -SGK.
-Yêu cầu hs làm bài
?Biểu thức x2=4x+4 cho ở dạng nào? Phân tích thành dạng đó.
-y.cầu hs làm ?3.
? a+(-b) có bằng a-b không?
?Rút ra nhận xét gì?
-Nếu coi a,b là những biểu thức thì ta có công thức nào?
 ? Hãy trả lời câu ?4?
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Y.cầu hs làm ?5 từ đó rút ra công thức.
-Gv khắc sâu cho hs công thức.
-Trả lời ?6
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm để trả lời câu ?7-SGK.
-Từ đó rút ra HĐT nào?
1. Bình phương của một tổng.
 (13’)
?1.
 (A+B)2=A2+2AB+B2
*áp dụng: 
a)(a+1)2 = a2+2a+1.
b) x2+4x+4 = x2+2x.2+22
 = (x+2)2.
c) +/ 512 = (50+1)2
 = 502+2.50.1+12
 = 2601.
 +/ 3012 = (300+1)2
 = 3002+ 2.300.1 +12
 = 90000+600+1
 = 90601.
2. Bình phương của một hiệu.
?3.
 (A+B)2 = A2 – 2AB + B2 
*áp dụng: 
a) Tính: (x - )2= x2 - 2.x.+()2
 = x2- x + .
b) (2x-3y)2= (2x)2-2.2x.3y+(3y)2
 = 4x2-12xy+9y2.
c) 992 = (100-1)2
 = 1002-2.100.1+12
 = 10000-200+1
 = 9801
3. Hiệu hai bình phương.
?5.
 A2-B2 = (A+B)(A-B)
?6.
*áp dụng: 
a) (x+1)(x-1) = x2-1.
b) (x-2y)(x+2y) = x2-4y2.
c) 56.64 = (60-4)(60+4)
 = 602-42
 = 3600 -16 = 3584.
?7. Ai đúng, ai sai:
-Cả hai bạn cùng viết đúng.
-Sản rút ra được HĐT:
 (x-5)2 = (5-x)2
 (A-B)2 = (B-A)2
IV. Củng cố :(7’).
-Y.cầu hs làm BT 16 SGK-T11.
-Gọi hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-4 hs lên bảng làm (mỗi em làm 1 câu).
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
BT16(SGK-T11)
a) x2+2x+1 = (x+1)2.
b) 9x2+y2+6xy = (3x+y)2.
c) 25a2 + 4b2-20ab
 = (5a)2 – 2.5a.2b +(2b)2
 = (5a-2b)2.
d) x2-x+ = x2 -2.x + ()2
 = (x-)2.
V. Hướng dẫn học ở nhà :(2’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc 3 HĐT đã học (chú ý biến đổi cả chiều xuôi và chiều ngược).
-BTVN: BT17+18 (SGK-T11).
 HSK: BT14+15 (SBT-T4+5)
Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
Luyện tập
A. Mục tiêu:
-Củng cố vầ khắc sâu kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
-Hs vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
-Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong việc vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán.
B. Chuẩn bị :
-GV:Máy chiếu, giấy trong bài 23 (SGK-T12)
-HS:Bút dạ, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (8’)
? HS1:Phát biểu nội dung HĐT bình phương của một tổng và ghi bằng ký hiệu.
	Làm BT 18a (SGK-T11).
? HS2: Phát biểu nội dung HĐT bình phương của một hiệu và ghi bằng ký hiệu.
	Làm BT 18b (SGK-T11).
III. Bài mới :
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để làm bài.
-Đối với hs khá , giỏi y.cầu các em biến đổi:
x2+2xy+4y2.
-Y.cầu hs làm bt 22.
?Nên áp dụng các HĐT nào? Vì sao?
?Trong quá trình tính nhanh ta áp dụng HĐT ta phải làm những bước nào?
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Gv đưa lên máy chiếu nội du ... SBT-T5).
	 BT18+19+20 (SBT-T5) (dành cho hs khá)
 Tuần 6 - Tiết 11 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
Đ8: Phân tích đa thức bằng nhân tử
 bằng phương pháp nhóm các hạng tử
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.
- Rèn kĩ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, không quá hai biến
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Phân tích thành nhân tử:
a) x2-4x+4=x2-2.x.2+22=(x-2)2
b) (a+b)2-(a-b)2=(a+b+a-b)(a+b-a+b)=2a.2b=4ab
+ 1 học sinh lên trình bày, học sinh còn lại làm bài tại chỗ
III. Tiến trình bài giảng:
 Xét đt: x2-3x+2y-3y, ta thấy rằng các hạng tử trong đt này không có nhân tử chung, do đó không thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung, nó cũng không có dạng của một hđt, do đó cũng không thể phân tích đt này thành nhân tử bằng phương pháp dùng hđt. Vậy có cách nào để có thể phân tích đa thức trên thành nhân tử, để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV: Các em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV chốt: Nếu coi đa thức đã cholà tổng của 2 đa thức (x2-3x) và (xy-3y) thì các hạng tử của mỗi đa thức lại có nhân tử chung
- Giáo viên trình bày lời giải mẫu
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh còn lại làm bài tập tại chỗ.
