Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

I. Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác dể diễn đạt bài giải phương trình sau này.

 Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 II. Chuẩn bị

 III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs

Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 4471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH	NS:
Tuần: 19
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác dể diễn đạt bài giải phương trình sau này.
	Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
	II. Chuẩn bị
	III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Hoạt động 2:
 - GV: Ở lớp dưới ta đã gặp các bài toán như: Tìm x , biết 2x+5= 3(x-1) +2
Ta gọi hệ thức 2x+5= 3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x 
Vế trái là 2x +5
Vế phải là 3(x-1) +2
- GV: Giới thiệu phương trình như sgk
- GV: Yêu cầu hs làm ?1
- GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2
- HS: Lên bảng thực hiên 
- GV: Số 6 nghiệm đúng phương trình đã cho và gọi x=6 là 1 nghiệm số của phương trình.
Hoạt động 3: chú ý 
- GV: Yêu cầu thực hiện ?3 
- HS: 
 a)Khi x=-2 thì giá trị của 
vế trái là 2(-2+2) -7= -7
vế phải là 3-(-2)= 5
Vậy x=-2 không thoả mãn phương trình
 b) Khi x=2 thì giá trị của
vế trái là 2( 2+2) -7=1
Vế phải là 3-2 = 1
Vậy x=2 là một nghiệm của phương trình
 - GV: x=m cũng là một phương trình
m là nghiệm duy nhất của nó
 Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ......nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm
- GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình và ký hiệu bởi S
- Hoạt động 4:giải p/t
GV: Yêu cầu hs làm ?4
- HS: 
 a) Phương trình x=2 có tập nghiệm S ={2}
 b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 0 
Nội dung ghi bảng 
1.Phương trình một ẩn 
* Một phương trình ẩn x có dạng
 A(x) = B(x), trong đó A(x) ;B(x) là 2 biểu thức của cùng biến x
* Ví dụ: 2x+5=3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x
*Chú ý: 
 a) (sgk)
 b) (sgk)
 Ví dụ: Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x=1 và x=-1
 Phương trình x2=-1 vô nghiệm 
2) Giải phương trình:
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình
3) Phương trình tương đương :
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu nó có cùng tập hợp nghiệm
*) Ví dụ: x+1=0 x= -1
Hoạt động 5;Củng cố :
BT1: Thế x=-1 vào từng vế của phương trình rồi so sánh 
BT2: thế lần lượt t=-1, t=0, t=1 vào phương trình để xác định giá trị nào là nghiệm số của phương trình.
Hoạt động 6:Dặn dò: bài tập ở nhà: BT4, BT5 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • doc40.doc