A) Mục tiêu:
- HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập mẫu thức chung.
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
- HS biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
B) Chuẩn bị: Bảng phụ
C) Tiến trình bày dạy:
Hoạt động 1 Kiểm tra :
Nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số
QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC Tiết 26: Tuần 13- NS A) Mục tiêu: - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập mẫu thức chung. - HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. - HS biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. B) Chuẩn bị: Bảng phụ C) Tiến trình bày dạy: Hoạt động 1 Kiểm tra : Nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2 - GV: Cho hai phân thức . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức Hoạt động 3 - GV: Cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thưc snhiều phân thức là gì? Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng phân thức đã cho. - GV: Để QĐMT của nhiều phân thức ta phải tìm MTC. Ở vd trên MTC của hai phân thức là gì? MTC: (x-y)(x+y) - GV: Yêu cầu hs làm ?1 Ta có thể chọn MTC là 12x2y3z hoặc 24x3y4z vì cả hai đều chia hết cho MT của mỗi phân thức đã cho. Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn - GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho : 6x2yz và 2xy3 em có nhận xét gì? Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của các mẫu thức.Các thừa số có trong các mẫu đều có trong MTC, mỗi thừa số với số mũ lớn nhất - GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức ; Em tìm MTC như thế nào? Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử, chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho - GV: 4x2-8x+4=4(x2-2x+1)=4(x-1)2 ; 6x2-6x=6x(x-1) MTC: 12x(x-1)2 - GV: Nêu các bước để quy đồng hai phân số Tìm MTC ; Tìm thừa số phụ: Nhân tử và mẫu với của mỗi phân số với TSP tương ứng - GV: Để quy đồng hai phân thức trên ta cũng tiến hành như vậy.Ở trên ta đã tìm được MTC. hãy tìm nhân tử phụ của từng phân thức.Nhân tử và mẫu với nhân tử phụ - HS: Đọc các bước QĐMT ở SGK - GV: = = - GV: yêu cầu hs làm ?2 ?3 ?2 x2-5x=x(x-5) ; 2x-10=2(x-5)MTC: 2x(x-5) ?3 Ghi bảng I) Tìm mẫu thức chung: Ví dụ: Tìm MTC của các phân thức ; - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử 4x2-8x+4=4(x2-2x+1)=4(x-1)2 6x2-6x=6x(x-1) - Mẫu thức chung: 12x(x-1)2 Cách tìm mẫu thức chung: (sgk) II) Quy đồng mẫu thức: Ví dụ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức ; Giải: - MTC : 12x(x-1)2 - Tìm nhân tử phụ 12x(x-1)2= 4(x-1)2. =(4x-8x+4). 12x(x-1)2=6x(x-1). =(6x2-6x). - Nhân tử và mẫu với nhân tử phụ = = Các bước quy đồng mẫu thức : (sgk) Hoạt động 4 Củng cố: - GV: Nhắc lại các bước tìm MTC; Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Làm bài tập 17 ( Bảng phụ) HS: Cả hai bạn đều đúng Bạn Tuấn đã tìm MTC theo các bước đã học. Còn bạn Lan quy đồng I) Mục tiêu: sau khi đã rút gọn các phân thức; cách của bạn Lan có MTC đơn giản hơn Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc cách tìm MTC; cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà 14,15,16.18 tr43 SGK
Tài liệu đính kèm: