Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Bình An (Cả năm)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Bình An (Cả năm)

 I. Mục tiêu :

 - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức

 - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau

 - Học sinh có thái độ chịu khó

II. Chuẩn bị :

 Giáo án, SGK, bảng phụ

III. Hoạt động trên lớp :

 A) Bài củ: HS1 Làm bài tập 6 sgk

 Giá trị của biểu thức ax(x - y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 là 2a

 HS2 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?

Đặt vấn đề: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp chứng ta tìm hiểu điều đó.

 GV Nhận xét - cho điểm

 B) Bài mới :

 

doc 123 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Bình An (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 23-8-2009
 Ngày dạy : 24-8-2009 
 Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
 Tiềt 2 Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
 I. Mục tiêu:
	- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
	- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
	- Có thái độ nghiêm túc trong giải toán
II. Chuẩn bị:
	Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
 A) bài củ:
 HS1 Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? (Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích vừa tìm được lại với nhau)
 HS2 Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? (xm.xn = xm + n)
Đặt vấn đề: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. 
GV Nhận xét - cho điểm 
 B) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động : 1 1. Quy tắc
GV Yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 theo nhóm
GV(?)Hãy nhân 4x.(3x2 - 4x + 1)
GV Khẳng định Ghi bảng
GV(?) Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức
?1 (sgk) 
HS: Thực hiện theo yêu cầu của ?1
Đơn thức 4x
Đa thức 3x2 - 4x + 1
4x.(3x2 - 4x + 1) = 4x.3x2 - 4x.4x + 4x.1
= 12x3 - 16x2 + 4x
Ta nói 12x3 - 16x2 + 4x là tích của đa thức 
3x2 - 4x + 1 với đơn thức 4x
HS Trả lời 
Quy tắc : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
Hoạt động : 2 2. áp dụng
GV: Nêu ví dụ: Làm tích nhân
a) x2(5x3 - x - )
b) (4x3 - 3xy + 2x)(xy)
GV Yêu cầu HS thực hiện ?2 (sgk)
GV(?) Em có nhận xét gì về bài toán trên (các số hạng có xuất hiện phân số)
GV Yêu cầu HS thực hiện ?3 (sgk)
GV(?) Biểu thức tính diện tích mãnh vườn chính là công thức nào? (diện tích hình thang)? Cho biết công thức tính
S = 
(ĐL + Đb).h
 2
GV(?)Cho x = 3m; y = 2m thì diện tích hình thang đó bằng bao nhiêu
GV Cho HS hoạt động nhóm
GV: Cho học sinh khác kiểm tra kết quả của các nhóm
GV Nhận xét- chốt lại
VD: Làm tích nhân
a) x2(5x3 - x - ) = x2.5x3 - x2.x - x2.
= 5x5 - x3 - x2
b) (4x3 - 3xy + 2x)(xy) 
= -4x3.xy + 5xy. xy - 2x. xy
= -2x4y + x2y2 - x2y
HS thực hiện ?2 (sgk)
?2 Làm tính nhân: 
?3 (sgk) Mảnh vườn hình thang có 
ĐL = (5x + 3)
Đb = (3x + y); h = 2y
Biểu thức tính diện tích mãnh vườn
- Khi x= 3m; y = 2m thì diện tích hình thang đó bằng
C1: 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58m2
C2: Đáy lớn: 5.3 + 3 = 18m
 Đáy bé: 3.3 + 2 = 11m
Chiều cao: 2.2 = 4m
m2
Hoạt động : 3 3 . Củng cố:
GV(?) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
GV yêu cầu HS làm BT1,5/T5 SGK
GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm
GV: Cử đại diện các nhóm lên trình bày
Hoạt động 5: Dặn dò 
- Xem lại bài đã học
- Làm các bài tập còn lại ở SGK và các bài ở SBT
- Xem trước bài mới tiết sau học
HS Trả lời 
BT1/T5 SGK : Làm tính nhân
a) 
b) 
BT3/T5SGK: Tìm x biết:
 Ngày soạn : 24-8-2009
 Ngày dạy : 25-8-2009
 Tiết 2 