- GV: Cách làm như trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử, có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử thích hợp với nhau để làm xuất hiện nhân tử chung.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh làm bài và đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Yêu cầu 1 học sinh nói rõ cách làm
- Giáo viên chốt: Khi nhóm các hạng tử thành nhóm, phải chú ý nhóm các hạng tử thích hợp để làm xuất hiện nhân tử chung của mỗi nhóm. Do đó khi nhóm ta có thể thử nghiệm hoặc nhẩm tính để sao cho việc nhóm các số hạng hoặc hạng tử hợp lí nhất
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?2
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Cho đại diện nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Quá trình biến đổi của các bạn có chỗ nào sai không.
- Học sinh: Không có chỗ nào sai
? Bạn nào đã làm đến kết quả cuối cùng, bạn nào chưa.
- Học sinh: Bạn An làm đến kết quả cuối cùng, không phân tích được nữa.
1. Ví dụ (15')
Ví dụ 1: Phân tích đt sau thành nhân tử :
x2-3x+xy-3y
= (x2-3x)+(xy-3y)
= x(x-3)+y(x-3)
= (x-3)(x+y)
Ví dụ 2: 2xy+3z+6y+xz
Cách 1:
2xy+3z+6y+xz = (2xy+6y)+(3z+xz)
= 2y(x+3)+z((3+x) = (x+3)(2y+z)
Cách 2:
2xy+3z+6y+xz = (2xy+xz)+(3z+6y)
= x(2y+z)+3(z+2y) = (z+2y)(x+3)
2. áp dụng(15')
?1 Tính nhanh: 
15.64+25.100+36.15+60.100
Cách 1:
15.64+25.100+36.15+60.100
= (15.64+36.15)+(25.100+60.100)
= 15(64+36)+100(25+60)
= 15.100+100.85
= 100.100 = 10 000
Cách 2:
= 15(64+36)+25.100+60.100
= 15.100+25.100+60.100
= 100(15+25+60) = 100.100 = 10 000
?2
Khi thảo luận nhóm, một bạn ra đề bài: Hãy phân tích đa thức x4-9x3+x2-9x thành nhân tử 
- Bạn Thái làm như sau:
x4-9x3+x2-9x = x(x3-9x2+x-9)
- Bạn Hà làm như sau:
x4-9x3+x2-9x = (x4-9x3)+(x2-9x)
= x3(x-9)+x(x-9) = (x-9)(x3+x)
- Bạn An làm như sau:
x4-9x3+x2-9x = (x4+x2)-(9x3+9x)
= x2(x2+1)-9x(x2+1) = (x2+1)(x2-9x)
= x(x-9)(x2+1)
Hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn.
IV. Củng cố: (2')
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đa thức đó thành một tích của các đa thức (có bậc khác 0) trong tích đó không thể phân tích tiếp thành nhân tử được nữa.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại lời giải các bài tập trong SGK 
- Làm các bài tập 47; 48; 49; 50 (tr22; 23-SGK)
HD 50b: 5x(x-3)-x+3 = 0 5x(x-3)-(x-3) = 0 (x-3)(5x-1) = 0 x-3 = 0 hoặc 5x-1 = 0 x = 3 hoặc x = 
 Tuần 6 - Tiết 12 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
Đ: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Học sinh phân tích đa thức thành nhân tử một cáh thành thạo bằng các phương pháp phân tích đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức và nhóm các hạng tử.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp luyện tập 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài tập 47
 3 học sinh lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét cho điểm
- GV: trong mỗi bài tập trên chúng ta phải sử dụng mấy phương pháp phân tích 
- Học sinh trả lời
- Giáo viên chốt cách làm, kết quả.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Các nhóm làm việc
- Giáo viên có thể gợi ý:
a) 
b) 
c) 
- Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên kiểm tra và chốt kết quả
- Yêu cầu làm bài tập 50
- Cả lớp làm nháp
- Hai học sinh khá lên trình bày
- Giáo viên uốn nắn cách làm, cách trình bày, kết quả
 Bài tập 47 (tr22-SGK)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
Bài tập 48 (tr22-SGK)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
Bài tập 50 (tr23-SGK) Tìm x:
IV. Củng cố: (2')
- Lưu ý học sinh: nhóm các hạng tử mà đằng trước có dấu trừ
- Chú ý: A.B = 0 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2+xy+x+y 
b) 3-3xy+5x-5y 
c) ++2xy-x-y
 Tuần 7 - Tiết 13 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
Đ9: Phân tích đa thức bằng nhân tử
 bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
A. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Về kĩ năng, học sinh làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp là chủ yếu
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2+xy+x+y = (+xy)+(x+y) = x(x+y)+(x+y) = (x+y)(x+1) 
b) 3-3xy+5x-5y = (3-3xy)+(5x-5y) = 3x(x-y)+5(x-y) = (x-y)(3x+5)
c) ++2xy-x-y = (++2xy)-(x+y) = (x+y)2-(x+y) = (x+y)(x+y-1)
- 3 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh còn lại làm bài tập tập vào vở
III. Tiến trình bài giảng:
- ở các tiết học trước, các em đã học được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử. đó là phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp dùng hằng đẳng thức, và phương pháp nhóm hạng tử. Mỗi phương pháp trên chỉ thực hiện cho các phần riêng rẽ, độc lập. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu cách phối hợp các phương pháp đó để phân tích các đa thức thành nhân tử.
