I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
- Học sinh có thái độ chịu khó
II. Chuẩn bị :
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp :
A) Bài củ: HS1 Làm bài tập 6 sgk
Giá trị của biểu thức ax(x - y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 là 2a
HS2 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Đặt vấn đề: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp chứng ta tìm hiểu điều đó.
GV Nhận xét - cho điểm
B) Bài mới :
Ngày soạn : 23-8-2009 Ngày dạy : 24-8-2009 Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức Tiềt 2 Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức - Có thái độ nghiêm túc trong giải toán II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: A) bài củ: HS1 Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? (Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích vừa tìm được lại với nhau) HS2 Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? (xm.xn = xm + n) Đặt vấn đề: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. GV Nhận xét - cho điểm B) Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : 1 1. Quy tắc GV Yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 theo nhóm GV(?)Hãy nhân 4x.(3x2 - 4x + 1) GV Khẳng định Ghi bảng GV(?) Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? GV Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức ?1 (sgk) HS: Thực hiện theo yêu cầu của ?1 Đơn thức 4x Đa thức 3x2 - 4x + 1 4x.(3x2 - 4x + 1) = 4x.3x2 - 4x.4x + 4x.1 = 12x3 - 16x2 + 4x Ta nói 12x3 - 16x2 + 4x là tích của đa thức 3x2 - 4x + 1 với đơn thức 4x HS Trả lời Quy tắc : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. Hoạt động : 2 2. áp dụng GV: Nêu ví dụ: Làm tích nhân a) x2(5x3 - x - ) b) (4x3 - 3xy + 2x)(xy) GV Yêu cầu HS thực hiện ?2 (sgk) GV(?) Em có nhận xét gì về bài toán trên (các số hạng có xuất hiện phân số) GV Yêu cầu HS thực hiện ?3 (sgk) GV(?) Biểu thức tính diện tích mãnh vườn chính là công thức nào? (diện tích hình thang)? Cho biết công thức tính S = (ĐL + Đb).h 2 GV(?)Cho x = 3m; y = 2m thì diện tích hình thang đó bằng bao nhiêu GV Cho HS hoạt động nhóm GV: Cho học sinh khác kiểm tra kết quả của các nhóm GV Nhận xét- chốt lại VD: Làm tích nhân a) x2(5x3 - x - ) = x2.5x3 - x2.x - x2. = 5x5 - x3 - x2 b) (4x3 - 3xy + 2x)(xy) = -4x3.xy + 5xy. xy - 2x. xy = -2x4y + x2y2 - x2y HS thực hiện ?2 (sgk) ?2 Làm tính nhân: ?3 (sgk) Mảnh vườn hình thang có ĐL = (5x + 3) Đb = (3x + y); h = 2y Biểu thức tính diện tích mãnh vườn - Khi x= 3m; y = 2m thì diện tích hình thang đó bằng C1: 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58m2 C2: Đáy lớn: 5.3 + 3 = 18m Đáy bé: 3.3 + 2 = 11m Chiều cao: 2.2 = 4m m2 Hoạt động : 3 3 . Củng cố: GV(?) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? GV yêu cầu HS làm BT1,5/T5 SGK GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm GV: Cử đại diện các nhóm lên trình bày Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại bài đã học - Làm các bài tập còn lại ở SGK và các bài ở SBT - Xem trước bài mới tiết sau học HS Trả lời BT1/T5 SGK : Làm tính nhân a) b) BT3/T5SGK: Tìm x biết: Ngày soạn : 24-8-2009 Ngày dạy : 25-8-2009 Tiết 2 Bài 2 . Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu : - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau - Học sinh có thái độ chịu khó II. Chuẩn bị : Giáo án, SGK, bảng phụ III. Hoạt động trên lớp : A) Bài củ: HS1 Làm bài tập 6 sgk Giá trị của biểu thức ax(x - y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 là 2a HS2 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Đặt vấn đề: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp chứng ta tìm hiểu điều đó. GV Nhận xét - cho điểm B) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : 1. Quy tắc GV: Đưa ra ví dụ ở bảng và hướng dẫn học sinh thực hiện - Nhân mỗi hạng tử của đa thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1 - Công tất cả các kết quả vừa tìm được (chú ý dấu của các hạng tử) GV Cho HS Thực hiện GV(?) Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? GV : Phát biểu quy tắc GV: Tích của hai đa thức là một đa thức GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm GV: Khi nhân đa thức với một biến ngoài cách trình bày như trên ta còn có cách trình bày khác như sau: GV: Hướng dẫn từng bước và làm chậm ở bảng Ví dụ: Nhân đa thức thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1 Bài giải (5 - x)( x3 - 2x2 + x - 1) = 5.( x3 - 2x2 + x - 1) - x.( x3 - 2x2 + x - 1) = 5x3 - 10x2 + 5x - 5 - x4 + 2x3 - x2 + x = -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 đa thức -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 là tích của đa thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1 Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tư của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. HS Làm ?1 theo nhóm ?1 Nhân đa thức với x3 - 2x - 6 Bài giải C2 x3 - 2x +x- 1 + -x + 5 + 5x3 - 10x2 + 5x - 5 -x4 + 2x3 - x2 + x -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 Hoạt động 2: 2. áp dụng GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 sgk GV: Cho học sinh thực hiện ?2 bằng hai cách theo nhóm GV Cho HS thực hiện theo nhóm Nhóm 1: Câu a Nhóm 2: Câu b GV: Kiểm tra nhắc nhở các nhóm, sủă chữa sai sót (nếu có) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 sgk GV: hướng dẫn khi thay x = 2,5 ta viết x = 5/2 để tính GV Nhận xét ?2 Làm tính nhân HS: Thực hiện theo nhóm a) b) ?3 Biểu thức tính dt hcn đó là: Khi x = 2,5m; y = 1m Ta có: 4.(2,5)2 - 1 =25-1= 24 m2 Hoạt động 3 : Củng cố HS làm bài tập 9/T8 SGK Giá trị của biểu thức (x - y)(x2 + xy+ y2) tại x = -10; y = 2 là -1008 X = -1; y = 0 là -1; x = 2; y = -1 là 9 ... BT nâng cao BT 1:Tìm x biết: BT2 :Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến x GV Nhận xét - chốt lại Hoạt động 4 : Dặn dò HS - Học và làm các bài tập còn lại ở SGK - Làm bài tập phần luyện tập để tiết sau học Ngày soạn : 05-9-2009 Ngày dạy : 7-9-2009 Tiết 3 Luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Rèn luyện kỷ năng nhân đơn thức với với đa thức, nhân đa thức với đa thức II. Chuẩn bị : Giáo án, SGK, bảng phụ III. Hoạt động trên lớp : A)bài củ: HS 1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng: Rút gọn biểu thức: x(x - y) + y(x - y) HS 2 : - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? áp dụng: Làm tính nhân GV : Nhận xét - bổ sung - cho điểm B) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động:1 Luyện tập GV: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm làm bài tập 10 sgk GV: Cử đại diện trình bày HS: Thực hiện nhóm Bài tập 10/T8 sgk Thực hiện phép tính: GV: Yêu cầu HS Làm BT11 sgk GV (?) Để chứng minh giả thiết của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? GV Yêu cầu HS làm bài tập 12 sgk GV Yêu cầu HS làm bài tập 13 sgk GV Hướng dẩn HS cách làm Bài tập 11/T8 sgk Chứng minh biểu thức biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: Bài giải: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7= 2x-10x+3x-15-2x+6x+x+7= (2x-2x)+( 6x+x+3x-10x)+(7-15)=-8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài tập 12/T8 sgk Tính giá trị của biểu thức (x-5)(x+3)+ (x+4)( x-x) =x.x+x.3-5.x-5.3 +x.x- x.x+4.x-4. x =(x- x)+(3x+x-4. x)+(-5x +4x)-15 = -x-15 Tại x = 0 biểu thức có giá trị là: - 0-15 =-15 Tại x = -15 biểu thức có giá trị là: -(-15)-15 =0 Tại x = -15 biểu thức có giá trị là: -(15)-15 = -30 Bài tập 13/T9 sgk Tìm x biết (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81 12x.4x-12x-5.4x+5+3x-3x.16x -7+7.16x=81 48x-12x-20x+5+3x-48x-7+112x=81 (48x-48x)+(112x-12x-20x+3x)= 81+7-5 83x = 83 x = 83:83 x = 1 GV Yêu cầu HS làm bài tập 13 sgk GV Hướng dẩn HS cách làm GV Yêu cầu HS làm bài tập 14 sgk GV(?) Muốn tìm ba số tự nhiên ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn Bài tập 14/T9 sgk Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 HS Lên bảng trình bày Bài giải HS Trả lời Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2, 2a + 4. Theo bài ra ta có: Vậy ba số đó là: 46; 48; 50 BT nâng cao : Chứng minh đẳng thức : Hướng dẫn: GV: Để chứng minh đẳng hức trên ta hãy biến đổi vế trái .. Sau khi biến đổi ta thấy vé trái bằng vế phải vậy đẳng thức được chứng minh Hoạt động 2: Dặn dò - Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT -Xem trước bài mới tiết sau học Tuần :2 Ngày soạn : 7- 9-2009 Ngày dạy : 8- 9-2009 Tiết 4 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu - Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung A) bài củ : HS 1: Làm BT15 sgk: Làm tính nhẩm Đặt vấn đề: Tích của hai bài trên ta có thể làm gọn được nữa không? Bằng cách nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. B) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Bình phương của một tổng GV: Cho học sinh thực hiện ?1 (a+b)(a+b) = ? GV(?) Qua ?1 ta có nhận xét gì? GV:Với hai biểu thức A, B tuỳ ý ta cúng có (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) GV(?)Hãy phát biểu bằng lời bất đẳng thức trên GV Cho học sinh thực hiện theo nhóm phần áp dụng HS: Thực hiện GV(?)với câu c ta làm như thế nào? tách 51 = (50 + 1) ?1 (sgk) Với a, b là hai số bất kỳ ta có: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có: (1) ?2 HS tự trả lời áp dụng: a) Tính Hoạt động 2 2. Bình phương của một hiệu GV: Cho học sinh thực hiện ?3 theo nhóm HS: Thực hiện: Nhóm 1 tính Nhóm 2 tính GV(?) Qua ?3 có nhận xét gì về kết quả của hai nhóm? GV: Vậy ta có GV(?)Hãyphát biểu bằng lời HĐT(2) HS:Thực hiện theo nhóm phần áp dụng ?3 sgk. Nhóm 1 Nhóm 2: Với hai biểu thức A, B tuỳ ý ta cũng có: (2) áp dụng: a) tính b) Tính c) Tính nhanh 992 = (100-1)2 = 1002 - 2.100.1 + 12 = 10000 - 200 + 1 = 9801 Hoạt động 3 3. Hiệu hai bình phương HS: Thực hiện ?5 sgk GV(?) Qua ?5 em có nhận xét gì? HS: Nêu nhận xét GV(?)Hãyphát biểubằng lời HĐT (3) GV: Cho học sinh thực hiện phần áp dụng GV Cho HS làm ?7 HS thảo luận và làm ?7 GV Nhận xét - Chốt lại ?5 sgk Với hai biểu thức A, B tuyd ý ta cũng có: (3) áp dụng: a) Tính (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 b) Tính (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 c) Tính nhanh 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 Cho học sinh thực hiện ?7 sgk + Cả bạn Thọ và Đức viết đúng + Sơn rút ra đẳng thức (A - B)2 = (B - A)2 Hoạt động 4: Củng cố: GV y/c HS làm BT ở SGK BT 16 :Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 tổng a) x + 2x +1= (x+1) b)9x+ y+6xy = (3x)+2.3x.y+ y=(3x+y) BT17: CMR (10a+5)=100a(a+1)+25 Bđvt ta có : (10a) +2.10a.5+5=100a+100a +25 =100a(a+1)+25 =vp Ta gọi a là chữ số hàng chục của số tự nhiên có tận cùng bằng 5.Khi đó số đã cho có dạng 10a+5 tận cùng bằng chữ số .