Bài 2 . Nhân đa thức với đa thức 
 I. Mục tiêu :
	- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
	- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
	- Học sinh có thái độ chịu khó
II. Chuẩn bị :
	Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp :
 A) Bài củ: HS1 Làm bài tập 6 sgk
 Giá trị của biểu thức ax(x - y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 là 2a
 HS2 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Đặt vấn đề: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp chứng ta tìm hiểu điều đó.
 GV Nhận xét - cho điểm
 B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : 1. Quy tắc
GV: Đưa ra ví dụ ở bảng và hướng dẫn học sinh thực hiện
- Nhân mỗi hạng tử của đa thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1
- Công tất cả các kết quả vừa tìm được (chú ý dấu của các hạng tử)
GV Cho HS Thực hiện
GV(?) Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?
GV : Phát biểu quy tắc
GV: Tích của hai đa thức là một đa thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm
GV: Khi nhân đa thức với một biến ngoài cách trình bày như trên ta còn có cách trình bày khác như sau:
GV: Hướng dẫn từng bước và làm chậm ở bảng
Ví dụ: Nhân đa thức thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1
Bài giải
(5 - x)( x3 - 2x2 + x - 1) 
= 5.( x3 - 2x2 + x - 1) - x.( x3 - 2x2 + x - 1)
= 5x3 - 10x2 + 5x - 5 - x4 + 2x3 - x2 + x
= -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
đa thức -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 là tích của đa thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tư của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
HS Làm ?1 theo nhóm
?1 Nhân đa thức với x3 - 2x - 6
Bài giải
C2 
 x3 - 2x +x- 1
 + -x + 5
+
 5x3 - 10x2 + 5x - 5
 -x4 + 2x3 - x2 + x
 -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
Hoạt động 2: 2. áp dụng
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 sgk
GV: Cho học sinh thực hiện ?2 bằng hai cách theo nhóm
GV Cho HS thực hiện theo nhóm
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
GV: Kiểm tra nhắc nhở các nhóm, sủă chữa sai sót (nếu có)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 sgk
GV: hướng dẫn khi thay x = 2,5 ta viết x = 5/2 để tính
GV Nhận xét
?2 Làm tính nhân
HS: Thực hiện theo nhóm
a)
b)
?3 Biểu thức tính dt hcn đó là: 
Khi x = 2,5m; y = 1m
Ta có: 4.(2,5)2 - 1 =25-1= 24 m2
 Hoạt động 3 : Củng cố 
HS làm bài tập 9/T8 SGK
Giá trị của biểu thức (x - y)(x2 + xy+ y2) tại x = -10; y = 2 là -1008
X = -1; y = 0 là -1; x = 2; y = -1 là 9 ...
BT nâng cao BT 1:Tìm x biết: 
 BT2 :Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x
 Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến x
 GV Nhận xét - chốt lại 
 Hoạt động 4 : Dặn dò 
 HS - Học và làm các bài tập còn lại ở SGK
 - Làm bài tập phần luyện tập để tiết sau học
 Ngày soạn : 05-9-2009 
 Ngày dạy : 7-9-2009
 Tiết 3 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Rèn luyện kỷ năng nhân đơn thức với với đa thức, nhân đa thức với đa thức
II. Chuẩn bị :
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp :
 A)bài củ: 
 HS 1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
 áp dụng: Rút gọn biểu thức: x(x - y) + y(x - y)
 HS 2 : - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
 áp dụng: Làm tính nhân 
 GV : Nhận xét - bổ sung - cho điểm
 B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động:1 Luyện tập 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm làm bài tập 10 sgk
GV: Cử đại diện trình bày
HS: Thực hiện nhóm
Bài tập 10/T8 sgk
Thực hiện phép tính:
GV: Yêu cầu HS Làm BT11 sgk
GV (?) Để chứng minh giả thiết của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
GV Yêu cầu HS làm bài tập 12 sgk
GV Yêu cầu HS làm bài tập 13 sgk
GV Hướng dẩn HS cách làm
Bài tập 11/T8 sgk
 Chứng minh biểu thức biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
Bài giải:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7=
2x-10x+3x-15-2x+6x+x+7=
(2x-2x)+( 6x+x+3x-10x)+(7-15)=-8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài tập 12/T8 sgk
Tính giá trị của biểu thức
(x-5)(x+3)+ (x+4)( x-x)
=x.x+x.3-5.x-5.3 +x.x- x.x+4.x-4. x
=(x- x)+(3x+x-4. x)+(-5x +4x)-15
= -x-15
Tại x = 0 biểu thức có giá trị là: - 0-15 =-15
Tại x = -15 biểu thức có giá trị là:
 -(-15)-15 =0
Tại x = -15 biểu thức có giá trị là:
 -(15)-15 = -30
Bài tập 13/T9 sgk
 Tìm x biết 
 (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81
12x.4x-12x-5.4x+5+3x-3x.16x -7+7.16x=81 
48x-12x-20x+5+3x-48x-7+112x=81
(48x-48x)+(112x-12x-20x+3x)= 81+7-5
83x = 83
x = 83:83
x = 1
GV Yêu cầu HS làm bài tập 13 sgk
GV Hướng dẩn HS cách làm
GV Yêu cầu HS làm bài tập 14 sgk
GV(?) Muốn tìm ba số tự nhiên ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn
Bài tập 14/T9 sgk
 Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192
HS Lên bảng trình bày
Bài giải
HS Trả lời
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2,
 2a + 4. Theo bài ra ta có:
Vậy ba số đó là: 46; 48; 50
BT nâng cao : 
 Chứng minh đẳng thức :
Hướng dẫn:
 GV: Để chứng minh đẳng hức trên ta hãy biến đổi vế trái ..
 Sau khi biến đổi ta thấy vé trái bằng vế phải vậy đẳng thức được chứng minh
 Hoạt động 2: Dặn dò 
 - Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
 -Xem trước bài mới tiết sau học
Tuần :2
 Ngày soạn : 7- 9-2009
 Ngày dạy : 8- 9-2009
 Tiết 4 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu
	- Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
	- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
II. Chuẩn bị
	Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
 A) bài củ : HS 1: Làm BT15 sgk: Làm tính nhẩm
Đặt vấn đề: Tích của hai bài trên ta có thể làm gọn được nữa không? Bằng cách nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 1. Bình phương của một tổng
GV: Cho học sinh thực hiện ?1
 (a+b)(a+b) = ?
GV(?) Qua ?1 ta có nhận xét gì?
GV:Với hai biểu thức A, B tuỳ ý ta cúng có
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1)
GV(?)Hãy phát biểu bằng lời bất đẳng thức trên
GV Cho học sinh thực hiện theo nhóm phần áp dụng
HS: Thực hiện
GV(?)với câu c ta làm như thế nào? tách 51 = (50 + 1)
?1 (sgk) Với a, b là hai số bất kỳ ta có:
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (1)
?2 HS tự trả lời
áp dụng:
a) Tính 
Hoạt động 2 2. Bình phương của một hiệu
GV: Cho học sinh thực hiện ?3 theo nhóm
HS: Thực hiện: 
Nhóm 1 tính 
Nhóm 2 tính 
GV(?) Qua ?3 có nhận xét gì về kết quả của hai nhóm?
GV: Vậy ta có 
GV(?)Hãyphát biểu bằng lời HĐT(2)
HS:Thực hiện theo nhóm phần áp dụng
?3 sgk. Nhóm 1
Nhóm 2:
Với hai biểu thức A, B tuỳ ý ta cũng có:
 (2)
áp dụng:
a) tính 
b) Tính 
c) Tính nhanh 992 = (100-1)2 = 1002 - 2.100.1 + 12 = 10000 - 200 + 1 = 9801
Hoạt động 3 3. Hiệu hai bình phương
HS: Thực hiện ?5 sgk
GV(?) Qua ?5 em có nhận xét gì?
HS: Nêu nhận xét
GV(?)Hãyphát biểubằng lời HĐT (3)
GV: Cho học sinh thực hiện phần áp dụng
GV Cho HS làm ?7
HS thảo luận và làm ?7
GV Nhận xét - Chốt lại
?5 sgk
Với hai biểu thức A, B tuyd ý ta cũng có:
 (3)
áp dụng:
a) Tính (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
b) Tính (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) 
= 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 
Cho học sinh thực hiện ?7 sgk
 + Cả bạn Thọ và Đức viết đúng
 + Sơn rút ra đẳng thức (A - B)2 = (B - A)2
 Hoạt động 4: Củng cố:
GV y/c HS làm BT ở SGK
 BT 16 :Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 tổng
a) x + 2x +1= (x+1)
b)9x+ y+6xy = (3x)+2.3x.y+ y=(3x+y)
 BT17: CMR (10a+5)=100a(a+1)+25 
Bđvt ta có : (10a) +2.10a.5+5=100a+100a +25 =100a(a+1)+25 =vp 
Ta gọi a là chữ số hàng chục của số tự nhiên có tận cùng bằng 5.Khi đó số đã cho có dạng 10a+5 tận cùng bằng chữ số .Để tính bình phương của số tự nhiên có ...  x = -3 ta có (-3)2 = 9 > 0
b) Nghiệm của bpt này là tập hợp các giá trị x khác 0. Ghi đầy đủ là: , ghi tắt là x 0
GV: Cho học sinh thực hiện
HD: 2x - 5 không âm có nghĩa gì?
(2x -5 > 0)
Chứng tỏ 2x - 5 > 0 ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
Bài 29 sgk: Tìm x sao cho
a) Giá trị của 25 - x không âm
B1: Đưa về giải bpt 2x - 5 > 0
B2: Trả lời 2x - 5 0 2x 5 x 2,5
B3: Trả lời x 2,5 thì giá trị của bpt 2x - 5 không âm
HS: Đọc bài toán
GV: bài toán cho biết gì, cần tìm gì?
Hãy lập bpt từ những gì bài toán cho
HS: Lập bpt và giải
Vậy với x thì giá trị của bpt là bao nhiêu
? Số tiền nhiều nhất có là bao nhiêu
Bài 30 sgk Giải
Gọi số giấy bạc loại 5000đ là x ( x Z, x > 0) thì số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 - x
Theo bài ra ta có bpt:
 5000x + (15 - x)2000 < 70000
 5x + (15 - x)2 < 70 5x + 30 - 2x < 70
 3x < 70 - 30 3x < 40 x < 
Do x nguyên dương nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13 (số tiền nhiều nhất là 69000đ)
GV: Chia nhóm học sinh thực hiện
Nhóm 1 câu c
Nhóm 2 câu d
Bài 31 sgk
Vậy nghiệm của bpt là x < -5
Vậy nghiệm của bpt là x < 1
Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - BTVN : 32, 34 sgk,55, 59, 60 sbt.
 - Xem trước bài mới tiết sau học
Ngày soạn:28-9-2009
 Ngày dạy :29-9-2009
 Tiết 64. Bài5 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu
- Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng {ax} và dạng {a + x}
- Biết giải một số phương trình dạng {ax} = cx + d và dạng {a + x} = cx + d
- Rèn luyện kỷ năng giải các bài toán dạng trên
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài củ:
 Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Nếu A > 0
Nếu A < 0
áp dụng tìm x biết {x + 2} = 5
 ( Z) 
 ta có x + 2 = 5 x = 5 - 2 x = 3
 -x - 2 = 5 x = -5 - 2 x = -7
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Hoạt động 2. Nhắc lại về giá trị tuyệt đói
GV: Nhắc lại dựa vào bài cũ
? Tính các giá trị tuyệt đối sau
{6}; {0}; {-3} ...
HS: Đọc ví dụ sgk và làm ví dụ ở bảng mà giáo viên đưa ra dưới sự hướng dẫn của giáo viên
HS: Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng làm ?1
HS: Thực hiện ?1 sgk theo nhóm
Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
GV: Theo dõi và hướng dẫn cho học sinh (nếu cần)
ĐN: {a} = a khi a > 0
 {a} = -a khi a < 0
Chẳng hạn: {6} = 6; {0} = 0; {-3} = 3 ....
VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi rút gọn các biểu thức
a) A = 3x + 2 + {5x} khi x > 0
Khi x > 0 ta có 5x > 0 nên {5x} = 5x
Vậy A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
b) B = {-4x} - 2x + 12 khi x > 0
Khi x ? 0 ta có -4x < 0 Nên {-4x} = 4x
Vậy B = 4x - 2x +12 = 2x + 12
?1 Rút gọn các biểu thức
a) C = {-3x} + 7x - 4 khi x < 0
Khi x 0 nên {-3x} = -3x
Vậy C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + {x - 6} khi x < 6
Khi x < 6 ta có x - 6 < 0 nên {x - 6} = -x + 6
Vậy D = 5 - 4x - x + 6 = 11 - 5x
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Hoạt động 3. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối
GV: Giới thiệu HS: Dùng kỷ thuật bỏ dấu GTTĐ để giải pt chứa dấu GTTĐ
Cho học sinh nghiên cứu VD 2 sgk
? ở ví dụ 2 không cho điều kiện của x vậy có thể có mấy trường hợp xẩy ra
HS: Trả lời
? Để giải phương trình trên ta giải những phương trình nào?
HS: Trả lời và thực hiện
GV: Giới thiệu VD3 sgk
HS: Nghiên cứu VD3
Giải ví dụ mà giáo viên đưa ra ở bảng
VD2: Giải phương trình {3x} = x + 4
Giải
Ta có các trường hợp 3x > 0 hoặc 3x < 0
Vậy: {3x} = 3x khi 3x > 0 hay x > 0
 {3x} = -3x khi 3x < 0 hay x < 0
Để giải phương trình trên ta quy về giải hai phương trình sau:
*) Phương trình 3x = x + 4 với điều kiện x > 0
ta có: 3x = x + 4 2x = 4 x = 2
x = 2 thoã mãn điều kiện x > 0 nên 2 là nghiệm của phương trình trên
*) phương trình -3x = x + 4 với điều kiện x < 0
Ta có -3x = x + 4 -4x = 4 x = -1
x = -1 thoã mã điều kiện x < 0. Vậy -1 cũng là nghiệm của phương trình đã cho
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: 
VD3: Giải phương trình {x - 7} = 2x + 3
Giải
{x - 7} = x - 7 nếu x - 7 > 0 hay x > 7
{x - 7} = - x + 7 nếu x - 7 < 0 hay x < 7
*) x - 7 = 2x + 3 x = -10
Giá trị x = -10 không thoã mãn điều kiện x > 7 vậy x = -10 loại
*) -x + 7 = 2x + 3 3x = 4 x = thoã mãn điều kiện x < 7
Vậy x = là nghiệm của phương trình
Hoạt động 4. Củng cố 
 HS: Thực hiện ?2 theo nhóm Giải các phương trình
a) {x + 5} = 3x + 1. Ta có {x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: x + 5 = 3x + 1
 2x = 4 x = 2 thoã mãn
{x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có -x - 5 = 3x + 1 4x = -6 x = loại vì x < -5. Vậy phương trình chỉ có nghiệm x = 2
b) {-5x} = 2x + 21
ta có: {-5x} = -5x khi -5x > 0 hay x < 0 thì ta có: -5x = 2x + 21 7x = -21 x = -3 thoã mãn x < 0
{-5x} = 5x khi -5x 0 thì ta có: 5x = 2x + 21 3x = 21 x = 7 thoã mãn
Vậy phương trình có hai nghiệm x = -3 và x = 7
Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - BTVN : 35, 36, 37 sgk.
 - Tiết sau ôn tập chương IV.Làm các câu hỏi ôn tập chương.
Ngày soạn:28-9-2009
 Ngày dạy :29-9-2009
 Tiết 65. ÔN tập chương IV
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức trong chương về bđt, bất phương trình
- Làm một số bài toán rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trên
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đói rồi rút gọn biểu thức
C = {x - 4} - 2x + 12
Khi x > 5 suy ra {x - 4} = x - 4 nên ta có: x - 4 - 2x + 12 -x + 8
D = 3x + 2 + {x + 5}
{x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7
{x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3
A. Lý thuyết
Hoạt động 2. Lý thuyết
1) Cho ví dụ về bđt
HS: Tự lấy ví dụ
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? cho vd
hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ trên
1) Ví dụ về bđt 5x > 7; 3 0 ...
HS: Phát biểu và lấy ví dụ
HS: Chỉ ra tập nghiệm của ví dụ
B. Bài tập
Hoạt động 3. Bài tập
GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm câu a và câu b
HS: Thảo luận
Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
Bài 38 sgk. Cho m > n chứng minh
a) m + 2 > n + 2
Ta có: m > n cộng cả hai vế với 2 ta được 
m + 2 > n + 2
b) m > n nhân cả hai vế với -2 ta được
 -2m < -2n
GV: Treo bảng phụ bài 39
HS: Kiểm tra xem -2 có là nghiệm của bpt nào không trong câu 39
Bài 39 sgk
-2 là nghiệm của bpt: câu a, c, d
GV: Phân nhóm học sinh giải bài 40
HS: Thực hiện theo nhóm
HS: Đại diện nhóm thực hiện
Bài 40
a) x - 1 < 3 x < 4
b) 3x + 4 < 2 3x < -2 
GV: Cho học sinh thực hiện bài 41 sgk
HS: Thực hiện theo nhóm
Bài 41: Giải các bất phương trình
Vậy nghiệm của bpt là x > -18
Vậy nghiệm của bpt trên là x > 6
Hoạt động 4. Giáo viên hệ thống lại bài
Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
Ngày soạn:28-9-2009
 Ngày dạy :29-9-2009
 Tiết 66 Kiểm tra chương iv
I. Mục tiêu
Kiểm tra nhằm đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh trong học kỳ II
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK
III. Nội dung
Tiết 69. Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, các hằng đẳng hức đáng nhớ, bất phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn
- Học sinh chuẩn bị trước hệ thống câu hỏi ở nhà
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài củ: 1) Phân tích đa thức thành nhân tử có mấy phương pháp
2) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và phát biểu bằng lời
Bài tập 3 sgk
Gọi hai số lẽ bát kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1; a, b Z
Ta có: (2a + 1)2 - (2b + 1)2 = 4a(a + 1) - 4b(b + 1)
Ta lại có: a (a + 1) và b(b + 1) lần lượt là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2
Vậy 4x(x + 1) chia hết cho 8 và
4b(x + 1) chia hết cho 8 nên đpcm
Bài 6. sgk Ta có
ĐK: 
Vậy để M Z thì 
Vậy x = thì M có giá trị nguyên
Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb
 - Xem trước bài mới tiết sau học
Tiết 70. Trả bài kiểm tra học kỳ II (phần đại số)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc làm bài của học sinh thông qua tiết kiểm tra học kỳ II
- Khắc sâu những sai sót học sinh thường mắc phải
- Dặn dò và hướng dẫn một số loại sách để học sinh về ôn luyện trong hè
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài củ: 
Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb
 - Xem trước bài mới tiết sau học
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 67-68 KIểM TRA CuốI NĂM (ĐS+HH)
 Đề NHà TRƯờNG 
 Ngày soạn:28-9-2009
 Ngày dạy :29-9-2009
 Tiết 69 ÔN tập cuối năm
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức trong chương về bđt, bất phương trình
- Làm một số bài toán rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trên
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đói rồi rút gọn biểu thức
C = {x - 4} - 2x + 12
Khi x > 5 suy ra {x - 4} = x - 4 nên ta có: x - 4 - 2x + 12 -x + 8
D = 3x + 2 + {x + 5}
{x + 5} = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5 thì ta có: 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7
{x + 5} = -x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 thì ta có 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3
A. Lý thuyết
Hoạt động 2. Lý thuyết
1) Cho ví dụ về bđt
HS: Tự lấy ví dụ
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? cho vd
hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ trên
1) Ví dụ về bđt 5x > 7; 3 0 ...
HS: Phát biểu và lấy ví dụ
HS: Chỉ ra tập nghiệm của ví dụ
B. Bài tập
Hoạt động 3. Bài tập
GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm câu a và câu b
HS: Thảo luận
Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
Bài 38 sgk. Cho m > n chứng minh
a) m + 2 > n + 2
Ta có: m > n cộng cả hai vế với 2 ta được 
m + 2 > n + 2
b) m > n nhân cả hai vế với -2 ta được
 -2m < -2n
GV: Treo bảng phụ bài 39
HS: Kiểm tra xem -2 có là nghiệm của bpt nào không trong câu 39
Bài 39 sgk
-2 là nghiệm của bpt: câu a, c, d
GV: Phân nhóm học sinh giải bài 40
HS: Thực hiện theo nhóm
HS: Đại diện nhóm thực hiện
Bài 40
a) x - 1 < 3 x < 4
b) 3x + 4 < 2 3x < -2 
GV: Cho học sinh thực hiện bài 41 sgk
HS: Thực hiện theo nhóm
Bài 41: Giải các bất phương trình
Vậy nghiệm của bpt là x > -18
Vậy nghiệm của bpt trên là x > 6
Hoạt động 4. Giáo viên hệ thống lại bài
Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_nam_hoc_2009_2010_pham_thi_binh_an_ca_n.doc