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên: Các em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này? Chúng có nhân tử chung không? Đó là nhân tử nào?
- Học sinh quan sát biểu thức và trả lời
- Giáo viên chốt: Các hạng tử của đa thức có nhân tử chung là 5x. vậy các em hãy vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử và cho biết kết quả cuối cùng.
- Học sinh nêu cách làm và cho biết kết quả.
- Giáo viên ghi bảng lời giải và chốt: Để giải bài toán này ta phối hợp 2 phương pháp là đặt nhân tử chung và dùng hđt.
- GV: Các em có nhận xét gì về đa thức trên đây
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- GV chốt: đa thức trên có 3 hạng tử đầu làm thành một hđt, có thể viết 9 = 32. Vậy các em hãy tiếp tục phân tích đa thức trên thành nhân tử và cho kết quả cuối cùng
- GV: để giải bài toán này, ta phối hợp 2 phương pháp: nhóm hạng tử và dùng hđt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh còn lại làm việc cá nhân tại chỗ
 nhận xét bài làm của bạn.
- GV: để giải bài toán này ta phải phối hợp cả 3 phương pháp 
- Giáo viên đưa bảng phụ nội dung ?2
- Học sinh thảo luận nhóm
- Các nhóm báo cáo
- Giáo viên ghi kết quả câu a và nói rõ cách làm câu b:
+ Với x = 94,5, y = 4,5 ta có:
b) Việt đã sử dụng phương pháp:
- Nhóm các số hạng
- Dùng hằng đẳng thức
- Đặt nhân tử chung
1. Ví dụ 
VD1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
5x3+10y+5x = 5x(+2xy+)
 = 5x(x+y)2
VD2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
-2xy+-9
= (x-y)2-32
= (x-y+3)(x-y-3)
2. áp dụng
?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
2x3y-2xy3-4xy2-2xy
= 2xy(--2y-1)
= 2xy
= 
= 2xy(x+y+1)(x-y-1)
?2
a) Tính nhanh giả trị của biểu thức:
 tại x = 94,5 và y = 4,5.
b) Khi phân tích đa thức thành nhân tử, bạn Việt làm như sau:
Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử 
IV. Củng cố: (2')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
a) 
b)
c)
- Lưu ý đổi dấu ở câu c:
+ Đổi dấu lần đầu để làm xuất hiện dạng hằng đẳng thức đã học
+ Đổi dấu cuối cùng để cho đáp số đẹp
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại cách giải các bài tập đã làm
- Làm tiếp các bài tập 52, 53 tr24 SGK 
- Làm bài tập 34; 37; (tr7-SBT)- Học sinh khá: 35; 38 SBT 
HD 52: 
 Vì 
 Tuần 7 - Tiết 14 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
Đ: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Học sinh được rèn luyện về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (3 phương pháp cơ bản)
- Học sinh biết thêm phương pháp '' tách hạng tử'' cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng một hạng tử vào biểu thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ các cách làm bài tập 57a (tr25-SGK)
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng phân tích đa thức thành nhân tử :
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán
? Nêu các làm
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt lại cách làm.
- Học sinh bổ sung nếu sai, thiếu, chưa chặt chẽ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 56 theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và làm bài
- 2 đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả, cách trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ lời giải câu a
- Học sinh chú ý theo dõi
? Bài toán làm như thế nào .
- Học sinh: tách -4x = -x-3x
- Giáo viên nêu cách tách và mục đích của việc tách các hạng tử.
- Giáo viên nêu ra cách tách khác, cách thêm bớt: -4x+3 = -4x+4-1
Cách khác: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm câu b, c
- Cả lớp thảo luận nhóm.
Bài tập 55 (tr25-SGK) (8')
 Vậy x = 4 hoặc 
Bài tập 56 (tr25-SGK)
Tính nhanh giá trị của đa thức:
Khi x = 49,75 ta có:
Khi x = 93; y = 6 ta có:
Bài tập 57 (tr25-SGK) (12')
IV. Củng cố: (5')
- Để tìm x khi biểu thức bằng 0 thì ta đưa biểu thức đó về dạng tích các nhân tử. Sau đó cho mỗi nhân tử bằng 0 và tìm x.
- đối với bài toán phân tích đa thức thành nhân tử. Trường hợp biểu thức không có dạng của 3 bài toán đã học thì ta phải nghĩ ngay đến việc tách hạng tử, thêm bớt hạng tử hoặc cộng trừ hạng tử để đưa về bài toán quen thuộc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập về khái niệm chia hết (lớp 6)
- Làm bài 57d; 58 (tr25-SGK); bài tập 35; 36 (tr7-SBT)
HD 58: Ta chứng minh biểu thức: và vì (3; 2) = 1

Tài liệu đính kèm:

  • docdai8(1).doc