Để tính bình phương của số tự nhiên có ... x = -3 ta có (-3)2 = 9 > 0 b) Nghiệm của bpt này là tập hợp các giá trị x khác 0. Ghi đầy đủ là: , ghi tắt là x 0 GV: Cho học sinh thực hiện HD: 2x - 5 không âm có nghĩa gì? (2x -5 > 0) Chứng tỏ 2x - 5 > 0 ta làm như thế nào? HS: Trả lời Bài 29 sgk: Tìm x sao cho a) Giá trị của 25 - x không âm B1: Đưa về giải bpt 2x - 5 > 0 B2: Trả lời 2x - 5 0 2x 5 x 2,5 B3: Trả lời x 2,5 thì giá trị của bpt 2x - 5 không âm HS: Đọc bài toán GV: bài toán cho biết gì, cần tìm gì? Hãy lập bpt từ những gì bài toán cho HS: Lập bpt và giải Vậy với x thì giá trị của bpt là bao nhiêu ? Số tiền nhiều nhất có là bao nhiêu Bài 30 sgk Giải Gọi số giấy bạc loại 5000đ là x ( x Z, x > 0) thì số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 - x Theo bài ra ta có bpt: 5000x + (15 - x)2000 < 70000 5x + (15 - x)2 < 70 5x + 30 - 2x < 70 3x < 70 - 30 3x < 40 x < Do x nguyên dương nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13 (số tiền nhiều nhất là 69000đ) GV: Chia nhóm học sinh thực hiện Nhóm 1 câu c Nhóm 2 câu d Bài 31 sgk Vậy nghiệm của bpt là x < -5 Vậy nghiệm của bpt là x < 1 Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - BTVN : 32, 34 sgk,55, 59, 60 sbt. - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn:28-9-2009 Ngày dạy :29-9-2009 Tiết 64. Bài5 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I. Mục tiêu - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng {ax} và dạng {a + x} - Biết giải một số phương trình dạng {ax} = cx + d và dạng {a + x} = cx + d - Rèn luyện kỷ năng giải các bài toán dạng trên II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên Nếu A > 0 Nếu A < 0 áp dụng tìm x biết {x + 2} = 5 ( Z) ta có x + 2 = 5 x = 5 - 2 x = 3 -x - 2 = 5 x = -5 - 2 x = -7 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Hoạt động 2. Nhắc lại về giá trị tuyệt đói GV: Nhắc lại dựa vào bài cũ ? Tính các giá trị tuyệt đối sau {6}; {0}; {-3} ... HS: Đọc ví dụ sgk và làm ví dụ ở bảng mà giáo viên đưa ra dưới sự hướng dẫn của giáo viên HS: Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b GV: Yêu cầu học sinh vận dụng làm ?1 HS: Thực hiện ?1 sgk theo nhóm Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b GV: Theo dõi và hướng dẫn cho học sinh (nếu cần) ĐN: {a} = a khi a > 0 {a} = -a khi a < 0 Chẳng hạn: {6} = 6; {0} = 0; {-3} = 3 .... VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi rút gọn các biểu thức a) A = 3x + 2 + {5x} khi x > 0 Khi x > 0 ta có 5x > 0 nên {5x} = 5x Vậy A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 b) B = {-4x} - 2x + 12 khi x > 0 Khi x ? 0 ta có -4x < 0 Nên {-4x} = 4x Vậy B = 4x - 2x +12 = 2x + 12 ?1 Rút gọn các biểu thức a) C = {-3x} + 7x - 4 khi x < 0 Khi x 0 nên {-3x} = -3x Vậy C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + {x - 6} khi x < 6 Khi x < 6 ta có x - 6 < 0 nên {x - 6} = -x + 6 Vậy D = 5 - 4x - x + 6 = 11 - 5x 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Hoạt động 3. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối GV: Giới thiệu HS: Dùng kỷ thuật bỏ dấu GTTĐ để giải pt chứa dấu GTTĐ Cho học sinh nghiên cứu VD 2 sgk ? ở ví dụ 2 không cho điều kiện của x vậy có thể có mấy trường hợp xẩy ra HS: Trả lời ? Để giải phương trình trên ta giải những phương trình nào? HS: Trả lời và thực hiện GV: Giới thiệu VD3 sgk HS: Nghiên cứu VD3 Giải ví dụ mà giáo viên đưa ra ở bảng VD2: Giải phương trình {3x} = x + 4 Giải Ta có các trường hợp 3x > 0 hoặc 3x < 0 Vậy: {3x} = 3x khi 3x > 0 hay x > 0 {3x} = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 Để giải phương trình trên ta quy về giải hai phương trình sau: *) Phương trình 3x = x + 4 với điều kiện x > 0 ta có: 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 x = 2 thoã mãn điều kiện x > 0 nên 2 là nghiệm của phương trình trên *) phương trình -3x = x + 4 với điều kiện x < 0 Ta có -3x = x + 4 -4x = 4 x = -1 x = -1 thoã mã điều kiện x < 0. Vậy -1 cũng là nghiệm của phương trình đã cho Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: VD3: Giải phương trình {x - 7} = 2x + 3 Giải {x - 7} = x - 7 nếu x - 7 > 0 hay x > 7 {x - 7} = - x + 7 nếu x - 7 < 0 hay x < 7 *) x - 7 = 2x + 3 x = -10 Giá trị x = -10 không thoã mãn điều kiện x > 7 vậy x = -10 loại *) -x + 7 = 2x + 3 3x = 4 x = thoã mãn điều kiện x < 7 Vậy x = là nghiệm của phương trình Hoạt động 4. Củng cố HS: Thực hiện ?2 theo nhóm Giải các phương trình a) {x + 5} = 3x + 1. Ta có {x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: x + 5 = 3x + 1 2x = 4 x = 2 thoã mãn {x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có -x - 5 = 3x + 1 4x = -6 x = loại vì x < -5. Vậy phương trình chỉ có nghiệm x = 2 b) {-5x} = 2x + 21 ta có: {-5x} = -5x khi -5x > 0 hay x < 0 thì ta có: -5x = 2x + 21 7x = -21 x = -3 thoã mãn x < 0 {-5x} = 5x khi -5x 0 thì ta có: 5x = 2x + 21 3x = 21 x = 7 thoã mãn Vậy phương trình có hai nghiệm x = -3 và x = 7 Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - BTVN : 35, 36, 37 sgk. - Tiết sau ôn tập chương IV.Làm các câu hỏi ôn tập chương. Ngày soạn:28-9-2009 Ngày dạy :29-9-2009 Tiết 65. ÔN tập chương IV I. Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức trong chương về bđt, bất phương trình - Làm một số bài toán rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trên - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đói rồi rút gọn biểu thức C = {x - 4} - 2x + 12 Khi x > 5 suy ra {x - 4} = x - 4 nên ta có: x - 4 - 2x + 12 -x + 8 D = 3x + 2 + {x + 5} {x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7 {x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3 A. Lý thuyết Hoạt động 2. Lý thuyết 1) Cho ví dụ về bđt HS: Tự lấy ví dụ 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? cho vd hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ trên 1) Ví dụ về bđt 5x > 7; 3 0 ... HS: Phát biểu và lấy ví dụ HS: Chỉ ra tập nghiệm của ví dụ B. Bài tập Hoạt động 3. Bài tập GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm câu a và câu b HS: Thảo luận Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b Bài 38 sgk. Cho m > n chứng minh a) m + 2 > n + 2 Ta có: m > n cộng cả hai vế với 2 ta được m + 2 > n + 2 b) m > n nhân cả hai vế với -2 ta được -2m < -2n GV: Treo bảng phụ bài 39 HS: Kiểm tra xem -2 có là nghiệm của bpt nào không trong câu 39 Bài 39 sgk -2 là nghiệm của bpt: câu a, c, d GV: Phân nhóm học sinh giải bài 40 HS: Thực hiện theo nhóm HS: Đại diện nhóm thực hiện Bài 40 a) x - 1 < 3 x < 4 b) 3x + 4 < 2 3x < -2 GV: Cho học sinh thực hiện bài 41 sgk HS: Thực hiện theo nhóm Bài 41: Giải các bất phương trình Vậy nghiệm của bpt là x > -18 Vậy nghiệm của bpt trên là x > 6 Hoạt động 4. Giáo viên hệ thống lại bài Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt Ngày soạn:28-9-2009 Ngày dạy :29-9-2009 Tiết 66 Kiểm tra chương iv I. Mục tiêu Kiểm tra nhằm đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh trong học kỳ II - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài II. Chuẩn bị Giáo án, SGK III. Nội dung Tiết 69. Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu - Hệ thống lại các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, các hằng đẳng hức đáng nhớ, bất phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn - Học sinh chuẩn bị trước hệ thống câu hỏi ở nhà II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: 1) Phân tích đa thức thành nhân tử có mấy phương pháp 2) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và phát biểu bằng lời Bài tập 3 sgk Gọi hai số lẽ bát kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1; a, b Z Ta có: (2a + 1)2 - (2b + 1)2 = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Ta lại có: a (a + 1) và b(b + 1) lần lượt là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 Vậy 4x(x + 1) chia hết cho 8 và 4b(x + 1) chia hết cho 8 nên đpcm Bài 6. sgk Ta có ĐK: Vậy để M Z thì Vậy x = thì M có giá trị nguyên Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb - Xem trước bài mới tiết sau học Tiết 70. Trả bài kiểm tra học kỳ II (phần đại số) I. Mục tiêu - Kiểm tra việc làm bài của học sinh thông qua tiết kiểm tra học kỳ II - Khắc sâu những sai sót học sinh thường mắc phải - Dặn dò và hướng dẫn một số loại sách để học sinh về ôn luyện trong hè II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67-68 KIểM TRA CuốI NĂM (ĐS+HH) Đề NHà TRƯờNG Ngày soạn:28-9-2009 Ngày dạy :29-9-2009 Tiết 69 ÔN tập cuối năm I. Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức trong chương về bđt, bất phương trình - Làm một số bài toán rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trên - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đói rồi rút gọn biểu thức C = {x - 4} - 2x + 12 Khi x > 5 suy ra {x - 4} = x - 4 nên ta có: x - 4 - 2x + 12 -x + 8 D = 3x + 2 + {x + 5} {x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7 {x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3 A. Lý thuyết Hoạt động 2. Lý thuyết 1) Cho ví dụ về bđt HS: Tự lấy ví dụ 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? cho vd hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ trên 1) Ví dụ về bđt 5x > 7; 3 0 ... HS: Phát biểu và lấy ví dụ HS: Chỉ ra tập nghiệm của ví dụ B. Bài tập Hoạt động 3. Bài tập GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm câu a và câu b HS: Thảo luận Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b Bài 38 sgk. Cho m > n chứng minh a) m + 2 > n + 2 Ta có: m > n cộng cả hai vế với 2 ta được m + 2 > n + 2 b) m > n nhân cả hai vế với -2 ta được -2m < -2n GV: Treo bảng phụ bài 39 HS: Kiểm tra xem -2 có là nghiệm của bpt nào không trong câu 39 Bài 39 sgk -2 là nghiệm của bpt: câu a, c, d GV: Phân nhóm học sinh giải bài 40 HS: Thực hiện theo nhóm HS: Đại diện nhóm thực hiện Bài 40 a) x - 1 < 3 x < 4 b) 3x + 4 < 2 3x < -2 GV: Cho học sinh thực hiện bài 41 sgk HS: Thực hiện theo nhóm Bài 41: Giải các bất phương trình Vậy nghiệm của bpt là x > -18 Vậy nghiệm của bpt trên là x > 6 Hoạt động 4. Giáo viên hệ thống lại bài Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
Tài liệu đính kèm: